Bài học này giúp các em quan sát, phân tích, so sánh và nhận xét tháp dân số của nước ta từ năm 1989-1999. Hi vọng đây sẽ là tài liệu giúp các em học tốt hơn. Mời tất cả các em tìm hiểu: Bài 5: Thực hành Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999
(Hình 5.1.Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 5 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta:
Thuận lợi của cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta
Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động và thu hút đầu tư nước ngoài
Câu 3- 5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 5để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 18 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 18 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 18 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 17 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 17 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 18 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 18 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 19 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 8 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 8 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta:
Thuận lợi của cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta
Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động và thu hút đầu tư nước ngoài
Biện pháp khắc phục những khó khăn
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999 hình dạng của 2 tháp như thế nào?
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999 cơ cấu dân số theo độ tuổi của 2 tháp như thế nào?
Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
Hình 5.1. Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và nàm 1999
Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :
- Hình dạng của tháp.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc.
Từ những phân tích và so sánh trên, nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? Chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khăc phục những khó khăn này?
Hoàn thành bảng thống kê theo yêu cầu cụ thể dưới đây:
Đề mục | ||||
Năm 1989 | Năm 1999 | |||
Triệu người | % | Triệu người | % | |
Dân số | 64,4 | 100 | 76,3 | 100 |
Trong đó | ||||
+ Từ 0-14 tuổi | ||||
+ Từ 14-59 tuổi | ||||
+ Trên 60 tuổi | ||||
Tỉ lệ phụ thuộc |
Ghi dấu (+) vào ý trả lời đúng về nhận xét so sánh hai tháp dân số ở các mặt:
a) Hình dạng của tháp
□ Hai tháp dân số (năm 1989 và năm 1999) đều có đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn.
□ Chân của đáy tháp (nhóm tuổi: 0-4) của năm 1999 đã thu hẹp hơn so với năm 1989.
□ Sự khác biệt về hình dạng của hai tháp biểu hiện cơ cấu dân số của nước ta có xu hướng thay đổi theo hướng tích cực.
b) Cơ cấu dân số theo độ tuổi
□ Số người dưới và trong độ tuổi lao động ở hai tháp đều cao.
□ Số người trong và ngoài độ tuổi lao động năm 1999 cao hơn năm 1989.
□ Số người dưới độ tuổi lao động năm 1999 nhỏ hơn năm 1989.
c) Về tỉ lệ dân số phụ thuộc
□ Năm 1989 tỉ lệ dân số phụ thuộc là 7,2%.
□ Năm 1999 tỉ lệ dân số phụ thuộc tăng lên là 8,1%.
d) Nhận xét chung
□ Từ năm 1989 đến năm 1999, cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có sự thay đổi theo hướng tích cực: giảm tỉ lệ số người dưới độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ số người trong và ngoài độ tuổi lao động.
Nối ô chữ ở bên trái với các ô chữ thich hợp ở bên phải để giải thích đùng nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi
Cơ cấu dân số theo độ tuổi có sự thay đổi như trên vì: | - Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đang có xu hướng giảm dần. - Cuộc vận động sinh để có kế hoạch và kế hoạch hóa gia đình đã có tác dụng tốt. - Nền kinh tế đang trên đà phát triển. - Đời sống của nhân dân đang được cải thiện theo xu hướng ngày một cao. |
Hãy chọn những cụm từ thích hợp trong các cụm từ cho sẵn để hoàn thành sơ đồ dưới đây.
- Lực lượng lao động dồi dào.
- Về y tế, văn hóa, giáo dục.
- Hằng năm số người bổ sung cho lực lượng lao động lớn.
- Về giải quyết việc làm trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển.
- Dân số tăng nhanh, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Tỉ lệ phụ thuộc cao.
- Hấp dẫn đầu tư nước ngoài với những ngành cần thiết lao động.
- Vấn đề giải quyết nhà ở.
Ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.
Những biện pháp để khắc phục khó khăn do cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta là
□ a) giảm tỉ lệ sinh.
□ b) vận động mỗi gia đình chỉ nên có từ một đến hai con.
□ c) thực hiện sinh đẻ có kế hoạch và kế hoạch hoá gia đình.
□ d) ban hành chính sách dân số phù hợp với điều kiện ở nước ta hiện nay.
□ đ) đẩy mạnh phát triển văn hoá, y tế, giáo dục, tích cực giải quyết việc làm.
Quan sát kĩ hai tháp dân dưới đây:
- Em hãy hoàn thành bảng sau:
Năm 1989 | Năm 1999 | |
Hình dạng của tháp | ........................................ | ........................................ |
Cơ cấu dân số theo độ tuổi | ........................................ | ........................................ |
Từ 0 đến 14 tuổi | ........................................ | ........................................ |
Từ 15 đến 59 tuổi | ........................................ | ........................................ |
Từ 60 tuổi trở lên | ........................................ | ........................................ |
Tỉ lệ dân số phụ thuộc | ........................................ | ........................................ |
- Nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Cần có những biện pháp gì để khắc phục các khó khăn này?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. chất lượng cuộc sống đang tăng.
B.công tác dân số kế hoạc hóa gia đình có hiệu quả
C. cả hai ý trên đều đúng
D. cả hai ý trên đều sai
Câu trả lời của bạn
C
Sự thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta là do: Chọn: C. cả hai ý trên đều đúng.
A. già đi.
B. trẻ hơn.
Câu trả lời của bạn
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang thay đổi theo hướng: Chọn: A. già đi.
A. già.
B. trẻ.
Câu trả lời của bạn
B
Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại: Chọn: B. trẻ.
Câu trả lời của bạn
Nhận xét sự và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi.
Câu trả lời của bạn
- Đây là kết quả của chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình của nước ta trong giai đoạn này (tuyên truyền giáo dục, sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn, mỗi gia đình chỉ có từ 1 – 2 con…).
- Hòa bình lập lại, kinh tế phát triển, đời sống tốt hơn nên trình độ người dân được nâng cao.
- Y tế phát triển, chế độ phúc lợi xã hội tốt hơn đã nâng cao tuổi thọ của dân cư.
Xem thêm tại: https://loigiaihay.com/bai-2-trang-18-sgk-dia-li-9-c92a11741.html#ixzz6KRXvtO5m
Sau 10 năm, cơ cấu dân số có chuyển biến tích cực:
(?) : Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khăc phục những khó khăn này ?
GIÚP MÌNH VỚI . CHÚ Ý KHÔNG COP MẠNG :D
Câu trả lời của bạn
Thuận lợi của cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta:
- Nguồn lao động đông.
- Nguồn bổ sung lao động lớn.
-> Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động và thu hút đầu tư nước ngoài
+ Khó khăn:
- Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư (thu nhập theo đầu người, giáo dục, y tế, tuổi thọ…).
- Giải quyết việc làm, nhà ở, an ninh xã hội.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững…
Biện pháp khắc phục những khó khăn:
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động
Sinh đẻ có kế hoạch, nâng cao ý thức về chính sách dân số trong cộng đồng dân cư nhằm giảm tỉ lệ sinh, giảm tốc độ tăng dân số.
- Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước, đẩy manh chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo việc làm và thu nhập, cải thiện mức sống dân cư.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các hình thức giáo dục dân số.
Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 (Địa lý 9)
Câu trả lời của bạn
1. Quan sát tháp dân số năm 1989 và năm 1999 (trang 18 SGK 9)
Hình 5.1.Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999
Hãy phân tích và so sánh hai tháp dân số về các mặt :
– Hình dạng của tháp.
– Cơ cấu dân số theo độ tuổi.
– Ti lệ dân số phụ thuộc.
Cách làm:
+ Về hình dạng :
-Giống nhau: Cả hai tháp dân số đều có đáy rộng và đỉnh nhọn, đặc trưng cuae cấu trúc dân số trẻ
– Khác nhau: Phần chân của đáy tháp dân số năm 1999 thu hẹp ở nhóm tuổi 0 – 4 tuổi, cho thấy tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên đã giảm.
+ Về cơ cấu dân số theo độ tuổi:
– Giống nhau: Đều có cơ cấu dân số trẻ, tỉ lệ dân số dưới và trong độ tuổi lao động cao, tỉ lệ dân số trên độ tuổi lao động thấp.
– Khác nhau: So với tháp dân số năm 1989, tháp dân số nắm 1999 có tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động và trên lao động nhiều hơn, tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động ít hơn.
+ Về tỉ lệ dân số phụ thuộc:
– Giống nhau: Cả hai tháp dân số đều có tỉ lệ dân số phụ thuộc lớn (ở tháp dân số năm 1989 là 46,2%, ở tháp dân số năm 1999 là 41,6%).
– Khác nhau: tỉ lệ dân số phụ thuộc ở tháp dân số 1999 ít hơn ở tháp dân số 1989.
2. Từ những phân tích và so sánh trên, nêu nhận xét về sự thay đổi của cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta. Giải thích nguyên nhân.
Cách làm:
+ Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi:
– Năm 1999 so năm 1989, cơ cấu dân số theo độ tuổi có sự thay đổi khá rõ nét
– Tỉ lệ dân số dưới độ tuổi lao động và trên tuổi lao động tăng.
– Tỉ lệ dân số phụ thuộc giảm (từ 46,2% năm 1989 còn 41,6% năm 1999).
+ Nguyên nhân của sự khác nhau giữa hai tháp dân số:
– Đã triển khai và thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
– Kinh tế phát triển nên mức sống nhân dân được nâng cao, cùng với những tiến bộ trong lĩnh vực y tế đã nâng cao tuổi thọ của dân cư.
3. Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế – xã hội? Chúng ta cần phải có những biện pháp nào để từng bước khắc phục những khó khăn này?
Cách làm:
a) Thuận lợi và khó khăn gcủa cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế – xã hội nước ta:
+ Thuận lợi:
– Nguồn lao động đông.
– Nguồn bổ sung lao động lớn.
-> Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động và thu hút đầu tư nước ngoài
+ Khó khăn:
Trong điều kiện kinh tế – xã hội hiện nay, cơ cấu dân số trên làm hạn chế cho việc:
– Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
– Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư (thu nhập theo đầu người, giáo dục, y tế, tuổi thọ…).
– Giải quyết việc làm, nhà ở, an ninh xã hội.
– Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững…
b) Biện pháp khắc phục những khó khăn:
– Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động: Sinh đẻ có kế hoạch, nâng cao ý thức về chính sách dân số trong cộng đồng dân cư nhằm giảm tỉ lệ sinh, giảm tốc độ tăng dân số.
– Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước, đẩy maanhj chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo việc làm và thu nhập, cải thiện mức sống dân cư.
– Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các hình thức giáo dục dân số.
Các dấu hiệu của các loại biểu đồ cột (ghép,kết hợp với đường, chồng,.)
Giups mình ,gần thi rồi ạ
Câu trả lời của bạn
Dấu hiệu nhận biết biểu đồ cột đường
Có mấy cách tối đa để nhận xét biểu đồ miền ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
A
Có mấy cách tối đa để nhận xét biểu đồ miền ?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội? Cần có những biện pháp gì để khắc phục các khó khăn này ?
Câu trả lời của bạn
a) Thuận lợi và khó khăn gcủa cơ cấu dân số theo độ tuổi với sự phát triển kinh tế - xã hội nước ta:
+ Thuận lợi:
- Nguồn lao động đông.
- Nguồn bổ sung lao động lớn.
-> Có lợi thế trong phát triển các ngành kinh tế sử dụng nhiều lao động và thu hút đầu tư nước ngoài
+ Khó khăn:
Trong điều kiện kinh tế - xã hội hiện nay, cơ cấu dân số trên làm hạn chế cho việc:
- Đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư (thu nhập theo đầu người, giáo dục, y tế, tuổi thọ…).
- Giải quyết việc làm, nhà ở, an ninh xã hội.
- Bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững…
b) Biện pháp khắc phục những khó khăn:
- Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động
Sinh đẻ có kế hoạch, nâng cao ý thức về chính sách dân số trong cộng đồng dân cư nhằm giảm tỉ lệ sinh, giảm tốc độ tăng dân số.
- Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước, đẩy maanhj chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhằm tạo việc làm và thu nhập, cải thiện mức sống dân cư.
- Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục, đa dạng hóa các hình thức giáo dục dân số.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *