Trong công cuộc đổi mới, duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Thành tựu này được thể hiện trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Mời tất cả các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khoáng sản chính ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 99 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 99 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 99 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 63 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 63 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 63 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Khoáng sản chính ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ:
Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là:
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?
Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Các tỉnh, thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phý Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
Diện tích(nghìn ha) | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng.
A | B |
Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì: | Số lượng đàn bò và sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản tăng liên tục. |
Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm. | |
Việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và chăn nuôi bò đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. | |
Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản. | |
Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi bò đàn phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây. | |
Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi bò đàn, đánh bắt thủy sản xa bờ. |
Em hãy ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
□ 1. Quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế, đất đai xấu.
□ 2. Khí hậu có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng và vật nuôi.
□ 3. Nhiều thiên tai: bão lụt, sa mạc hoá,...
□ 4. Sản lượng lương thực có hạt bình quân theo đầu người thấp (281,5 kg/ngưòi).
□ 5. Dân cư và lao động ít, thiếu kinh nghiệm trồng lúa (đặc biệt là lúa nước)
Dựa vào bảng 26:
Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000 - 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 15959,6 | 28179,4 | 36306,3 | 46327,7 | 53189,4 | 208017,8 |
Cả nước | 33*6100,3 | 620067,7 | 808958,3 | 991249,4 | 1203749,1 | 2963499,7 |
a) Em hãy hoàn thành bảng sau:
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
Cả nước | 100 |
|
|
|
|
|
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000 - 2010.
c) Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
□ 1. Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản lượng công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
□ 2. Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
□ 3. So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.
□ 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.
□ 5. So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.
Dựa vào nội dung và quan sát hình 26.1 trong SGK, kết hợp với lược đồ hình 13 trang 37 em hãy:
- Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm (vạch chéo), các bãi cá ( vạch ngang).
- Giải thích vì sao nghề chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Quan sát hình 13 trang 37, kết hợp với nội dung SGK, em hãy:
Hoàn thành bảng sau:
Trung tâm công nghiệp | Các ngành công nghiệp chính |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
- Kể tên các hải cảng lớn trong vùng. Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc – Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triên kinh tế của vùng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn tài nguyên biển giàu có, tạo thế mạnh phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển: nguồn lợi thủy hải sản lớn với các ngư trường lớn, khoáng sản biển (cát thủy tinh, ôxít titan, muối), du lịch biển – đảo phát triển với nhiều bãi tắm nổi tiếng, sầm uất; vùng thuận lợi cho xây dựng nhiều cảng nước sâu, phát triển mạnh ngành vận tải biển.
=> Như vậy tài nguyên thiên nhiên giàu có nhất của duyên hải Nam Trung Bộ là tài nguyên biển
Câu trả lời của bạn
Quỹ đất nông nghiệp hạn chế (do diện tích đất hẹp, đất xấu) ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
Thế mạnh trong phát triển nông nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là chăn nuôi bò và khai thác, nuôi trồng, chế biến thủy sản.
Câu trả lời của bạn
Các cánh đồng muối nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Cà Ná và Sa Huỳnh.
Câu trả lời của bạn
Các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim, sông Hinh, A Vương, Vĩnh Sơn.
Câu trả lời của bạn
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28:
- B1. Nhận dạng kí hiệu nhà máy thủy điện ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ
=> Các nhà máy thủy điện thuộc duyên hải Nam Trung Bộ là: Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim, sông Hinh, A Vương, Vĩnh Sơn.
=> Nhà máy thủy điện Đrây – Hling không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ
A. Non Nước, Quy Nhơn, Mũi Né, Nha Trang.
B. Quy Nhơn, Non Nước, Mũi Né, Nha Trang.
C. Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Quy Nhơn.
D. Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
Câu trả lời của bạn
- B1. Nhận dạng kí hiệu bãi biển đề ra yêu cầu ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 3.
- B2. Quan sát Atlat trang 28, xác định tên các bãi biển và theo thứ tự vị trí từ Bắc vào Nam (từ trên xuống)
=> Các bãi biển từ Bắc vào Nam là: Non Nước, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né.
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Hai trung tâm cơ khí sửa chữa, lắp ráp của Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng và Quy Nhơn.
Câu trả lời của bạn
Tài nguyên du lịch nhân văn nổi tiếng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là phố cổ Hội An.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm nghề cá ở duyên hải Nam Trung Bộ:
- Chiếm 27,4% (hơn ¼) giá trị thủy sản khai thác của cả nước (2002).
- Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề cá nước ta có nhiều điều kiện phát triển nhờ ven biển có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn tập trung ở các ngư trường (Ninh Thuận – Bình Thuận, Hoàng Sa – Trường Sa).
- Hoạt động đánh bắt thủy sản của vùng phát triển mạnh, sản lượng đánh bắt chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Câu trả lời của bạn
Các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là: Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
=> Tỉnh Bình Thuận không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu trả lời của bạn
Chiếm 27,4% (hơn ¼) giá trị thủy sản khai thác của cả nước (2002).
Câu trả lời của bạn
Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực là mực, tôm, cá đông lạnh
Câu trả lời của bạn
Hoạt động đánh bắt thủy sản của vùng phát triển mạnh, sản lượng đánh bắt chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Giá trị sản xuất công nghiệp có tốc độ tăng trưởng nhanh và khá cao (từ 5,6% năm 1995 lên 14,7% năm 2002).
Câu trả lời của bạn
Cơ cấu ngành bước đầu được hình thành và khá đa dạng: công nghiệp cơ khí, chế biến nông sản thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng.
Câu trả lời của bạn
Các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được coi là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên vì:
- Có 3 quốc lộ đông – tây nối 3 thành phố này với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.
- Ba thành phố duyên hải này cũng chính là 3 cảng biển quan trọng của vùng duyên hải Nam Trung Bộ
=> Nhờ vậy các tuyến đường đông – tây đã nối Tây Nguyên với ba thành phố biển, cảng biển này để thông ra biển -> giúp cho hàng hóa Tây Nguyên có điều kiện giao thương với các vùng trong nước và nước ngoài (xuất khẩu).
Câu trả lời của bạn
Ở đảo Lý Sơn tỉnh Quảng Ngãi nhân dân đã tận dụng đất pha cát ven đảo trồng hành, tỏi xuất khẩu, mang lại giá trị kinh tế cao. Hành, tỏi Lý Sơn nổi tiếng với chất lượng tốt và thơm. Lý Sơn còn được gọi tên là Vương quốc tỏi.
Câu trả lời của bạn
Nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ vì vùng có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên như:
- Vùng có khí hậu nhiệt đới nắng nóng, nhiệt độ cao quanh năm, khu vực có lượng mưa trong năm thấp (thấp nhất cả nước) nên thuận lợi cho quá trình làm muối.
- Ít cửa sông, chủ yếu các con sông ngắn nhỏ nên vùng nước ven biển có độ mặn cao hơn, địa hình ven biển rộng phẳng cũng thuận lợi để hình thành các cánh đồng muối lớn.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *