Đến với bài học này, các em sẽ được tìm hiểu trên đất nước hình chữ S nơi chúng ta đang sinh sống không chỉ có chúng ta - dân tộc kinh, mà còn có nhiều dân tộc anh em khác đang cùng sống chung với chúng ta. Mỗi con người chúng ta đều là một cá nhân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Các dân tộc gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. Và mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, kết tinh lại thành một nền Văn hóa Việt Nam phong phú, da dạng và giàu bản sắc dân tộc. Vậy bài học đầu tiên của chương trình Địa lý lớp 9, chúng ta cùng nhau tìm hiểu Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Dân tộc kinh (Việt) có số dân đông nhất: chiếm 86,2% có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước có các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng lao động đông đảo trong nông nghiệp, công nghiệp , dịch vụ và có khoa học kĩ thuật.
Dân tộc ít người: Các dân tộc khác ít người: chiếm 13,8%. Chủ yếu là trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm thủ công tiêu biểu của từng dân tộc (dệt thổ cẩm - dân tộc Tày, Thái; làm gốm - dân tộc Chăm: làm đường thốt nốt - dân tộc Khơ-me…).
Miền núi và cao nguyên là nơi cư trú của dân tộc ít người.
Trung du miền núi Bắc bộ nơi cư trú của 30 dân tộc Tày, Nùng Thái, Mường , Dao, Núi cao Mông...
Trường Sơn -Tây Nguyên có 20 dân tộc ít người: Ê đê, Gia rai (Kom Tum) và Gia Lai. Người Cơ Ho ở Lâm Đồng.
Cực Nam Trung Bộ có các dân tộc Chăm, Khơ me xen kẽ với người việt. Hoa ở Thành phố Hồ Chí Minh.
Học xong bài này các em cần nắm được kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 1 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc:
Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của:
Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 1để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 6 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 6 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 6 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 5 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 6 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 7 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 7 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 3 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Trên các vùng núi cao ở Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc:
Ở vùng thấp từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả là địa bàn cư trú chủ yếu của:
Duyên Hải Nam Trung bộ và Nam Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
Trung du niền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc:
Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu:
Các dân tộc ít ngưới chủ yếu sống tập trung ở:
Sự phân bố của các dân tộc chủ yếu do:
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm:
Dân tộc kinh chiếm khoảng bao nhiêu % dân số:
Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc, có tất cả:
Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ.
Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta?
Em thuộc dân tộc nào? Dân tộc em đứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em? Hãy kể một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em.
Bảng 1.1. Số dân phân theo thành phần dân tộc (sắp xếp theo số dân) ở Việt Nam năm 1999 (đơn vị: nghìn người)
Dựa vào bảng 1:
Bảng 1. CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM XẾP THEO CÁC DÒNG, NHÓM NGÔN NGỮ
Dòng | Nhóm ngôn ngữ | Dân tộc |
Nam Á | Việt Mường | Kinh, Mường, Thổ, Chứt. |
Môn - Khơ-me | Khơ-me, Ba-na, Xơ-đăng, Cơ-ho, Hrê, Mnông, xtiêng, Bru-Vân Kiều, Cơ-tu, Giẻ-Triêng, Mạ, Khơ-mú, Co, Tà-ôi, Chơ-ro, Kháng, Xinh-mun, Mảng, Brâu, ơ-đu, Rơ-măm. | |
Tày - Thái | Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Giáy, Lào, Lự, Bố Y. | |
Mèo - Dao | Mông, Dao, Pà Thẻn. | |
Ka Đai | La Chí, La Ha, Cơ Lao, Pu Péo. | |
Nam Đảo | Ma-lay-ô - Pô-li-nê-diêng | Gia-rai, Ê-đê, Chăm , Ra-glai, Chu-ru. |
Hán - Tạng | Hán - Tạng | Hoa, Ngái, Sán Dìu. |
Tạng - Miến | Hà Nhì, La Hủ, Phù Lá, Lô Lô, Cống, Si La. |
Hãy cho biết:
a) Dân tộc em thuộc nhóm ngôn ngữ nào.
...............................
b) Các dân tộc nào cùng nhóm ngôn ngữ với dân tộc em.
................................
c) Viết một đoạn văn ngắn gọn thể hiện bản sắc văn hoá dân tộc em (theo trình tự: ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,...).
Nối ô chữ ở bên trái với các ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp với đặc điểm các dan tộc ở Việt Nam.
1. Dân tộc Việt (Kinh). 2. Dân tộc ít người. 3. Người Việt định cư ở nước ngoài. | a) Có lòng yêu nước, đang gián tiếp hoặc trực tiếp góp phần xây dựng đất nước. b) Có dân số và trình độ phát triển khác nhau. c) Có kinh nghiệm riêng như: Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, nghề thủ công. d) Đều tham gia các hoạt động công nghiệp, dịch vụ, văn hóa, khoa học – kĩ thuật. e) Có kinh nghiệm thâm canh lúa nước, các nghề thủ công tinh xảo… g) Số dân đông nhất, chiếm 86% dân số cả nước. h) Lực lượng lao động đông đảo trong các ngành và lĩnh vực kinh tế, khoa học- kĩ thuật. i) Một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. |
Dựa vào SGK và vốn hiểu biết, em có nhận xét gì về cội nguồn cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
Nối ô chữ ở bên trái với các ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp với đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
1. Dân tộc Việt (Kinh) 2. Dân tộc ít ngươi 3. Các dân tộc ở Trung du miền núi Bắc Bộ. 4. Các dân tộc ít người ở Trường Sơn – Tây Nguyên. 5. Các dân tộc ít người ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ. | a) Cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt (các dân tộc Chăm, Khơ- me), chủ yếu ở đô thị, nhất là TP. Hồ Chí Minh (người Hoa). b) Trên 20 dân tộc ít người, cư trú thành vùng khá rõ rệt. c) Trên 30 dân tộc cư trú xen kẽ, có sự khác biệt giữa các vùng thấp, vùng giữa và vùng cao. d) Chiếm 13, 8% dân số, chủ yếu phân bố ở miền núi và trung du.e) Phân bố rông khắp cả nước, song tập trung hơn ở đồng bằng, trung du và duyên hải. |
Đánh dấu × vào ô trống ý em cho là đúng.
Nước ta có:
☐ 52 dân tộc ☐ 53 dân tộc
☐ 54 dân tộc ☐ 55 dân tộc
Dân tộc Việt chiếm khoảng
☐ 85% dân số cả nước
☐ 86% dân số cả nước
Các dân tộc sống chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
☐ Bana, Ê-đê, Giarai, Cơho, Mnông.
☐ Mường, Thái, Tày, Nùng, Mông, Dao.
Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ có các dân tộc:
☐ Chăm, Hoa, Khơ-me
☐ Cơho, Mnông, Giarai
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng nhất.
Dân tộc Việt phân bố chủ yếu ở:
☐ Các đồng bằng và duyên hải.
☐ Các đồng bằng, trung du và duyên hải.
☐ Các đồng bằng và trung du.
Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Hãy trình bày một số nét văn hóa tiêu biểu của dân tộc em?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Qua tìm hiểu thực tế, hãy viết 1 đoạn thông tin khoảng 200 từ giới thiệu những nét văn hoá điển hình của dân tộc em. Gợi ý: - Em thuộc dân tộc nào? - Ngôn ngữ chính của dân tộc em - Nét độc đáo của trang phục - Lễ hội đặc trưng,…
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
A. 46
B. 64
C. 54
D. 52
Câu trả lời của bạn
C
C.54
Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống, gắn bó với nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,… làm cho nền văn hóa Việt Nam thêm phong phú, giàu bản sắc.
Chọn: C.
Câu trả lời của bạn
Ý gạch bỏ trong câu là: phương thức sản xuất.
Câu trả lời của bạn
Để tạo nên sự phát triển đồng đều cho kinh tế, trình độ dân trí cả nước
Để tạo nên sự pt đồng đều cho kinh tế
để tạo nên sự phát triển đồng đều cho kt cả nước
Vùng dân tộc thiểu số và miền núi (DTTS và MN) chiếm gần ba phần tư diện tích tự nhiên cả nước ta, là địa bàn cư trú chủ yếu của 53 DTTS với gần 13,4 triệu người, chiếm 14,6% dân số cả nước.
"Nguồn báo"
Câu trả lời của bạn
Sự thay đổi lối sống của các đồng bào vùng cao, từ “du canh, du cư” chuyển sang “định canh, định cư” đã đem lại những kết quả lớn:
Câu trả lời của bạn
Địa bàn cư trú chủ yếu | Tên dân tộc | ||
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Vùng thấp | Tả ngạn sông Hồng | ……… |
Hữu ngạn sông Hồng | ……… | ||
- Các sườn núi 700-1000m | ……… | ||
- Vùng núi cao | ……… | ||
Trường Sơn – Tây Nguyên | - Đắk Lắk | ……… | |
- Kom Tum và Gia Lai | ……… | ||
- Lâm Đồng | ……… | ||
Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ | - Các đồng bằng | ……… | |
- Các đô thị | ……… |
Câu trả lời của bạn
Địa bàn cư trú chủ yếu | Tên dân tộc | ||
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Vùng thấp | Tả ngạn sông Hồng | Người Tày, Nùng |
Hữu ngạn sông Hồng | Người Thái, Mường | ||
- Các sườn núi 700-1000m | Người Dao | ||
- Vùng núi cao | Người Mông | ||
Trường Sơn – Tây Nguyên | - Đắk Lắk | Người Ê-đê | |
- Kom Tum và Gia Lai | Người Gia-rai | ||
- Lâm Đồng | Người Cơ-ho | ||
Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ | - Các đồng bằng | Người Chăm, Khơ-me | |
- Các đô thị | Người Hoa |
trình bày ngắn gọn nhất về dân tộc và phân bố giữa trung du và miền núi phía Bắc, Trường Sơn - Tây Nguyên, duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Câu trả lời của bạn
A. 52 dân tộc
B. 53 dân tộc
C. 54 dân tộc
D. 55 dân tộc
Câu trả lời của bạn
Việt Nam có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm phần lớn. Một số dân tộc có trên 1 triệu người như Chăm, Hoa, Nùng, Mông, …
Đáp án: C.
Câu trả lời của bạn
Dân tộc kinh chiếm phần lớn dân số ở nước ta, khoảng 86% (1999).
Câu trả lời của bạn
Sự phân bố dân tộc dựa trên nhiều nhân tố: Tập quán sinh hoạt và sản xuất. Do mỗi dân tộc từ xưa đã có tập quán sinh hoạt và sản xuất khác nhau (người Mông sống trên núi cao → Ruộng bậc thang, người kinh ở đồng bằng → trồng lúa nước).
Câu trả lời của bạn
Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và duyên hải ven biển kéo dài từ Quảng Ninh đến Kiên Giang.
Câu trả lời của bạn
Nước ta có 54 dân tộc và các dân tộc ít người như Mông, Thái, Ê Đê, Ba Na,… chủ yếu sống ở miền núi như Tây Bắc, dọc dãy trường Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên,…
A. Tày, Thái, Mường, Khơ-me.
B. Ê-đê, Ba -na, Gia- rai, Bru Vân Kiều.
C. Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
D. Dao, Cơ-ho, Sán Dìu, Hrê.
Câu trả lời của bạn
Các dân tộc ít người có số dân trên một triệu người ở nước ta, gồm có dân tộc Chăm, Hoa, Nùng, Mông.
Đáp án: C.
A. Mông
B. Dao
C. Thái
D. Mường
Câu trả lời của bạn
Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người dân tộc Mông. Người dân tộc Mông ở Việt Nam hiện nay có trên 1 triệu người.
Đáp án: A.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *