Học 247 xin giới thiệu đến các em học sinh Bài 3 trong SGK địa lý 9. Bài học này giúp các em học sinh biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam. Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Để hiểu sự phân bố dân cư của nước ta và hình thành hai loại hình quần cư như thế nào mời các em cùng tìm hiểu bài học: Bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
(Mật độ dân số các nước trên thế giới)
Năm 2009 MĐDS là 259 người/km2, so với thế giới 48 người/km2.
Mật độ dân số nước ta cao.
(Phân bố dân số ở nước ta)
→ Dân cư nước ta phân bố không đều theo lãnh thổ.
→ Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. ở miền núi dân cư thưa thớt.
(Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/ km2))
(Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn )
Qua bài học này các em phải nắm được sự phân bố dân cư ở Việt Nam và các quần cư được hình thành đó là quần cư nông thôn và quần cư thành thị. Đô thị hóa là gì? Được hình thành như thế nào.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:
Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 3để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 14 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 14 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 14 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 10 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 12 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 13 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 13 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 5 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số của nước ta năm 1989 và 2016 lần lượt là:
Vùng Đồng Bằng Sông Hồng có diện tích:15000km2, dân số: 20,7 triệu người (Năm 2016). Vậy, mật độ dân số của vùng là:
Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành:
Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do:
Số dân và tỉ lệ dân thành thị có xu hướng:
Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô:
Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra ở mức độ:
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, tập trung đông đúc ở các vùng nào?
Dân cư nước ta phân bố không đồng đều, sống thưa thớt ở:
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số:
Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta.
Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta.
Quan sát bảng 3.2, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
Bảng 3.2:Mật độ dân số của các vùng lãnh thổ (người/km2)
Căn cứ vào bảng 3.1
Bảng 3.1. MẬT ĐỘ DÂN SỐ TRUNG BÌNH CỦA CẢ NƯỚC VÀ CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2011
(Đơn vị: người/km2)
Năm | Mật độ dân số |
Toàn quốc | 265 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 139 |
Đồng bằng sông Hồng | 1258 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 199 |
Tây Nguyên | 97 |
Đông Nam Bộ | 631 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 427 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta, năm 2011.
b) Qua biển đồ nhận xét
Dựa vào bảng 3.2
Bảng 3.2. SỐ DÂN VÀ SỐ DÂN THÀNH THỊ THEO CÁC VÙNG CẢ NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | Tổng dân số | Dân số thành thị |
Toàn quốc | 86932.5 | 2651.9 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 12331.9 | 2422.3 |
Đồng bằng sông Hồng | 18648.4 | 5422.2 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 18943.5 | 4765.8 |
Tây Nguyên | 5207.4 | 1487.4 |
Đông Nam Bộ | 14545.9 | 8831.2 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 17255.4 | 4067.0 |
a) Hoàn thành bảng sau:
TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: %)
Năm | Thành thị | Nông thôn |
Toàn quốc | ||
Trung du miền núi Bắc Bộ | ||
Đồng bằng sông Hồng | ||
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | ||
Tây Nguyên | ||
Đông Nam Bộ | ||
Đồng bằng sông Cửu Long |
b) Nhận xét
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
Đặc điểm chung về quần cư thành thị nước ta là
A. đều có nhiều chức năng.
B. trình độ đô thị hoá cao.
C. trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, khoa học kĩ thuật quan trọng.
D. cơ sở hạ tầng đô thị rất phát triển
Qua dịp đại lễ 1000 năm Thăng Long – Hà Nội, hãy viết đoạn văn ngắn gọn giới thiệu về Thủ đô Hà Nội hiện nay.
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA MỘT QUỐC GIA NĂM 2009 (người/km2)
Quốc gia | Mật độ dân số | Quốc gia | Mật độ dân số |
Toàn thế giới | 50 | Philippin | 307 |
Bru-nây | 66 | Thái Lan | 132 |
Campuchia | 82 | Trung Quốc | 139 |
Lào | 27 | Nhật Bản | 338 |
In-đô-nê-xi-a | 128 | Hoa Kỳ | 32 |
Mailaixia | 86 | Việt Nam | 260 |
Em hãy nêu nhận xét về mật độ dân số của nước ta.
Quan sát Lược đồ Dân cư Việt Nam năm 1999 và kết hợp với hình 3.1 trong SGK, em hãy:
- Nêu nhận xét về sự phân bố dân cư.
- Giải thích vì sao có những nơi đông dân và thưa dân.
- Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (…) ở câu sau:
Các đô thị ở nước ta phần lớn có quy mô …………… phân bố tập chung ở …………… và……………
Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng …………… Tuy nhiên, quá trình đô thị hóa ở nước ta còn ……………
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Việc phân bố lại dân cư lao động nc ta rất cần thiết vì
Câu trả lời của bạn
Việc phân bố lại dân cư ở nước ta là hợp lí vì :
- Dân cư nước ta phân bố không đều :
- Giữa miền núi và đồng bằng :dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng , ven biển , đô thị . Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên .
- Giữa thành thị và nông thôn : nông thôn chiếm tới 74% dân số , còn thành phố chỉ chiếm 26% dân số cả nước
*Dân cư phân bố không hợp lí :
--Miền núi : chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng lại chỉ chiếm khoảng 20% dân số
- Trong khi đồng bằng chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ nhưng lại chiếm tới 80% ds
=> Khi phân bố dân cư không đều và chưa họp lí gây khó khăn cho sử dụng lao động và khai thác tài nguyên
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
1.VĐ:
Nước ta là một nước đông dân cư,tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ,có nguồn lao động dồi dào song dân cư phân bố chủ yếu ở nông thôn 74%,ở thành thị là 26%
+dân cư phân bố không đều gây khó khăn cho việc sử dụng hợp lí nguồn lao động
+dân cư nước ta tập trung ở nông thôn,phát triển nhiều ngành nghề ở đây còn hạn chế nên thừa thời gian lao động ở nông thôn là nét đặc trưng.Năm 2003 sử dụng thời gian làm việc ở nông thôn là 77,7%→tỉ lệ thất nghiệp là 22,3%
+ở thành thị dân cư đông trong khi công nghiệp,dịch vụ chưa phát triển nên nạn thất nhiệp ở thành thị cũng khá cao khoảng 6%
Thừa lao động⇒gây sức ép đối với vấn đề giải quyết việc làm cho người lao động,chất lượng đời sống thấp
2:GT tại sao
Người dân không có việc làm thì sẽ không có thu nhập,chất lượng cuộc sống ở mức thấp trở thành gánh nặng cho gia đình,cho xã hội
Dân cư phân bố không đều nên sử dụng lao động gặp nhiều khó khăn,khai thác ít hiệu quả tài nguyên mỗi vùng→ảnh hưởng tới phát kiển kinh tế đất nước
Câu trả lời của bạn
A. vùng đồng bằng, ven biển.
B. các thành phố lớn.
C. miền núi và cao nguyên.
Câu trả lời của bạn
A
Do có nhiều thuận lợi vể điều kiện sống nên vùng đồng bằng, ven biển và các đô thị có mật độ dân số rất cao.
Chọn: A.
Cho bảng số liệu sau:
Năm | 1985 | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 |
Tỉ lệ dân thành thị (%) | 19,0 | 19,5 | 20,8 | 24,2 | 27,1 | 30,5 | 33,1 |
Nhận xét về sự tăng dân số và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta.
Câu trả lời của bạn
Biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta
Nhận xét:
Dân số và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta giai đoạn 1985-2014 đều tăng.
Dân số thành thị tăng liên tục và tăng từ 11360 nghìn người (1985) lên 30035,4 nghìn người (2014), tăng thêm 18675,4 nghìn người (nghĩa là tăng gấp hơn 2 lần).
Tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục và tăng từ 19% (1985) lên 33,1% (2014), tăng thêm 14,1%.
1.Nhận xét mật độ dân số nước ta?
2.So sánh quần cư Nông thôn với Đô thị?
Câu trả lời của bạn
1.- Phân bố dân cư không đều, tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. Thưa thớt ở miền núi, cao nguyên.
- Khoảng 76% dân số sống ở nông thôn 24% ở thành thị (2003)
- VN là một nước có mật độ dân số cao trên TG.
+ 1989: 195 người/km2
+ 2003: 246 ng/km2
+ Nay: 315ng/ km2
2.
A. Thấp
B. Trung bình
C. Cao
D. Rất cao
Câu trả lời của bạn
Trên thế giới, nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao. Năm 1989: 195 người/km2, năm 2003: 246 người/km2 (thế giới: 47 người/km2), năm 2016: 280 người/km2 (thế giới: 57 người/km2).
Đáp án: C.
Câu trả lời của bạn
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi dân cư tập trung thưa thớt.
Câu trả lời của bạn
Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, các khu đô thị và ven biển còn ở vùng trung du và miền núi, hải đảo dân cư tập trung thưa thớt.
Câu trả lời của bạn
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp, trình độ đô thị hóa thấp.
A. Di dân tự do từ nông thôn lên thành phố.
B. Tác dộng của thiên tai, bão lũ, triều cường.
C. Hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa
D. Nước ta là nước chủ yếu trồng lúa nước.
Câu trả lời của bạn
Nguyên nhân của đô thị hóa ở nước ta là do hệ quả của quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Đây cũng là nhân tố thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
Đáp án: A.
Câu trả lời của bạn
Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra ở mức độ thấp và phần lớn các đô thị ở nước ta có quy mô vừa và nhỏ. Một số đô thị tiêu biểu như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa,…
A. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị tăng.
B. Số dân thành thị tăng, tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị giảm.
D. Số dân thành thị giảm, tỉ lệ dân thành thị tăng.
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: A.
Câu trả lời của bạn
Quần cư thành thị là khu vực phát triển ngành: Công nghiệp, dịch vụ vì đây là nơi tập trung đông dân cư, cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại.
A. 13 người/km2
B. 138 người/km2
C. 1380 người/km2
D. 13800 người/km2
Câu trả lời của bạn
Áp dụng công thức tính mật độ dân số = số dân/diện tích (người/km2).
Đáp án: C.
A. 24%
B. 25%
D. 27 %
Câu trả lời của bạn
Năm 2003 số dân sống trong các đô thị chiếm khoảng 26%
A. Hoa Kỳ
C. Liên Bang Nga
D. Canađa.
Câu trả lời của bạn
Quốc gia đông dân nhất thế giới là Trung Quốc
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *