Hoc 247 giới thiệu đến các em bài học: Bài 22: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người hi vọng đây sẽ là tài liệu khoong chỉ dành cho các em học sinh mà còn cho quý thầy cô trong việc giảng dạy.
Bảng 22.1. TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Đơn vị: %)
Năm Tiêu chí | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 |
Dân số | 100,0 | 103,5 | 105,6 | 108,2 |
Sản lượng lương thực | 100,0 | 117,7 | 128,6 | 131,1 |
Bình quân lương thực theo đầu người | 100,0 | 113,8 | 121,8 | 121,2 |
(Biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng )
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
b. Vai trò cùa vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.
c. Ảnh hưởng cửa việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
a. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
b. Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
c. Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực ở đồng bằng sông Hồng
Dựa vào bảng 22.1, vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
Bảng 22.1. Tốc độ tăng dân sô, sản lượng thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng (%)
Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21, hãy cho biết:
a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
b) Vai trò cùa vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng.
c) Ảnh hưởng cửa việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
Dựa vào bảng 22.
Bảng 22. TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, THỜI KÌ 1995 - 2007
(Đơn vị: %)
Năm | 1995 | 1998 | 2000 | 2002 | 2007 |
Dân số | 100,0 | 103,5 | 105,6 | 108,2 | 120,8 |
Sản lượng lương thực | 100,0 | 117,7 | 128,6 | 131,1 | 153,9 |
Bình quân lương thực theo đầu người | 100,0 | 113,8 | 121,8 | 121,2 | 110,0 |
Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ gia tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng, thời kì 1995 - 2007
Nối các ý cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng về ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới việc đảm bảo lương thực của vùng đồng bằng sông Hồng
A (tỉ lệ gia tăng dân số) | B (việc đảm bảo lương thực của vùng) |
Tỉ lệ gia tăng dân số giảm | a) Dân số của vùng sẽ giảm đi. |
b) Bình quân lương thực/đầu người sẽ tăng lên. | |
c) Là điều kiện thuận lợi để tăng bình quân lương thực/đầu người. | |
d) Nếu sản xuất lương thực của vùng ngày càng tăng thì việc đảm bảo lương thực của vùng ngày càng vững chắc. |
Ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.
Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng:
1. Các cây lương thực trồng trong vụ đông bao gồm ngô, khoai,... đều có năng suất cao, ổn định.
2. Phát triển cây lương- thực vụ đông là góp phần tăng nhanh về diện tích và sản lượng cây lương thực.
3. Cây lương thực vụ đông là nguồn thức ăn gia súc quan trọng.
4. Cây lương thực vụ đông là nguồn lương thực chính của nhân dân.
5. Trồng cây lương thực vụ đông là góp phần giải quyết vững chắc vấn đề lương thực ở đồng bằng.
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết của bản thân, em hãy nối ô chữ số (1) và ô chữ số (2) với những ô chữ thích hợp ở giữa để nêu rõ những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.
(1) Thuận lợi | a) Đị hình tương đối bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ | (2) Khó khăn |
b) Úng lụt về mùa mưa nhiều, hạn hán thiếu nước về mùa mưa ít | ||
c) Khí hậu nhiệt đới gió mùa (nóng ẩm quanh năm và mưa nhiều theo mùa) | ||
d) Nhiều loại sâu bệnh, sâu bệnh phát triển nhanh | ||
đ) Dân cư đông đuc, nguồn lao động dồi dào, đáp ứng yêu cầu tập trung nhiều lao động trong thời kì mùa vụ. | ||
e) Có nhiều gió bão, lại thường xảy ra vào mùa thu hoạch, ảnh hưởng xấu đến năng suất và sản lượng. | ||
g) Cơ sở vất chất và kĩ thuật phục vụ sản xuất nông nghiệp ngày càng hoàn chỉnh | ||
h) Đường lối phát triển nông nghiệp đúng đắn, nhiều chính sách thích hợp đã khuyến khích sản xuất lương thực phát triển mạnh. | ||
i) Dân cư có nhiều kinh nghiệm trồng cây lương thực, đặc biệt là lúa nước. |
Dựa vào bảng 22.1 trong SGK, em hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Dựa vào biểu đồ đã vẽ được ở trang trước và kiến thức đã học, em hãy:
- Trình bày những thuận lợi và khó khăn trong việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Nêu vai trò của vụ đông trong sản xuất nông nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Hồng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất cây lương thực ở ĐBSH?
Câu trả lời của bạn
Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
+ Thuận lợi:
- Đất phù sa sông Hồng màu mỡ
- Điều kiện khí hậu thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ.
- Có mùa đông lạnh với điều kiện thời tiế thích hợp để trồng một số cây trồng ưa lạnh
* Điều kiện kinh tế – xã hội:
- Dân đông, nông dân có trình độ thâm canh cao hàng đầu của cả nước.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp phát triển hơn các vùng khác.
- Các ngành công nghiệp cơ khí nông nghiệp, chế biến lương thực tương đối phát triển.
* Khó khăn:
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và có xu hướng tiếp tục giảm.
- Nằm trong vùng có nhiều tai biến thiên nhiên: bão, lũ, sương muối, rét hại…
- Tình trạng suy thoái của đất trồng, nguồn nước.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *