Học 247 giới thiệu đến các em bài học: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản xuất của ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
Vùng Sản lượng | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
Cá biển khai thác | 493,8 | 54,8 | 1189,6 |
Cá nuôi | 283,9 | 110,9 | 486,4 |
Tôm nuôi | 142,9 | 7,3 | 186,2 |
Vùng Sản lượng | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
Cá biển khai thác | 41,5 | 4,6 | 100,0 |
Cá nuôi | 58,4 | 22,8 | 100,0 |
Tôm nuôi | 76,8 | 3,9 | 100,0 |
Vẽ biểu đồ
(Biểu đồ thể hiện Tỉ trọng tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước)
a. Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản ? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ,…)
b. Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
c. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long. Nêu một số biện pháp khắc phục.
a. Những thế mạnh để phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 37 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Đồng bằng sông Cửu Long giáp vùng biển có ngư trường lớn nào:
Đồng bằng sông Cửu Long là:
Cho bảng số liệu:
Ngành sản xuất
Tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng (%)
Chế biến lương thực thực phẩm
65,0
Vật liệu xây dựng
12,0
Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác
23,0
Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 37để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 134 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 134 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 88 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 88 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 88 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 51 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Đồng bằng sông Cửu Long giáp vùng biển có ngư trường lớn nào:
Đồng bằng sông Cửu Long là:
Cho bảng số liệu:
Ngành sản xuất
Tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp của vùng (%)
Chế biến lương thực thực phẩm
65,0
Vật liệu xây dựng
12,0
Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác
23,0
Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long, chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành:
Hàng xuất khẩu chủ lực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là:
Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
Bên cạnh là vựa lúa số 1 của cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn phát triển mạnh:
Đồng bằng Sông Cửu Long là vựa lúa số 1 của cả nước vì:
Ngành công nghiệp có điều kiện phát triển nhất ở Đồng bằng Sông Cửu Long là:
Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là:
Loại hình giao thông vận tải phát triển nhất vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là:
Dựa vào bảng 37.1 (SGK trang 134 ). Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%).
Căn cứ vào biều đồ và các bài 35,36, hãy cho biết:
a) Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản? (về điều kiện tự nhiên, nguồn lao động, cơ sở chế biến, thị trường tiêu thụ...)
b) Tại sao đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu?
c) Những khó khăn hiện nay trong ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long nêu biện pháp khắc phục?
Hoàn thành bảng dưới đây:
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NUỚC, NĂM 2007
Loại thuỷ sản | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | |
Cá biển khai thác | Nghìn tấn | 544,1 | 93,2 | 1433,0 |
| % | - | - |
|
Cá nuôi | Nghìn tấn | 1115,2 | 230,5 | 1530,2 |
| % | - | - |
|
Tôm nuôi | Nghìn tấn | 309,5 | 16,0 | 384,5 |
| % | - | - |
|
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT THUỶ SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NUỚC, NĂM 2007
Loại thủy sản | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước | |
Cá biển khai thác | % | 38 | 6,5 | 100 |
Cá nuôi | % | 73 | 15,1 | 100 |
Tôm nuôi | % | 80,5 | 4,2 | 100 |
Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước.
Ghi dấu (+) vào □ ý trả lời đúng.
a) Những thế mạnh để phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
□ 1. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc, các bãi cá, bãi tôm trên biển rộng lớn.
□ 2. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, giàu nguồn thức ăn cho cá.
□ 3. Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.
□ 4. Thị trường tiêu thụ ngày càng được mở rộng.
□ 5. Sản lượng lương thực ngày càng tăng và ổn định.
□ 6. Công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển rộng.
b) Những thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm ở Đồng bằng sông Cửu Long:
□ 1. Vùng có nhiều bãi tôm với trữ lượng lớn.
□ 2. Hình thức nuôi tôm rất đa dạng: nuôi ở các "vuông" ven biển, nuôi dưới rừng đước v.v...
□ 3. Vùng có trên 70 loài tôm, nhiều loài có giá trị xuất khẩu cao (tôm he, tôm hùm).
□ 4. Dân cư có kinh nghiệm, công nghiệp chế biến phát triển, thị trường tiêu thụ mở rộng.
□ 5. Nghề nuôi tôm đem lại cho người lao động nguồn thu nhập lớn.
c) Những khó khăn trong phát triển ngành thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long:
□ 1. Cờ sở vật chất, kĩ thuật của ngành còn hạn chế, đặc biệt là các tàu hiện đại để đánh bắt xa bờ
□ 2. Công nghiệp chế biến phát triển chưa tương xứng với sự phát triển của ngành.
□ 3. Sản phẩm chế biến chưa có sức cạnh tranh trên thị trường.
□ 4. Thiên tai thường xảy ra (gió bão, dịch bệnh) ảnh hưởng lớn đến năng suất, sản lượng.
□ 5. Chưa chủ động được nguồn giống, chất lượng sản phẩm chưa cao, thị trường tiêu thụ còn bị động.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính và điền tiếp vào chỗ chấm (…) để thấy rõ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, tôm nuôi của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002.
Dựa vào số liệu đã tính, hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi và tôm nuôi của vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng đông bằng sông Cửu Long so với cả nước.
Hãy nêu một số biện pháp nhằm khắc phục khó khăn trong việc phát triển ngành thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chứng minh nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển đảo và khai thác nuôi trồng thủy sản
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Đồng Bằng Sông Cửu Long có những thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?(về điều kiện tự, nguồn lao động,cơ sở chế biến,thị trường tiêu thụ,...)
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản do:
+ Giáp các vùng biển rộng có nguồn lợi hải sản phong phú.
+ Bờ biển dài (hơn 700 km) có nhiều cửa sông, bãi triều, rừng ngập mặn thích hợp cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn. Nội địa có nhiều mặt nước của sông rạch, ao, hồ thích hợp để nuôi thủy sản nước ngọt.
+ Khí hậu cận xích đạo, thời tiết ít biến động thuận lợi để nuôi trồng, đánh bắt quanh năm
+ Lũ hàng năm ở sông Mê Công đem lại nguồn lợi thủy sản nước ngọt to lớn.
+ Nguồn gien thủy sản tự nhiên phong phú, đa dậng: tôm, cá, cua biển, nghêu, sò huyết ỗ...
+ Nguồn thức ăn khá dồi dào của trồng trọt, chăn nuôi
+ Nguồn lao động đông và năng động, dân cư có truyền thống, nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản.
những thế mạnh,khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản ở ĐBSCL
Câu trả lời của bạn
Về tự nhiên :
Thuận lợi :
* Đánh bắt :
Có bờ biển dài 3620km thuận lợi cho 28/64 tỉnh thành khai thác kinh tế biển
Sản phẩm phong phú về loài : 2000 loài cá, 100 loài tôm, hàng chục loài mực và hàng ngàn loài vi sinh vật khác
*Nuôi trồng :
Dọc bờ biển có các bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ
Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ thuận lợi cho việc nuôi cá nước ngọt.
Khó khăn :
*Thiên tai : chủ yếu là bão.
*một số vùng ven biển thường bị suy thoái, nguồ lợi thủy sản giảm mạnh.
Về Xã Hội
Thuận lợi:
-Nhân dân có tuyền thống đánh bắt cá và nuôi trồng thủy hải sản, có nhiều kinh nghiệm truyền đời này sang đời khác
-tàu thuyền được nâng cấp, ngư cụ, chế biến được trang bị tốt hơn
-Thi trường tiêu thụ rộng lớn ( Nhật bản, Mỹ, Châu Âu)
-Chính sách khuyến ngư của nhà nước
Khó khăn:
-Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới
-Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cầu
-Công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *