DapAnHay xin giới thiệu đến các em học sinh Bài 8: Sự phát triển và phân bố nông nghiệp giúp các em tìm hiểu về sự phân bố nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Ngành trồng trọt và chăn nuôi tập trung ở đâu? Có đặc điểm và tình hình như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu.
→ Đẩy mạnh theo hướng phát triển xuất khẩu các sản phẩm cây công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu… và phục vụ cho ngành công nghiệp chế biến.
→ Ngành trồng cây lương thực tăng trưởng liên tục trong đó đặc biệt là cây lúa.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 8 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy:
Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 8để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 33 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 33 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 23 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 24 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 24 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 25 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 25 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 12 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 13 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 13 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu giá trị ngành trồng trọt đang giảm điều đó cho thấy:
Vùng chăn nuôi lợn thường gắn chủ yếu với:
Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
Ở nước ta, chăn nuôi trâu chủ yếu ở:
Một trong những tác động của việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp:
Do trồng nhiều giống lúa mới nên:
Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở:
Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng:
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta:
Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
Nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa ở nước ta.
Căn cứ vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
b) Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở Đông Nam Bộ là
A. cà phê, chè, đậu tương.
B. cao su, đậu tương, hồ tiêu, điều.
C. cao su, cà phê, chè, thuốc lá.
D. đậu tương, hồ tiêu, chè.
c) Cơ cấu giá trị sản xuất của ngành trồng trọt đang thay đổi theo hướng
A. tăng tỉ trọng cây lương thực; giảm tỉ trọng cây công nghiệp và các cây ăn quả, rau đậu.
B. giảm tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; tăng tỉ trọng các cây ăn quả, rau đậu.
C. Giảm tỷ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng cây công nghiệp
D.Tăng tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp; giảm tỉ trọng các cây ăn quả, rau đậu
Cho bảng 8.1:
Bảng 8.1. DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA TRONG HAI NĂM.
1995 | 2010 | |
Diện tích lương thực có hạt (nghìn ha) | 7324,3 | 8615,9 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 6765,6 | 7489,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 26142,5 | 44632,2 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 24963,7 | 40005,6 |
Nhận xét về vai trò của cây lúa ở nước ta.
Cho bảng 8.2:
Bảng 8.2. MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA
1980 | 1990 | 2002 | 2010 | |
Diện tích (nghìn ha) | 5600 | 6043 | 7504 | 7489,4 |
Năng suất lúa cả năm (tạ/ha) | 20,8 | 31,8 | 45,9 | 53,4 |
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn) | 11,6 | 19,2 | 34,4 | 40,0 |
Sản lượng lúa bình quân đầu người (kg) | 217,0 | 291,0 | 432,0 | 460,0 |
a) Nhận xét về sự biến động về diện tích năng suất, sản lượng và bình quân lúa trên đầu người ở nước ta.
b) Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến động đó?
Dựa vào bảng 8.2. Lược đồ nông nghiệp Việt Nam, tr.30 SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Trung du và miền núi Bắc Bộ | Đồng bằng sông Hồng | Bắc Trung Bộ | Duyên hải Nam Trung Bộ | Tây Nguyên | Đông Nam Bộ | Đồng bằng sông Cửu Long | |
Lúa gạo |
|
|
|
|
|
|
|
Cà phê |
|
|
|
|
|
|
|
Cao su |
|
|
|
|
|
|
|
Chè |
|
|
|
|
|
|
|
Cây ăn quả |
|
|
|
|
|
|
|
Trâu bò |
|
|
|
|
|
|
|
Lợn |
|
|
|
|
|
|
|
Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
|
XX: vùng trồng nhiều nhất
X vùng trồng nhiều
Dựa vào bảng 8.3:
Bảng 8.3.SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2010
Năm | Trâu (nghìn con) | Bò (nghìn con) | Lợn (nghìn con) | Gia cầm (triệu con) |
1990 | 2854,1 | 3116,9 | 12260,5 | 107,4 |
1995 | 2926,8 | 3638,9 | 16306,4 | 142,1 |
2000 | 2897,2 | 4127,9 | 20193,8 | 196,1 |
2002 | 2814,4 | 4062,9 | 23169,5 | 233,3 |
2005 | 2922,2 | 5540,7 | 27435,0 | 219,9 |
2010 | 2877,0 | 5808,3 | 27373,3 | 300,5 |
Nhận xét sự phát triển ngành chăn nuôi.
Dựa vào số liệu bảng 8.1 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt qua hai năm 1990 và năm 2002.
Dựa vào lược đồ hình 8.2, bảng 8.3 trong SGK và kiến thức đã học, em hãy điền nội dung tích hợp vào bảng sau:
Cây trồng, vật nuôi | Nơi phân bố |
CÀ PHÊ | ............................................. ............................................. |
CAO SU | ............................................. ............................................. |
HỒ TIÊU | ............................................. ............................................. |
ĐIỀU | ............................................. ............................................. |
DỪA | ............................................. ............................................. |
CHÈ | ............................................. ............................................. |
TRÂU, BÒ | ............................................. ............................................. |
LỢN | ............................................. ............................................. |
GIA CẦM | ............................................. ............................................. |
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao các vùng trồng lúa tập trung chủ yếu ở các đồng bằng.
Giải thích vì sao lợn và gia cầm được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng.
Dựa vào bảng 8.4 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1990 và năm 2002.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của ĐBSH? Hướng giải quyết những khó khăn đó?
Câu trả lời của bạn
a) Ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:
- Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia .
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng (lúa gạo), mạng lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (phụ phẩm từ lương thực hoa màu), góp phần đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài nguyên (đất trồng, nguồn nước…).
b) Những điều kiện để phát triển sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng:
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, diện tích rộng lớn, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.
- Điều kiện khí hậuvà nguồn nước thuận lợi cho việc phát triển thâm canh tăng vụ.
- Nguồn lao động đông, có trình độ thâm canh cao nhất cả nước.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.
- Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá…)
- Thị trường rộng lớn, thúc đẩy sản xuất phát triển.
* Khó khăn:
- Vùng đất trong đê không được bồi tụ thường xuyên, bị thoái hóa.
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp (dưới 0,05 ha/người).
- Diện tích đất canh tác còn ít khả năng mở rộng, quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa làm cho đất sản xuất lương thực ở một số địa phương bị thu hẹp, suy thoái.
- Thời tiết diễn biến bất thường, tai biến thiên nhiên thường xảy ra (bão, lũ, hạn, rét kéo dài…).
- Thu nhập từ sản xuất lương thực còn thấp ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất (thiếu vốn đầu tư, chuyển diện tích đất sản xuất lương thực sang mục đích khác, ..).
*Thành tựu:
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL.
- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn (ngô đông, khoai tây, cà rốt).
- Đàn lợn có số lượng lớn nhất nước (27,2% năm 2002); chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển mạnh.
* Khó khăn:
- Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng, số lao động dư thừa.
- Sự thất thường của thời tiết như: bảo, lũ, sương giá.
- Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không đúng phương pháp, không đúng liều lượng….
* Hướng giải quyết khó khăn:
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các ngành khác hoặc đi lập nghiệp nơi khác.
- Thâm canh,tăng vụ, khai thác ưu thế rau vụ đông.
- Hạn chế dùng phân hoá học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp, liều lượng…
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên, kinh tế - xã hội để phát triển nghành nông nghiệp nước ta?
Câu trả lời của bạn
a, Về TNTN
* Đất: phóng phú, đa dạng, là vật tư không thể thay thế trong pt NN
- có 2 loại đất chính:
+ Đất phù sa có diện tích khoảng 3 triệu ha là vùng ĐBSH, ĐBSCL, DHMT. Cây trồng thích hợp là cây lương thực, cây ăn quả,...
+ Đất Feralit có S khoảng 16 triệu ha là vùng miền núi và cao nguyên. Cây trồng thích hợp là cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày,...
- Một số nơi có đất chưa, phèn, mặn, bạc màu,...-> không cánh tác đc NN
* KH
- Nước ta có KH nhiệt đới gió mùa ẩm TL cho cây trồng sinh trưởng, pt tốt, có thể trồng 2-3 mùa lúa, rau màu / năm.
- KH phân hoá rõ rệt từ B-N, theo mùa, theo độ cao,...-> có thể trông đc nhiều loại cây từ nhiệt đới đến cận nhiệt, ôn đới.
- Có nhiều thiên tài như hạn hán , bão, lũ lụt, gió tây khô nóng,... KH cũng là điều kiện để sâu bệnh pt -> ảnh hưởng đến hóa màu của nhân dân
* Nước
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi, áo hồ,...dày đặc -> cũng cấp nước tưới tiêu cho người dân, pt NN
- Mạng lưới nước ngầm cũng khá dồi dào phục vụ tưới tiêu cho NN vào mùa khô, nhất là Tây Nguyên
- Có 2 mùa nước là mùa lũ và mùa hạn. Mùa lũ làm thiệt hại hóa màu của người dân, mùa hạn gây thiếu nước tưới tiêu
=> Thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong pt NN, nhất là trọng thâm canh lúa nước
* Sinh vật
- phóng phú, đa dạng => là cả sở để lai tạo, thuần chủng các giống vật nuôi, cây trồng có chất lượng tốt, thích nghĩ với các đk sinh thái của từng địa phương.
b, Về KT-XH
* Dân cư và lao động
- Lao động dòi dào và tăng nhanh
+ năm 2003 khoảng 60% lao động trong dân số vùng nông thôn làm việc trồng NN
- Giàu kinh nghiệm, cần cù, sáng tạo,...khi có chính sách thì phát huy mạnh mẽ, tạo nên các thành tựu trong NN
* CSVC-KT
- Ngày càng hoàn thiện hơn, nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.
- Bảo gồm:
+ Hệ thống thủy lợi
+ Hệ thống DV trồng trọt
+ Hệ thống DV chăn nuôi
+ Hệ thống các nhà máy chế biến
+ Các CSVC-KT khác
* Chính sách
- Nhà nước có nhiều chính sách pt NN: pt kt hộ gia đình, kt trang trại,...-> thúc đẩy pt NN
* TT
- Ngày càng đc mở rộng-> thúc đẩy sx pt, chuyển đổi cơ cấu cây trồng
- Cạnh tranh thị trường ngày cả trồng nước, ảnh hưởng đến sản phẩm của VN
- Biến động của TT làm ảnh hưởng đến sự pt của một số loại cây trồng
Tại sao đồng bằng sông cửu long trông nhiều dừa
Helf me !!!!!!!!!!!!!!!!
Câu trả lời của bạn
- Nền khí hậu nhiệt đới ẩm với tính chất cận xích đạo thể hiện rõ rệt. Nhiệt độ trung bình hàng năm 24 – 27 0C, biên độ nhiệt trung bình năm 2 – 30 0C, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm thấp, ít có bão hoặc nhiễu loạn thời tiết. Có hai mùa rõ rệt, mùa mưa tập trung từ tháng 5 - 10, lượng mưa chiếm tới 99% tổng lượng mưa của cả năm. Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau, hầu như không có mưa.
- Có thể nói các yếu tố khí hậu của vùng thích hợp cho các sinh vật sinh trưởng và phát triển, là tiền đề cho việc thâm canh, tăng vụ.
like mình nha
Câu 1 :Sự phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp ?
Câu 2: Vai trò của yếu tố chính sách phát triển nông nghiệp nông thôn đã tác động lên những vấn đề gì?
Câu 3 : Dựa vào bản đồ trong Atlat Việt Nam và kiến thức đã học hãy nhận xét và giải thích sự phân bố các vùng trồng lúa nước ta
Câu trả lời của bạn
1.
+ Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định.
+ Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
+ Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh.
+ Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.
Phân tích những thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?
Câu trả lời của bạn
Thuận lợi:
- Địa hình: Địa hình nước ta có nhiều bậc kế tiếp (Núi - đồi - gò - trung du - đồng bằng - bờ biển) tạo điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nông nghiệp với một cơ cấu đa dạng
- Đất:
+ Nước ta có diện tích đồi núi lớn (chiếm 3/4 diện tích toàn lãnh thổ) có đất feralit tạo điều kiện để phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và một số loại cây khác
+ Nước ta có 2 vùng ĐB lớn của cả nước là ĐBSH và ĐBSCL, ngoài ra còn có các đồng bằng duyên hải miền trung có đất phù sa màu mỡ tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cây lương thực
+ Nước ta có diện tích đất pha cát lớn, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây công nghiệp ngắn ngày
+ Ngoài ra nước ta còn có diện tích đất mòn núi cao khá nhỏ ở trên các đỉnh núi cao, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm
- Khí hậu:
+ Khí hậu nước ta không thuần nhất trên toàn bộ lãnh thổ mà phân hóa đa dạng, tạo điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp với một cơ cấu đa dạng:
● Ở phía Bắc của dãy Bạch Mã có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm, có mùa đông lạnh, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các loại cây ưa lạnh, có thể sử dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ trong năm, giúp cho vụ đông trở thành vụ chính trong năm
● Ở phía Nam của dãy Bạch Mã có khí hậu cận xích đạo, khí hậu nóng quanh năm, tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cây ưa nóng và phát triển quanh năm
+ Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo độ cao, càng lên cao thì nhiệt độ càng giảm tạo điều kiện thuận lợi để nước ta có thể trồng các loại cây cận nhiệt và ôn đới ở trên những vùng núi ngay trong cả mùa hè
- Nước: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, ngoài ra mạch nước ngầm ở nước ta cũng tương đối dồi dào và phong phú, cung cấp đủ nước để tưới tiêu cho các loại cây trong ngành nông nghiệp
- Sinh vật: Sinh vật ở nước ta rất đa dạng và phong phú, tạo điều kiện để nước ta có thể lai tạo các loại cây nông nghiệp
so sánh thế mạnh tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm giữa trung du và miền núi bắc bộ và vùng tây nguyên
Câu trả lời của bạn
khác nhau
*địa hình
-Tây nguyên:đìa hình nổi bật với các cao nguyên xếp tầng, tương đối bằng phẳng, phần lớn là đất feralit hình thành trên đá bazan,lại phân bố tập trung với mặt bằng rộng thuận lợi cho việc thành lập các nông trường và vùng chuyên canh lớn
- TDMNBB địa hình bị chia cắt phức tạp ( tây bắc núi cao hiểm trở, đông bắc núi thấp và đồi với các dãy núi hình cánh cung ) đất chủ yếu là đất feralit hình thành trên đá phiến đá gownai và các đá mẹ khác
*Khí hậu
-TDMNBB có khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh nhất cả nước, lại chịu ảnh hưởng của địa hình nên thuận lợi phát triển cây công nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới
-TN có thế mạnh hơn về cây CN nhiệt đới vì khí hậu Tây nguyên mang tính cận xích đạo
-ngành nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu ngông nghiệp ?
Câu trả lời của bạn
ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu nông nghiệ
Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp.
đặc điểm nổi bật của nề nông nghiệp sản xuất hàng hóa ?
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp:
Nông nghiệp là một lĩnh vực rất phong phú. Nông dân sống ở khu vực nông nghiệp gắn liền với nông thôn, sản xuất gắn liền với thiên nhiên, với môi trường và gặp nhiều rủi ro, đặc biệt là đối với nước chưa phát triển, khoa học kỹ thuật còn lạc hậu. Đại bộ phận, xét một cách tổng thể, các nước đang phát triển và kém phát triển có trên 80% dân số và 70% lao động xã hội tập trung ở nông với sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, kỹ thuật canh tác lạc hậu, trình độ lao động thấp. Người nông ở đây, họ vừa là những người sản xuất vừa là những người tiêu thụ sản phẩm của chính bản thân họ làm ra. Bởi vậy, tính phối hợp liên ngành (cung ứng vật tư, chế biến, tiêu thụ sản phẩm) còn ở mức độ thấp, đóng góp từ khu vực nông nghiệp và thu nhập quốc dân chưa cao và bất ổn định.
Bên cạnh đó nông nghiệp Việt Nam còn có đặc điểm nổi bật khác do những điều kiện tự nhiên và lịch sử đặc biệt.
Nước ta nằm ở khu vực nhiệt đới, đất nước trải dài theo hướng Bắc-Nam, phần lớn địa hình là đồi núi, có ba mặt tiếp giáp với biển… chính vì vậy, có thảm thực vật phong phú, đa dạng, có tiềm năng sinh khối lớn, nhiều loài vật có giá trị kinh tế cho phép phát triển một nền nông nghiệp đa dạng và có thể đi vào chuyên canh nhiều loại cây, con. Hiện nay, nông nghiệp nước ta sản xuất lương thực chủ yếu là cây lúa nước nhưng phần tán, việc áp dụng các kỹ thuật cơ giới hoá, hiện đại hoá vào sản xuất nông nghiệp thiếu kinh nghiệm và còn nhiều bất cập.
-Nước ta đất chật, dân số không ngừng tăng lên lên khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông nghiệp hạn chế.
-Việc chuyển nền nông nghiệp Việt Nam sang sản xuất hàng hoá gặp nhiều khó khăn về vốn, kỹ thuật, trình độ lao động, khả năng quản lý …
Đây là những đặc điểm nổi bật cần phải khắc phục nhanh chóng tạo tiền đề cho nhiệm vụ công nghiệp hoá -hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn nước ta theo hướng bền vững, tiến lên một nền nông nghiệp mà :
-Đi vào sản xuất hàng hoá
-Năng suất cây trồng và gia súc cao.
-Năng suất lao động cao.
-Sử dụng hệ thống thuỷ canh.
Và khắc phục những hạn chế :
-Sử dụng năng lượng lãng phí
-Chất lượng nông sản kém.
-Môi trường bị ô nhiễm.
nước ta có nhưng điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành chết biến lương thực thực phẩm
Câu trả lời của bạn
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ từ nông nghiệp và thuỷ sản tương đối phong phú. Nhiều vùng chuyên canh quy mô lớn về cây trồng ( lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả) và vật nuôi (gia súc lớn, gia súc nhỏ, gia cầm, thuỷ sản) đã được hình thành, tạo cơ sở thuận lợi, đảm bảo nguồn nguyên liệu tại chỗ thường xuyên, ổn điịnh cho ccông nghiệp chế biến.
-Thị trường tiêu thụ rộng lớn, cả trong nước và ngoài nước
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được đầu tư phát triển
Phân tích những thuận lợi và khó khăn của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta?
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi : Phân tích nhũng thuận lợi và khó khăn về tài nguyên thiên nhiên của nuóc ta ? Cần có phường hướng nào để khai thác tốt các tài nguyên trên ?
1.Tài nguyên đất:
-đất là tài nguyên vô cùng quý giá và không thể thay thế được của ngành trông trọt của nước ta
2.Tài nguyên khí hậu:
-thuận lợi:
+nhiệt đới gió mủa ẩm giúp cậy trông tăng trưởng và có năng suất cao quanh năm.Khí hậu phận hóa rỏ rệt theo chiều bắc-nam,theo độ cao và theo gió mùa nên thuận lợi cho việc nuôi trồng các giông cây nhiệt đới,cận nhiệt đới và cả ôn đới.
-khó khăn:
+khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm làm cho sau bệnh,nắm móc phát tiển quanh năm .khí hậu phân hóa đa dạng làm cho miền bắc và miền núi co mùa động rét đậm,rét hầia gí lào.Ngoài ra các tai biến thiên nhiên còn làm tổn thất to lớn vế người và của.
3.Tài nguyên nước:
Do có nguồn nước phong phú nên nước ta có mang lưới sông ngòi dày đặt và nguồn nước ngấm phong phú.Mõi năm đều có 1 múa lũ và môt mùa khô.
ngành sản xuất lương thực ở nước ta đạt được những thành tựu gì?
Câu trả lời của bạn
Thành tựu
- Diện tích gieo trồng lúa tăng mạnh: 5,6 triệu ha (1980) lên 7,3 triệu ha (2005)
- Cơ cấu mùa vụ có nhiều thay đổi
- Năng suất tăng mạnh -> đạt 4,9 tấn/ha/năm
- Sản lượng lương thực quy thóc tăng nhanh: 14,4 triệu tấn (1980) lên 39,5 triệu tấn, trong đó lúa là 36,0 triệu tấn (2005). Bình quân lương thực đạt trên 470 kg/người/năm.-> VN xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
- Diện tích và sản lượng hoa màu cũng tăng nhanh
- ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích, 50% sản lượng lúa cả nước
- Đứng thứ nhì thế giới về xuất khẩu gạo
Câu 1: Trình bày những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên đối với ngành nông nghiệp nước ta? Phân tích vai trò của nhân tố chính sách phát triển nông nghiệp
Câu 2: Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng
Câu trả lời của bạn
Câu 1: Những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta:
Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng để phát triển nông nghiệp đó là đất, khí hậu, nước và tài nguyên sinh vật.
Câu 2:
Cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng được thể hiện ở các thành phần kinh tế cũng như các ngành kinh tế.
Theo thành phần kinh tế: Nước ta có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
Theo ngành công nghiệp: Nước ta có các ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,… Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau.
Chính sự phân loại như vậy, hiện nay nước ta có rất nhiều các ngành công nghiệp khác nhau.
cho bảng số liệu diên tích và sản lượng cà phê nhân
năm | diên tích gieo trồng (nghìn ha) | sản lượng(nghìn tấn) |
1980 | 22,5 | 8,4 |
1985 | 44,7 | 12,3 |
1990 | 119,3 | 92 |
1995 | 186,4 | 218 |
1997 | 270 | 400,2 |
a, Vẽ biểu đồ kết hợp
b, Phân tích các nhân tố tạo ra sự phát triển mạnh của sản xuất cà phê trong thời gian trên
c,Phân tích mối quan hệ giữa diễn biến về diên tích và sản lượng cà phê qua các năm
Ai làm nhanh giúp nhá . Được câu nào hay câu ý. please!
Câu trả lời của bạn
bạn tự vẽ biểu đồ nhé ! là biểu đồ cột đơn kết hợp đường , trong đó ,sản lượng là cột, giá trị lớn nhất là 450 nghìn tấn , độ chia nhỏ nhất là 50 , diện tích là vẽ đường , giá trị lớn nhất là 300 nghìn ha , độ chia nhỏ nhất cũng là 50 .
chú ý : khoảng cách giữa các năm nhé bạn !
Dựa vào atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học kết hợp với bảng số liệu sau ,hãy:
Năm | Diện tích cây lương thực (nghìn ha) | Trong đó lúa (nghìn ha) | Sản lượng lương thực (nghìn tấn) | Trong đó lúa (nghìn tấn) |
2000 | 8399 | 7666 | 34539 | 32530 |
2005 | 8383 | 7302 | 39622 | 35832 |
2007 | 8305 | 7207 | 40240 | 35942 |
1.Phân tích cơ cấu và tình hình sản xuất lương thực của nước ta qua các năm.
2.Giải thích tại sao trong những năm qua sản lượng lương thực của nước ta không ngừng tăng lên.
Câu trả lời của bạn
Tên bảng:DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
trình bày những nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến ngành công nghiệp của nc ta
Câu trả lời của bạn
Các nhân tố kinh tế - xã hội tác động đến ngành công nghiệp của nước ta:
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: Nhìn chung, nền công nghiệp nước ta đã có được CSVC KT nhất định, kể cả kết cấu hạ tầng và hình thành hàng loạt ngành công nghiệp cơ bản (vật liệu, cơ khí,..)
- Lao động: Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh nhưng còn những hạn chế về trình độ và phân bố chưa hợp lí. Tuy nhiên, so với các ngành kinh tế khác, đội ngũ lao động trong công nghiệp tuy ít về số lượng nhưng tương đối tốt về chất lượng.
- Thị trường:Thị trường cho ngành công nghiệp ngày càng mở rộng cả trong và ngoài nước (d/c). Tuy nhiên công nghiệp nước ta đang phải đối mặt với một thị trường CNH - HĐH, việc mở rộng thị trường quốc tế đòi hỏi phải đầu tư về mẫu mã đẹp, chất lượng tốt, giá thành hạ.
- Đường lối, chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước: Nhiều chủ trương, chính sách đã được ban hành nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp (d/c).
Chúc em học tốt!
Trình bày sự phát triển và phân bố một ssoos cây trồng ở nước ta
Câu trả lời của bạn
một số cây trồng nha.mk viết sai chính tả
Phân tích cơ cấu và tình hình sản xuất lương thực của nước ta từ năm 2000-2007
Câu trả lời của bạn
1. Ngành trồng trọt
Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp
a. Sản xuất lương thực:
– Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt:
+ Đảm bảo lương thực cho nhân dân
+ Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
+ Làm nguồn hàng xuất khẩu
+ Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp
– Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất lương thực:
. Đất trồng : diện tích trồng cây lương thực năm 2005 là 7,3 triệu ha, phân bố tập trung chủ yếu ở ĐBSH, ĐBSCL, DHMT; khả năng mở rộng diện tích còn nhiều đối với SX NN.
. Khí hậu : đặc điểm NĐAGM, nguồn nhiệt ẩm dồi dào, phân hóa đa dạng tạo điều kiện cho cây trồng, vật nuôi tăng trưởng và phát triển quanh năm, năng suất cao.
. Nguồn nước : dồi dào cả trên mặt và nước ngầm tạo thuận lợi cho việc xây dựng mạng lưới thủy lợi, đảm bảo tưới và tiêu nước cho cây trồng.
. Địa hình : thuận lợi cho phân bố SX lương thực, thực phẩm.
– Tuy nhiên cũng có những khó khăn: thiên tai, sâu bệnh…
Tình hình sản xuất, phân bố cây lương thực
+ Diện tích : trồng lúa đã tăng mạnh : từ 5,6 triệu ha (1980), 6,04 triệu ha (1990), 7,5 triệu ha (2002), tăng lên 7,3 triệu ha (2005).
+ Cơ cấu mùa vụ : thay đổi phù hợp với từng địa phương, vụ Đông Xuân, Hè Thu và vụ mùa.
+ Do áp dụng thâm canh, sử dụng giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ đông xuân.
+ Sản lượng : lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn (1980) lên 19,2 triệu tấn (1990) và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn.
+ Năng suất : lúa đạt 49 tạ/ha/năm (năm 1980 – 49 tạ/ha/năm, năm 1990 – 31,8 tạ/ha/năm).
+ Bình quân lương thực có hạt trên đầu người : đạt hơn 470 kg/người/năm.
+ Từ chỗ SX lương thực không đủ đáp ứng nhu cầu trong nước, hiện nay Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 – 4 triệu tấn/năm.
+ Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa.
+ Phân bố : ĐB sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước (chiếm trên 50% diện tích, trên 50% sản lượng lúa cả nước, BQLTĐN trên 1000 kg/người/năm), vùng lớn thứ 2 là ĐBSH (là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước).
kể tên 3 vùng trồng chè ở nước ta theo quy mô giảm dần?
Câu trả lời của bạn
Các bạn giúp mình vs các làm bài dựa vào atlat địa lý VN trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp (nhớ ghi đầy đử hộ mình nhé)mình sắp KT 1 tiết rồi
Câu trả lời của bạn
Tình hình phát triển của ngành nông nghiệp
* Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc, sản phẩm đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành chính
1. Ngành trồng trọt:
- Ngành trồng trọt đang phát triển đa dạng cây trồng
- Chuyển mạnh sang trồng cây hàng hóa, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu
a. Cây lương thực:
- Diện tích canh tác, năng suất, sản lượng lương thực, lương thực bình quân đầu người tăng. Đứng nhì thế giới về xuất khẩu gạo
- Vùng trọng điểm: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
b. Cây công nghiệp:
- Phát triển khá mạnh. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn
- Vùng trọng điểm: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
c. Cây ăn quả:
- Có nhiều loại quả ngon được thị trường ưa chuộng
- Vùng trọng điểm: Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ
2. Ngành chăn nuôi
a. Chăn nuôi trâu, bò:
- Chủ yếu được nuôi ở miền núi và trung du
- Vùng trọng điểm: Duyên hải Nam Trung Bộ
b. Chăn nuôi lợn:
- Nuôi nhiều ở đồng bằng
- Vùng trọng điểm: Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
c. Chăn nuổi gia cầm:
- Phát triển nhanh ở đồng bằng
Chúc bạn học tốt!
Phát triển phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp?
Câu trả lời của bạn
Phát triển phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố và phát triển nông nghiệp
- Tăng giá trị khả nâng cạnh tranh của các mặt háng
- Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh
- Nâng cao các hiệu quả sản xuất nông nghiệp
- Nông nghiệp nước ta sẽ không trở thành ngành sản xuất nếu không có sự hổ trợ tích cực của công nghiệp chế biến
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *