Nước ta có dân số trẻ, có lực lượng lao động dồi dào. Trong thời gian qua nước ta đã có nhiều cố gắng giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân. Vậy, chúng ta cùng tìm hiểu vấn đề đó trong bài học: Bài 4: Lao động việc làm. Chất lượng cuộc sống
1. Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn. Giải thích nguyên nhân.
2. Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động cần có những giải pháp gì.
(Hình 4.1. Biểu đồ cơ cấu lực lượng lao động phân theo thành thị, nông thôn và theo đào tạo, năm 2003 (%))
1. Cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn
2. Nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động nước ta
Qua bài này các em phải nắm được các vấn đề sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 4 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao
Sử dụng lao động của ngành dịch vụ trong năm 2016 là:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 4để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 3 trang 17 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 17 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 17 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 13 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 14 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 15 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 15 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 16 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 7 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao
Sử dụng lao động của ngành dịch vụ trong năm 2016 là:
Đặc điểm nào sau đây đúng với nguồn lao động nước ta:
Thế mạnh của lao động Việt Nam là:
Mỗi năm bình quân nguồn lao động nước ta có thêm:
Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về:
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch theo hướng:
Để giải quyết vấn đề việc làm không cần có biện pháp nào?
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN
Nhận định nào sau đây đúng:
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO ĐÀO TẠO
Nhận định nào sau đây không đúng:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, nêu nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo các thành phần kinh tế ở nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.
Bảng 4.1. Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế (%)
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta?
Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân?
Căn cứ vào bảng 4.1
Bảng 4.1. CƠ CẤU ĐANG LÀM VIỆC TẠI THỜI ĐIỂM 1/7 HẰNG NĂM THEO CÁC NGÀNH KINH TẾ Ở NƯỚC TA, NĂM 2010.
(Đơn vị: %)
1989 | 2010 | |
Nông – lâm – ngư nghiệp | 71,5 | 49,5 |
Công nghiệp – xây dựng | 11,2 | 20,9 |
Dịch vụ | 17,3 | 29,6 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu lao động theo các ngành ở nước ta, năm 1989 và năm 2010.
b) Căn cứ vào biểu đồ, hãy nhận xét vế cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta từ năm 1989 đến năm 2010.
Căn cứ vào bảng 4.2
Bảng 4.2: CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: %)
2000 | 2004 | 2006 | 2010 | |
Tổng số | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
Khu vực nhà nước | 9,3 | 9,9 | 9,1 | 10,4 |
Các khu vực khác | 90,7 | 90,1 | 90,9 | 89,6 |
Nhận xét về sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng lao động phân theo thành phần kinh tế của nước ta và ý nghĩa của sự thay đổi đó.
Dựa vào bảng 4.3
Bảng 4.3. TỈ LỆ THẤT NGHIỆP VÀ TỈ LỆ THIẾU VIỆC LÀM CỦA LỰC LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG CÁC ĐỘ TUỔI CỦA NƯỚC TA VÀ CÁC VÙNG QUA CÁC NĂM
(Đơn vị:%)
Tỉ lệ thất nghiệp | Tỉ lệ thiếu việc làm | |||
Thành thị | Nông thôn | Thành thị | Nông thôn | |
Cả nước | 3,60 | 1,6 | 1,58 | 3,56 |
Đồng bằng sông Hồng | 3,41 | 1,41 | 1,46 | 3,90 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 3,37 | 2,59 | 2,83 | 5,39 |
Nhận xét tình hình thất nghiệp và thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào bảng 4.4
Bảng 4.4. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI TRÊN THÁNG THEO GIÁ THỰC TẾ CỦA CÁC KHU VỰC NƯỚC TA, NĂM 2010.
(Đơn vị: nghìn đồng)
Vùng | Cả nước | Thành thị | Nông thôn |
Thu nhập | 1387 | 2130 | 1070 |
Nhận xét sự chênh lệch về thu nhập bình quân đầu người giữa thành thị và nông thôn so với trung bình cả nước.
Dựa vào bảng 4.5
Bảng 4.5. TỈ LỆ HỘ NGHÈO PHÂN THEO THÀNH THỊ, NÔNG THÔN VÀ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2008
(Đơn vị: %)
Khu vực | Cả nước | Thành thị | Nông thôn | ĐNB | ĐBSCL |
Tỉ lệ hộ nghèo | 16,0 | 3,9 | 20,4 | 3,8 | 10,3 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ hộ nghèo của cả nước, thành thị, nông thôn, của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Qua biểu đồ nhận xét sự chêch lệch về tỉ lệ hộ nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long.
Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (...):
Nước ta có nguồn lao động ………… và ………… Người lao động Việt Nam có nhiều ………… trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp; có ………… tiếp thu khoa học kỹ thuật, ………… nguồn lao động đang được ………… Tuy nhiên, người lao động nước ta còn hạn chế về ………… và …………
Nối ý ở ô bên trái với ý ở ô bên phải sao cho phù hợp và hoàn chỉnh:
Dựa vào hình 4.2 trong SGK, hãy nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó.
Nêu một số thành tự về nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
giải pháp nào sau đây giải quyết việc làm trước mắt cho người lao động:
A. đào tạo nguồn lao động
B. xuất khảu lao động
C. cho vay vốn phát triển sản xuất
D. đa dạng hóa các loại hình sản xuất
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
tại sao hướng giải quyết việc làm khác nhau giữa thành thị và nông thôn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. Thành thị.
B. Nông thôn.
C. Cả hai vùng.
Câu trả lời của bạn
Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ờ nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Còn ở khu vực thành thị thì ti lệ thất nghiệp trong cả nước tương đối cao, khoảng 6%.
Chọn: B.
NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA NƯỚC TA (Triệu người)
Năm | Nguồn lao động | Tổng số dân |
2000 | 38,5 | 77,6 |
2014 | 53,7 | 90,7 |
- Về phân bố: …
- Về số lượng: …
- Về chất lượng: …
Câu trả lời của bạn
Nhận xét về nguồn lao động nước ta:
- Về số lượng: Từ năm 2000 đến năm 2014, số lượng lao động nước ta có xu hướng tăng từ 38,5 triệu người lên 53,7 triệu người. năm 2014 tỉ lệ lao động chiếm 59% trong tổng số dân.
- Về phân bố: Lao động nước ta chủ yếu sống ở nông thôn chiếm 69,3% năm 2014.
- Về chất lượng: Chất lượng lao động cảu nước ta còn nhiều hạn chế, năm 2014 tỉ lệ lao động đã qua đào tạo của nước ta chỉ chiếm 18,6% trong tổng số lao động.
Câu trả lời của bạn
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Câu trả lời của bạn
Nguồn lao động ở nước ta có đặc điểm: rất dồi dào, đang tăng nhanh, cần cù và có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Đáp án: A.
Câu trả lời của bạn
Mặt mạnh của lao động Việt Nam là có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông – lâm – ngư – nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật và chất lượng nguồn lao động đang ngày càng được cải thiện.
A. 0,5 triệu lao động
B. 0,7 triệu lao động
C. Hơn 1 triệu lao động
D. gần hai triệu lao động
Câu trả lời của bạn
Nguồn lao động của nước ta được bổ sung hàng năm và trung bình hơn 1 triệu lao động mỗi năm.
A. Tỉ lệ người lớn biết chữ được nâng lên.
B. Thu nhập bình quân trên đầu người tăng.
C. Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực.
D. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội tốt hơn.
Câu trả lời của bạn
C
Trong thời gian qua, đời sống người dân Việt Nam đã và đang được cải thiện (vể thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở, phúc lợi xã hội,...).
Thành tựu đáng kể trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta là ti lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999). Mức thu nhập bình quân trên đầu người gia tăng. Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
Chọn: C.
A. Thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động.
B. Nguồn lao động bổ sung hàng năm lớn.
C. Kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
D. Khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật.
Câu trả lời của bạn
Nguồn lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn và tác phong lao động chuyên nghiệp trong thời đại công nghiệp hóa.
Đáp án: A.
A. Dồi dào, tăng nhanh
B. Tăng Chậm
C. Hầu như không tăng
D. Dồi dào, tăng chậm
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nguồn lao động nước ta: Dồi dào, tăng nhanh
A. Phân bố lại dân cư và lao động.
B. Đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
C. Đa dạng các loại hình đào tạo.
D. Chuyển hết lao động nông thôn xuống thành thị.
Câu trả lời của bạn
Một số biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay là: Phân bố lại dân cư và lao động, đa dạng các hoạt động kinh tế ở nông thôn, đa dạng các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề, giới thiệu việc làm và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Đáp án: D.
A. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng.
B. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp, tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ giảm.
C. Giảm tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
D. Tăng tỉ trọng ngành nông-lâm-ngư nghiệp và công nghiệp, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng.
Câu trả lời của bạn
Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế đang có sự chuyển dịch tích cực dưới sự tác động của quá trình CNH-HĐH, theo hướng giảm tỉ trọng lao động trong ngành nông-lâm-ngư nghiệp và tăng tỉ trọng lao động trong ngành công nghiệp và dịch vụ.
Đáp án: A.
A. Đã qua đào tạo
B. Lao động trình độ cao
D. Tất cả chưa qua đào tạo.
Câu trả lời của bạn
C
D
Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là lao động đơn giản
A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông –lâm – ngư – nghiệp
B. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật .
C. Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện .
Câu trả lời của bạn
Mặt mạnh của lao động Việt Nam là:
- Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông –lâm – ngư – nghiệp
- Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật .
- Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện .
A. Nguồn lao động tăng nhanh
B. Các nhà máy, xí nghiệp còn ít
C. Các cơ sở đào tạo chưa nhiều
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân dẫn đến nguồn lao động thất nghiệp nhiều là:
- Nguồn lao động tăng nhanh
- Các nhà máy, xí nghiệp còn ít
- Các cơ sở đào tạo chưa nhiều
A. Đã qua đào tạo
B. Lao động trình độ cao
D. Tất cả chưa qua đào tạo.
Câu trả lời của bạn
Phân theo trình độ, nguồn lao động nước ta chủ yếu là lao động đơn giản
Câu trả lời của bạn
Trong giai đoạn 1989 -2003 , lao động nước ta chủ yếu hoạt động trong các ngành Nông – Lâm – Ngư Nghiệp
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *