Học 247 giới thiệu đến các em học sinh bài Thực hành Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ giúp các em đọc bản đồ, đặc điểm kinh tế biển của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Bảng 27.1. SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ, NĂM 2002 (Đơn vị: nghìn tấn)
Vùng Sản lượng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ |
Nuôi trồng | 38,8 | 27,6 |
Khai thác | 153,7 | 493,5 |
So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
a. So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng.
b. Giải thích sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 27để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 100 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 100 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 65 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 66 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 66 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc AtlatĐịa lí Việt Nam, hãy xác định:
- Các cảng biển.
- Các bãi cá, bãi tôm.
- Các cơ sở sãn xuất muối.
- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Căn cứ bảng số liệu sau:
Bảng 27.1. sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002 (nghìn tấn)
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
Cho hình 27:
Em hãy thể hiện trên lược đồ:
a) Các cảng biển: Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
b) Các bãi cá, bãi tôm.
c) Các cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná.
d) Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Lăng Cô, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang.
đ) Các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên thế giới, các vườn quốc gia: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Bạch Mã.
Dựa vào bảng 27:
Bảng 27. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | |
Nuôi trồng | 97,122 | 77,850 |
Khai thác | 252,678 | 684,974 |
a) Vẽ biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010.
b) Em hãy nhận xét theo yêu cầu cụ thể dưới đây:
- Về sản lượng thủy sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn gấp….lần Dyên hải Nam Trung Bộ.
- Về sản lượng thủy sản khai thác: Bắc Trung Bộ chỉ bằng….% Dyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải:
Ghi chữ Đ vào ô □ trước ý trả lời đúng.
Có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ như trên vì:
□ 1. Bắc Trung Bộ có nhiều vùng nước mặn, nước lợ, nhiều đầm phá ven biên thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản; diện tích mặt nước nuôi trồng thu\ sản lớn gấp 1,5 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
□ 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá. loài tôm với trữ lượng lớn.
□ 3. Dân cư vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống đi biển, đánh bắt hải sản.
□ 4. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thiên tai.
□ 5. Dân cư Bắc Trung Bộ có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thuỷ sản.
□ 6. Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển mạnh.
Dựa vào lược đồ các hình 10, 11, 12, 13 (ở các bài trước) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam:
- Điền tên các cảng biển, các cơ sở sản xuất muối lên lược đồ
- Kẻ vạch vào các bãi tôm (kẻ vạch chéo), bãi cá (kẻ vạch ngang).
- Điền tên các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng, các điểm tham quan du lịch ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
- Kể tên một số mỏ khoáng sản dọc theo bờ biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- Trình bày tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
Căn cứ vào bảng số liệu bảng 27.1 trang 100 trong SGK, em hãy:
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
hãy trình bày sự giống nhau trong việc phân bố dân cư và hoạt động kinh tế ở bắc trung bộ và duyên hải nam trung bộ
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
a) |Bắc Trung Bộ |Duyên Hải nam Trung bộ|
Nuôi trồng|20,2 |5,3 |
khai thác |79,8 |94,7 |
Tổng số |100 |100 |
Câu trả lời của bạn
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ với tất cả các tỉnh đều giáp biên nên có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế biển:
– Vận tải biển: Các cảng biển có nhiều các cảng nước sâu đóng vai trò quan trong không chỉ của vùng mà còn là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên như: Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
– Khai Thác và nuôi trồng thủy sản sản: Vùng có nhiều ngư trường cá có trữ lượng lớn là Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận; Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy hải sản cũng rất lớn nhất là Quảng Nam.
– Khai thác muối: Các cơ sở sản xuất muối là Sa Huỳnh, Cà Ná.
– Du lịch biển: Vùng có các bãi biển nổi tiếng như : Mỹ Khê, Non Nước, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né…
So sánh tiềm năng phát triển kinh tế giữa vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
So sánh tiềm năng phát triển kinh tế giữa vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ
Giống nhau
Vai trò của kinh tế biển trong nền kinh tế
- Đều có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, các ngành kinh tế biển đều chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của mỗi vùng
- Triển vọng phát triển còn lớn do khai thác chưa tương xứng với tiềm năng hiện có
Các điều kiện phát triển
- Tài nguyên biển phong phú, đa dạng có thể phát triển đầy đủ các ngành kinh tế biển:
+ Nhiều bãi cá, tôm và các loại hải sản
+ Các bãi biển đẹp nhằm phục vụ phát triển du lịch biển
+ Có các loại khoáng sản biển
+ Có điều kiện xây dựng hệ thống cảng biển để phát triển dịch vụ hàng hải
- Dân cư có truyền thống và kinh nghiệm khai thác các tài nguyên biển (nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, làm muối...)
- Cả hai vùng đều đã bước đầu xây dựng được hệ thống hạ tầng - kĩ thuật phục vụ phát triển các ngành kinh tế biển:
+ Các cơ sở đánh bắt và chế biến
+ Hệ thống các cảng biển
+ Mạng lưới đô thị biển và dịch vụ du lịch
Các ngành kinh tế biển và các sản phẩm tiêu biểu
- Đều phát triển các ngành kinh tế biển truyền thống với các sản phẩm tiêu biểu
- Các ngành đã được phát triển: khai thác tài nguyên sinh vật biển, du lịch biển, giao thông vận tải biển
Khác nhau
Vai trò của kinh tế biển
- Đông Nam Bộ: vai trò của kinh tế biển ngày càng được nâng cao, nhất là sau khi phát hiện và đưa vào khai thác các mỏ dầu khí ở thềm lục địa (năm 1986)
- Duyên hải Nam Trung Bộ: phát triển chưa tương xứng với tiềm năng hiện có
Các điều kiện phát triển
- Đông Nam Bộ:
+ Lợi thế hơn so với Duyên hải Nam Trung Bộ:
Có các mỏ dầu khí lớn tập trung ở thềm lục địa. Vùng này chiếm phần lớn trữ lượng và sản lượng dầu khí của cả nước
dua vào atlat và kiến thức đã học hãy phân tích đặc
điểm miền thủy văn trung bộ
Câu trả lời của bạn
miền thủy văn trung bộ gồm có :
- miền thủy văn Đông Trường Sơn : hướng chảy chung là Tây- Đông , mùa mưa lệch vào thu-đông , có lũ tiểu mãn.
- miền thủy văn Tây Nguyên và Nam Bộ : lũ bắt đầu vào mùa hạ , đỉnh lũ rơi vào tháng 9-10 .
ranh giới tự nhiên giữa vùng đồng bằng sông hồng với bắc trung bộ?
Câu trả lời của bạn
* Ranh giới tiếp giáp của vùng đồng bằng sông Hồng:
- Tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ ở phía Bắc và phía Tây.
+ Ranh giới phía Bắc gồm: Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, phía bắc Hà Nội, Vĩnh Phúc.
+ Ranh giới phía Tây gồm: phía tây Hà Nội, Hà Nam, phía bắc Ninh Bình.
- Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ ở phía Nam: phía nam Ninh Bình.
* Vị trí các đảo: Đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng.
* Ranh giới tiếp giáp của vùng đồng bằng sông Hồng:
- Tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ ở phía Bắc và phía Tây.
+ Ranh giới phía Bắc gồm: Hải Phòng, Hải Dương, Bắc Ninh, phía bắc Hà Nội, Vĩnh Phúc.
+ Ranh giới phía Tây gồm: phía tây Hà Nội, Hà Nam, phía bắc Ninh Bình.
- Tiếp giáp với Bắc Trung Bộ ở phía Nam: phía nam Ninh Bình.
* Vị trí các đảo: Đảo Cát Bà và Bạch Long Vĩ thuộc thành phố Hải Phòng.
dãy núi Bạch Mã (đèo Hải Vân).
dựa vào atlat địa lí việt nam hãy,
xác định vị trí của miền bắc và đông bắc bắc bộ ( giáp với những nước nào..)
nêu đặc điểm nổi bậc về tự nhiên cảu miền này ( như khí hậu, địa hình,tài nguyên, sông ngòi và nêu khó khăn)
mọi người giúp mk với
Câu trả lời của bạn
Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bao gồm khu vực đồi núi tả ngạn sông Hồng và khu vực đồng bằng Bắc Bộ, nằm sát chí tuyến Bắc, tiếp liền với khu vực á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc), tiếp nhận nhiều đợt gió mùa đông bắc khô và lạnh.
Cụ thể:
đặc điểm tự nhiên nổi bật :
Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước
– Mùa đông : Lạnh, kéo dài nhất cả nước
– Mùa hạ : Nóng ẩm, mưa nhiều
Địa hình phần lớn là đồi núi thấp với nhiều cánh cung mở rộng về phía Bắc và quy tụ ở Tam Đảo
– Địa hình đồi núi thấp và đồng bằng mở rộng, tạo điều kiện cho hệ thống sông ngòi phát triển và toả rộng khắp miền
– Địa hình có ảnh hưởng lớn đến hướng chảy của sông ngòi
Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng
– Tài nguyên: Phong phú nhất, giàu có nhất của nước ta
(khoáng sản, rừng, du lịch …)
– Cảnh quan: Vịnh Hạ Long , hồ Ba Bể.
Vì sao khai thác tài nguyên khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc , còn phát triển thùy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc
Câu trả lời của bạn
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì ở đây có khoáng sản đa dạng, đặc biệt than đá có trữ lượng tốt và chất lượng cao.
Phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì ở đây có các sông có tiềm năng thủy điện lớn, đặc biệt là ở sông Đà.
Khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc vì hầu như toàn bộ trữ lượng khoáng sản của cả nước đều tập trung ở đây. Các mỏ khoáng sản lớn như : than ( Quảng Ninh ) , apatit ( Lào Cai)...
_ Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc vì đây là đầu nguồn của các con sông, có địa thế lưu vực cao và đồ sộ nhất nước ta , đia hình lắm thác nhiều ghềnh thậun lợi cho việc khai thác thủy năng của sông suối => phát triển thủy điện. Một số nhà máy thủy điện lớn như : Hòa Bình ,Thác Bà; đang được xây dựng là Sơn La , Tuyên Quang
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *