DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp giúp các em tìm hiểu về sự phân bố nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Ngành trồng trọt và chăn nuôi tập trung ở đâu? Có đặc điểm và tình hình như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu.
→ Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu… và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến.
→ Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy:
Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 23 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 24 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 24 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 25 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 25 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 13 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 13 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy:
Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở:
Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp:
Do trồng nhiều giống lúa mới nên:
Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở:
Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta:
Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
b) Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là
A. cà phê, chè, đậu tương.
B. cao su, đậu tương, hồ tiêu, điều.
C. cao su, cà phê, chè, thuốc lá.
D. đậu tương, hồ tiêu, chè.
c) Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt đang thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm tỉ trọng cây công nghiệp và các cây ăn quả, rau đậu.
B. giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng tỉ trọng các cây ăn quả, rau đậu.
C. Giảm tỷ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp
D.Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; giảm tỉ trọng các cây ăn quả, rau đậu
Cho bảng 8.1:
Bảng 8.1. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA TRONG HAI NĂM.
1995 | 2010 | |
Diện tích lương thực có hạt (nghìn ha) | 7324,3 | 8615,9 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 6765,6 | 7489,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 26142,5 | 44632,2 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 24963,7 | 40005,6 |
Nhận xét về vai trò của cây lúa ở nước ta.
Cho bảng 8.2:
Bảng 8.2. MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA
1980 | 1990 | 2002 | 2010 | |
Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7504 | 7489,4 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 20,8 | 31,8 | 45,9 | 53,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 11,6 | 19,2 | 34,4 | 40,0 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 217,0 | 291,0 | 432,0 | 460,0 |
a) Nhận xét về sự biến động về diện tích năng suất, sản lượng và bình quân lúa trên đầu người ở nước ta.
b) Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến động đó?
Dựa vào bảng 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, tr.30 SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Lúa gạo |
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
Cao su |
|
|
|
|
|
|
|
Chè |
|
|
|
|
|
|
|
Cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
Trâu bò |
|
|
|
|
|
|
|
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
XX: vùng trồng nhiều nhất
X vùng trồng nhiều
Dựa vào bảng 8.3:
Bảng 8.3.SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2010
Năm | Trâu (nghìn con) | Bò (nghìn con) | Lợn (nghìn con) | Gia cầm (triệu con) |
1990 | 2854,1 | 3116,9 | 12260,5 | 107,4 |
1995 | 2926,8 | 3638,9 | 16306,4 | 142,1 |
2000 | 2897,2 | 4127,9 | 20193,8 | 196,1 |
2002 | 2814,4 | 4062,9 | 23169,5 | 233,3 |
2005 | 2922,2 | 5540,7 | 27435,0 | 219,9 |
2010 | 2877,0 | 5808,3 | 27373,3 | 300,5 |
Nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi.
Dựa vào số liệu bảng 8.1 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt qua hai năm 1990 và năm 2002.
Dựa vào lược đồ hình 8.2, bảng 8.3 trong SGK và kiến thức đã học, em hãy điền nội dung tích hợp vào bảng sau:
Cây trồng, vật nuôi | Nơi phân bố |
CÀ PHÊ | ............................................. ............................................. |
CAO SU | ............................................. ............................................. |
HỒ TIÊU | ............................................. ............................................. |
ĐIỀU | ............................................. ............................................. |
DỪA | ............................................. ............................................. |
CHÈ | ............................................. ............................................. |
TRÂU, BÒ | ............................................. ............................................. |
LỢN | ............................................. ............................................. |
GIA CẦM | ............................................. ............................................. |
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao các vùng trồng lúa tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
Giải thích vì sao lợn và gia cầm được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng.
Dựa vào bảng 8.4 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1990 và năm 2002.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
Câu trả lời của bạn
+ Nhận xét:
- Lúa được trồng trên khắp nước ta.
- Các vùng tròng lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng tròng lúa lớn nhất, kế đó là đồng bằng sông Hồng, đồng bằng Thanh – Nghệ - Tĩnh,…
- Trung du và miền núi phía Bắc, Tây Nguyên có các cánh đồng lúa với diện tích nhỏ hơn.
+ Giải thích:
- Đất phù sa màu mỡ và có diện tích lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào thích hợp cho việc canh tác lúa.
- Nguồn nhân lực đông, cơ sở vật chất kĩ thuật của công nghiệp phát triển, nhất là mạng lưới thủy lợi.
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp.
Câu trả lời của bạn
1. Tài nguyên đất
- Thuận lợi:
+ Là tư liệu sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ không có ngành kinh tế này
- Nước ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp
=> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta
- Khó khăn:
+ Còn nhiều diện tích đất bị nhiễm mặn, nhiễm phèn, hiện tượng sói mòn đất và đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất
2. Tài nguyên khí hậu
- Thuận lợi:
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình (Bắc-Nam, theo mùa và độ cao) tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau
- Khó khăn:
+ Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm….
3. Tài nguyên nước
- Thuận lợi:
+ Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp
+ Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp
+ Lượng mưa trung bình đạt 1500 – 2500 mm/năm
- Khó khăn:
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật
- Thuân lợi:
+ Là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt
- Khó khăn:
+ Tình nguyên sinh vật đang dần cạn kiệt
+ Ô nhiễm môi trường
II. Các nhân tố kinh tế – xã hội
1. Dân cư và nguồn lao động
– Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm
– Nước ta có hơn 80 triệu dân trong đó có tới 58,4% trong độ tuổi lao động, đây là lực lượng lao động dối dào cho phát triển nông nghiệp
– Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
- Thuận lợi:
+ Cơ sở vật chất - kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện và phát triển
+ Công nghiệp chế biến nông sản phát triển và phân bố rộng kháp góp phần làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định và phát triển các ngành chuyên canh
- Khó khăn:
+ Thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất - kĩ thuật và trình độ khoa học kĩ thuật còn hạn chế
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
- Thuận lợi:
+ Phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu
+ Là cơ sở động viên nông dân làm giàu. Khuyến khích sản xuất, khơi dậy và phát huy mặt mạnh của hàng nông nghiệp, tạo nhiều việc làm, ổn định đời sống nông dân
+ Tạo mô hình phát triển nông nghiệp thích hợp, khai thác mọi tiềm năng có sẵn
"Cái này tớ không biết khó khăn"
4. Thị trường trong và ngoài nước
- Thuận lợi
+ Ngày càng được mở rộng thúc đẩy sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi
- Khó khăn:
+ Sự biến động của thị trường, giá cả không ổn định cũng ảnh hưởng lớn đến sản xuất một số cây trồng, vật nuôi quan trọng
những nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta
Câu trả lời của bạn
I. Các nhân tố tự nhiên
=> Là các nhân tố tiền đề cơ bản ảnh hưởng đến phát triển công nghiệp.
II. Các nhân tố kinh tế - xa hội.
1. Dân cư và lao động
2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
3. Chính sách phát triển công nghiệp
4. Thị trường
sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp lúa nước
Câu trả lời của bạn
*Sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp lúa nước :
-Sự phát triển :
+Từ năm 1980-2002:diện tích trồng lúa ,năng suất lúa cả năm ,sản lượng lúa cả năm ,sản lượng lúa bình quân đầu người đều tăng
+Có nhiều giống lúa mới ,nhiều vụ trồng
-Sự phân bố:
+Hầu như lúa được trồng trên khắp cả nước nhưng tập chung chủ yếu ở :đồng bằng sông hồng , đồng bằng sông cửu long và các dải đồng bằng miền trung
Vì sao ngành chăn nuôi gia cầm lại phát triển mạnh ở các vùng đồng bằng lớn của nước ta ?
Câu trả lời của bạn
vì vùng đồng bằng ở nước ta tập hợp đủ mọi điều kiện để pháp triển chăn nuôi gia cầm:khí hậu, địa hình, giao thông, công nghệ, kỹ năng của nông dân
Ngành chăn nuôi gia cầm phát triển ở nước ta vì có khí hậu rất tốt và rất thích hợp , các nguồn lương thực , thực phẩm cung cấp cho gia cầm rất dồi dào.Những người dân đồng bằng muốn tăng thu nhập sẽ chăn nuôi rồi bán kiếm tiền.
phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Câu trả lời của bạn
Phân tích ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp:
1. Tài nguyên đất
– Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệu sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ không có ngành kinh tế này
– Nước ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta
– Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất
2. Tài nguyên khí hậu
– Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình (bắc-năm, theo mùa và độ cao) tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
Ví dụ: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thích hợp với cây vụ đông.
– Khí hậu ôn đới núi cao.
– Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm….
3. Tài nguyên nước
– Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp.
– Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp.
– Lượng mưa trung bình đạt 1500 – 2500 mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật
– Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt.
trình bày vai trò, đăcj điểm của hoạt động nội thương, ngoiaj thương
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm:Nội thương: là hoạt động thương mại diễn ra trong nước.
Vai trò:
+Tạo ra thị trường thống nhất trong nước
+ Thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ
Đặc điểm: Ngoại thương : gắn thị trường trong nước với thị trường nước ngoài
Vai trò:
+ Thúc đẩy phân công lao động quốc tế
+ Đẩy mạnh quan hệ kinh tế quốc tế
Theo em trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp, nhân tố nào quan trọng nhất? Vs?
Cần gấp
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *