Bài học này các em sẽ được tìm hiểu về dân số và tốc độ gia tăng dân số của nước ta. Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Đây là nguồn lực đồng thời cũng là gánh nặng cho nền kinh tế. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình, nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hước giảm và cơ câu dân số đang có sự thay đổi. Vậy tình hình gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở Việt Nam có những đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học: Bài 2: Dân số và gia tăng dân số
Gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn đông.
(BIỂU ĐỒ BIẾN ĐỔI DÂN SỐ NƯỚC TA)
Hậu quả: tài nguyên môi trường, kinh tế - xã hội.
Việt Nam có dân số trẻ
Nguyên nhân của sự thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta? hậu quả?
Nguyên nhân: Gia tăng dân số ở những năm trước, nay đã giảm tỉ lệ sinh, tiến bộ của y học, kinh tế phát triển làm cho tuổi thọ ngày càng cao.
Hậu quả: áp lực về việc làm, nhà ở...
Qua bài này các em phải nắm được tình hình dân số nước ta, cơ cấu dân số nước ta. Và sự gia tăng dân số gây ra những hậu quả: Về kinh tế: kinh tế phát triển không bắt kịp với sự gia tăng dân số. Về xã hội: việc làm, nhà ở, khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông. Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật – thực vật suy giảm.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2009 lần lượt là:
Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 10 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 10 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 10 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 7 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 8 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 9 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 4 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta có xu hướng:
Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số phụ thuộc của năm 1999 và 2009 lần lượt là:
Để giảm bớt tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số biện pháp phải thực hiện chủ yếu là:
Dân số đông và tăng nhanh gây ra những hậu quả xấu đối với:
Dân số ở nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi đặt ra những vấn đề cấp bách nào?
Nước ta có cơ cấu dân số:
Dân số thành thị tăng nhanh, không phải vì:
Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta chấm dứt trong khỏang thời gian nào?
Sự gia tăng dân số nước ta hiện nay không có đặc điểm:
Hiện nay dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh:
Dựa vào hình 2.1, hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.
Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta.
Dựa vào bảng sô liệu 2.3 (trang 10 SGK)
- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999.
Dựa vào bảng 2.1
Bảng 2.1. DÂN SỐ VIỆT NAM QUA CÁC NĂM
(Đơn vị: nghìn người)
Năm | 1960 | 1965 | 1970 | 1976 | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2011 |
Số dân | 30172 | 34929 | 41063 | 49160 | 52742 | 64736 | 76323 | 86035 | 87840 |
a) Vẽ biển đồ thể hiện dân số nước ta, gia đoạn 1960-2011.
b) Qua biển đồ hãy nhận xét sự phát triển dân số nước ta, gia đoạn 1960-2011.
Dựa vào số liệu dưới đây:
- Số dân thành thị nước ta năm 2010: 26515,9 nghìn người.
- Số dân nông thôn nước ta 2010: 60416,6 nghìn người.
- Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta năm 1999 là 23,4%.
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ dân số thành thị so với dân số cả nước năm 1999 và 2010.
b) Qua biển đồ nhận xét.
Căn cứ vào bảng 2.2
Bảng 2.2. TỈ SỐ GIỚI TÍNH THEO CÁC VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2009
(Đơn vị %)
Năm | Tỉ số giới tính |
Toàn quốc | 98,1 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 99,9 |
Đồng bằng sông Hồng | 97,29 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ | 98,2 |
Tây Nguyên | 102,45 |
Đông Nam Bộ | 95,3 |
Đồng bằng sông Cửu Long | 99,0 |
a) Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ số giới tính theo các vùng, năm 2010.
b) Nhận xét.
Đánh dấu x vào ô trống ý em cho là đúng.
Tính đến năm 2009, dân số nước ta là:
☐ 85,2 triệu người
☐ 85,5 triệu người
☐ 85,8 triệu người
☐ 86,3 triệu người
Điền tiếp nội dung vào chỗ chấm (...):
Nước ta có dân số đứng thứ …………….ở Đông Nam Á và thứ…………….trên thế giới. Điều đó chứng tỏ nước ta là nước…………………….
Trình bày tình hình gia tăng dân số của nước ta. Giải thích vì sao tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh?
Trình bày hậu quả của việc dân số đông và gia tăng dân số nhanh ở nước ta.
Dựa vào bảng 2.2 trong SGK, em hãy nêu nhận xét về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi và theo giới tính ở nước ta.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Do kế hoạch hóa gia đình không hợp lí
Do không lập ra kế hoạch của gia đình
Do không có kế hoạch cho việc sinh đẻ
Biểu đồ biến đổi dân số nước ta
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng.
B. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng vẫn còn rất cao nên số dân tăng lên rất nhanh.
C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên không thay đổi qua các năm nhưng số dân vẫn thay đổi.
D. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và số dân liên tục tăng.
Câu trả lời của bạn
A
Nhận xét đúng:
A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm mạnh nhưng dân số vẫn tăng.
A. công tác dân số, kế hoạch hóa gia đình có nhiều hạn chế.
B. nước ta có số dân đông.
C. tỉ suất sinh của nước ta còn cao.
D. tất cả đều sai.
Câu trả lời của bạn
B
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm nhưng mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng một triệu người chủ yếu là do nước ta có dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ còn lớn.
Chọn: B.
Câu trả lời của bạn
- Điểm cực Bắc và điểm cực Nam có góc nhập xạ lúc giữa trưa bằng nhau, thì Mặt Trời lên thiên đỉnh tại chính giữa hai địa điểm :
(23023'+8034'): 2 = 15058'30"B
- Từ ngày 21/3 đến ngày 22/6
Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ xích đạo lên chí tuyến Bắc 1 góc 23027’ hết 93 ngày
- Trung bình mỗi ngày Mặt Trời chuyển động biểu kiến được là :
23027’: 93 = 0015’8’
- Mặt Trời chuyển động biểu kiến từ xích đạo lên vĩ độ 15058’30”B hết số ngày là :
15058’30” : 0015’8’= 63 ngày
- Ngày Mặt Trời lên thiên đỉnh tại vĩ độ 15058’30”B là :
+ Lần 1 : 21/3 + 63 ngày = 23/5
+ Lần 2 : 23/9 - 63 ngày = 22/7
Vậy ngày 23/5 và ngày 22/7 thì điểm cực Bắc và cực Nam có góc nhập xạ bằng nhau
- Góc nhập xạ là : 900-(230230-15058’30”) = 82035’30”
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
TỈ LỆ DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA (%)
Nhóm tuổi | Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 | Năm 2009 |
… | 7,1 | 7,2 | 8,1 | 8,7 |
… | 50,4 | 53,8 | 58,4 | 66,9 |
… | 42,5 | 39,0 | 33,5 | 24,4 |
Từ bảng số liệu, nêu nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta.
Câu trả lời của bạn
TỈ LỆ DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI Ở NƯỚC TA (%)
Nhóm tuổi | Năm 1979 | Năm 1989 | Năm 1999 | Năm 2009 |
Trên 60 tuổi | 7,1 | 7,2 | 8,1 | 8,7 |
15-59 | 50,4 | 53,8 | 58,4 | 66,9 |
0-14 | 42,5 | 39,0 | 33,5 | 24,4 |
Nhận xét:
Sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta
A. ngày càng trở lên cân bằng hơn
B. ngày càng mất cân đối hơn
C. không thay đổi
Câu trả lời của bạn
A
Ớ nước ta, tỉ số giới tính (số nam so với 100 nữ) của dân sô đang thay đổi. Tác động của chiến tranh kéo dài làm cho tỉ số giới tính mất cân đối (năm 1979 là 94,2). Cuộc sống hòa bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn (từ 94.9 năm 1989 lên 96,9 năm 1999).
Chọn: A.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- Vì dân số tăng nhanh
Câu trả lời của bạn
- Vùng núi
vùng núi TB
câu trả lời của mình là Tây Bắc
tây nguyên
Câu trả lời của bạn
- Vùng núi , vùng sâu vùng xa
tây bắc bạn ơi
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- Hậu quả của dân số đông và tăng nhanh:
+ Về kinh tế: tốc độ phát triển của dân số nhanh hơn tốc độ phát triển kinh tế, làm kìm hãm sự phát triển kinh tế; việc sử dụng nguồn lao động lãng phí và hiệu quả.
+ Xã hội: gây sức ép lên các vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…; tình trạng thất nghiệp thiếu việc làm; xảy ra các tệ nạn xã hội.
+ Môi trường: cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí)
- Những lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta.
+ Giảm sức ép về vấn đề y tế, giáo dục, nhà ở…cho người dân, đặc biệt ở khu vực đô thị.
+ Vấn đề việc làm cho lao động được giải quyết, giảm tình trạng thất nghiệp.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *