Hoc 247 giới thiệu đến các em bài học: Bài 20: Vùng Đồng bằng sông Hồng hi vọng đây sẽ là tài liệu khoong chỉ dành cho các em học sinh mà còn cho quý thầy cô trong việc giảng dạy.
Qua bài học này các em cần nắm được nội dung kiến thức sau đây:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tài nguyên quan trọng nhất của đồng bằng sông Hồng là:
Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 75 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 75 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 75 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 48 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 49 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 49 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 50 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 50 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 27 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Tài nguyên quan trọng nhất của đồng bằng sông Hồng là:
Vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất trong nước là:
Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là:
Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống:
Vùng Đồng bằng Sông Hồng tiếp giáp mấy vùng kinh tế:
Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do:
Thế mạnh về tự nhiên tạo cho Đồng bằng Sông Hồng có khả năng phát triển mạnh cây vụ đông là:
Tài nguyên khoáng sản có giá trị ở Đồng bằng Sông Hồng là:
Các tỉnh không thuộc Đồng bằng Sông Hồng là:
Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế-xã hội?
Tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng?
Dựa vào bảng số liệu sau:
Bảng 20.2. Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng, năm 2002.
Tiêu chí Vùng | Đất nông nghiệp (nghìn ha) | Dân số (triệu người) |
Cả nước | 9406,8 | 79,7 |
Đồng bằng sông Hồng | 855,2 | 17,5 |
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét.
Điền vào hình dưới đây:
a) Tên vịnh, tên vùng tiếp giáp với vùng đồng bằng sông Hồng.
b) Vẽ các sông chính ở đồng bằng sông Hồng.
c) Đánh số các tỉnh theo bảng chú giải.
d) Bãi biển Đồ Sơn, đảo Cát Bà.
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Các đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh
A. Thái Bình. C. Ninh Bình.
B. Hải Phòng. D. Nam Định.
b) Số lượng các tỉnh của Đồng bằng sông Hồng giáp biển là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
c) Tiêu chí nào dưới đây của Đồng bằng sông Hồng cao hơn của cả nước?
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
B. Tỉ lệ lao động thất nghiệp ở thành thị.
C. Thu nhập bình quân đầu người một tháng.
D. Tỉ lệ dân thành thị
Những thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế của đồng bằng sông Hồng?
Cho biết ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư?
Cho bảng 20:
Bảng 20. MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG, NĂM 2011
(Đơn vị: người/km2)
Vùng | Mật độ dân số |
Cả nước | 265 |
Đồng bằng sông Hồng | 1258 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | 139 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 199 |
Tây Nguyên | 97 |
Đông Nam Bộ | 631 |
Đồng bằng sông Cửa Long | 427 |
a) Nhận xét, so sánh mặt độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng với các vùng khác trong cả nước.
b) Mật độ dân số cao ở vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế- xã hội.
Em hãy xác định và điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng: Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ; tên các đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
Dựa vào lược đồ trên và kiến thức đã học, em hãy:
- Hoàn thành bảng dưới đây để thấy rõ đặc điểm phân bố tài nguyên đất và khoảng sản.
Tài nguyên | Nơi phân bố |
Đất đỏ vàng | ............................................................................ |
Đất lầy thụt | ............................................................................ |
Đất phù sa | ............................................................................ |
Đất mặn, đất phèn | ............................................................................ |
Đất xám trên phù sa cổ | ............................................................................ |
Khí thiên nhiên | ............................................................................ |
Than nâu | ............................................................................ |
Đá vôi | ............................................................................ |
Sét, cao lanh | ............................................................................ |
Nước khoáng | ............................................................................ |
- Cho biết điều kiện tự nhiên, dân cư – xã hội tạo điều kiện thuận lợi cho vùng Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh những ngành kinh tế nào.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Các thành phố lớn tập trung dân cư đông đúc với chất lượng đời sống ngày càng được nâng cao nên nhu cầu sử dụng sữa tươi cũng như các sản phẩn từ sữa rất lớn. Do vậy ở khu vực ven các thành phố chăn nuôi bò sữa thường phát triển mạnh nhằm cung cấp.
Câu trả lời của bạn
Tăng nhanh tỉ trọng khu vực II (công nghiệp và xây dựng) và chiếm cao nhất trong cơ cấu GDP: 41% - Năm 2005
Câu trả lời của bạn
Giảm nhanh tỉ trọng khu vực I (nông - lâm - ngư nghiệp).
Câu trả lời của bạn
Khu vực III (dịch vụ) chiếm tỉ trọng khá cao 38% nhưng chưa ổn định.
A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến.
B. Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến.
C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
D. Giảm tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước.
Câu trả lời của bạn
Sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay: tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến; giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác.
⇒ Nhận xét: Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến ⇒ Sai
Đáp án A
Câu trả lời của bạn
Sau khi gia nhập WTO, nước ta đã mở rộng thị trường và thu hút mạnh mẽ các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
⇒ thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh về tỉ trọng.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào Atlat ĐLVN trang 17: các trung tâm kinh tế có quy mô trên 100 nghìn tỉ đồng (thể hiện bằng hình tròn lớn nhất) là: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17: Tỉnh/thành phố có GDP bình quân tính theo đầu người năm 2007 từ 15 -18 triệu đồng được kí hiệu nền màu hồng nhạt
⇒ Xác định được tỉnh Khánh Hòa
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 17, xác định vị trí khu kinh tế Dung Quất ⇒ thuộc tỉnh Quảng Ngãi.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời như: viễn thông, tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, góp phần vào tăng trưởng kinh tế đất nước.
Câu trả lời của bạn
Tỉ trọng khu vực dịch vụ không ổn định và giảm nhẹ (38,6% xuống 38,2%).
Câu trả lời của bạn
Tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng nhanh (22,7% lên 41,5%)
Câu trả lời của bạn
Tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh (38,7% xuống 20,3%)
A. Giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
B. Quản lí các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt.
C. Tỉ trọng trong cơ cấu GDP ngày càng giảm.
D. Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP.
Câu trả lời của bạn
Kinh tế nhà nước tuy có giảm về tỉ trong nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Các ngành và lĩnh vực kinh tế then chốt vẫn được Nhà nước quản lý
⇒ Nhận xét: Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP⇒ Sai
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Xu hướng chuyển dịch trong nội bộ ngành nông nghiệp theo nghĩa hẹp (trồng trọt và chăn nuôi):
- Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp thấp, ít chuyển biến.
- Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi.
- Giảm tỉ trọng cây lương thực thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp.
Câu trả lời của bạn
Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm nghiệp → đẩy gmạnh công nghiệp khai thác, chế biến → nâng cao vị thế
Câu trả lời của bạn
Phát triển cây công nghiệp gắn liền với việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, được đầu tư các kĩ thuật canh tác, giống cây trồng tiên tiến..
⇒ mang lại hiệu quả kinh tế cao, tạo ra khối lượng nông sản lớn, đáp ứng nguồn nguyên liệu cho xuất khẩu và công nghiệp chế biến.
⇒ chuyển từ nền nông nghiệp sang sản xuất hàng hó đáp ứng nhu cầu thị trường.
Câu trả lời của bạn
Tăng tỉ trọng của nông nghiệp, giảm tỉ trọng của ngư nghiệp là sự chuyển dịch trong khu vực I – nông nghiệp theo nghĩa rộng (gồm nông – lâm – ngư nghiệp)
Câu trả lời của bạn
Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ: thế mạnh dân cư lao động và cơ sở hạ tầng, kĩ thuật, thu hút đầu tư → thúc đẩy phát triển công nghiệp hiện đại (công nghiệp hóa dầu ở ĐNB) và một số ngành công nghiệp trọng điểm; ĐBSH còn là vựa lúa lớn nhất nước ta.
Câu trả lời của bạn
Bắc Trung Bộ có thế mạnh nông – lâm- ngư nghiệp -> phát triển công nghiệp chế biến.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *