Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ở nước ta là địa bàn phát triển nhiều ngành công nghiệp quan trọng như khai khoáng, thủy điện. Cơ cấu sản xuất nông nghiệp đa dạng, đặc biệt là trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Các thành phố công nghiệp đã phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng. DapAnHay giới thiệu đến các em bài học: Bài 18: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (tt) để giúp các em có thể tìm hiểu rõ hơn về các vấn đề ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Hi vọng đây sẽ là tài liệu không chỉ dành cho các em học sinh mà còn cho quý thầy cô trong việc giảng dạy.
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
- Khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc vì đông bắc là vùng giàu khoáng sản nhất nước ta, các khoáng sản quan trọng là:
- Phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc vì sông Đà có trữ năng thủy điện rất lớn (khoảng 6 triệu KW, chiếm 20% nguồn thủy năng của cả nước).
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?
Qua bài học này các em cần nắm được:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 18 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉnh nào vừa giáp Lào vừa giáp Trung Quốc
Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả:
Câu 4 - Câu 10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 18để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 69 SGK Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 69 SGK Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 69 SGK Địa lí 9
Bài tập 1 trang 43 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 44 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 45 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 45 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 46 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 25 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Tỉnh nào vừa giáp Lào vừa giáp Trung Quốc
Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ thể hiện ở chỗ có cả:
Các nhà máy thủy điện Sơn La, Hòa Bình nằm trên dòng sông:
Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Than đá trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ khai thác không nhằm mục đích:
Loại nhiên liệu sử dụng cho các nhà máy nhiệt điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Các trung tâm kinh tế quan trọng ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Cây công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Loài gia súc nào của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả nước?
Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông - lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Dựa vào bảng 18.1, vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Bảng 18.1. Giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ (tỉ đồng)
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành công nghiệp:
A. may mặc, giày da.
B. vật liệu xây dựng, điện tử.
C. khai khoáng, thuỷ điện.
D. cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng.
b) Sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm và tương đối tập trung về quy mô nhờ
A. thị trường tiêu thụ sản phẩm được mở rộng.
B. điều kiện sinh thái phong phú.
C. truyền thống sản xuất của dân cư.
D. việc giao đất lâu dài cho nhân dân.
c) Các thành phố là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.
B. Yên Bái, Bắc Giang, Cao Bằng,
C. Sơn La, Điện Biên Phủ, Lai Châu.
D. Hoà Bình, Lào Cai, Yên Bái.
Điền vào hình 18 dưới đây:
a) Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Sơn La.
b) Các nhà máy nhiệt điện: Uông Bí, các trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái Nguyên, Hạ Long.
c) Các bãi biển: Trà Cổ, Bãi Cháy, vịnh Hạ Long.
Cho bảng 18.1:
Bảng 18.1. DIỆN TÍCH, DÂN SỐ VÀ GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP, NĂM 2010
Tiêu chí | Diện tích (km2) | Dân số (Triệu người) | Giá trị sản xuất công nghiệp (tỉ đồng) |
Cả nước | 331051,4 | 86927,7 | 2963499,7 |
Trung du miền núi Bắc Bộ | 86927,7 | 101437,8 | 165985,1 |
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ so với cả nước năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô diện tích, dân số, giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước.
Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển được những loại hình dịch vụ nào? Tại sao?
Dựa vào bảng 18.2
Bảng 18.2. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT Ở HAI TIỂU VÙNG ĐÔNG BÁC VÀ TÂY BẮC QUA CÁC NĂM
(đơn vị: tỉ đồng)
1995 | 2000 | 2010 | |
Tây Bắc | 320,5 | 541,1 | 2030,7 |
Đông Bắc | 6179,2 | 10657,7 | 163950,4 |
a) Vẽ biểu đồ giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc qua các năm.
b) Nhận xét.
Quan sát kĩ lược đồ trên, em hãy nêu tên các ngành công nghiệp có trong vùng:
Dựa vào lược đồ trên và hình 18.1 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng sau:
Ngành công nghiệp | Nơi phân bố |
Nhiệt điện | .................................................................................... |
Thủy điện | .................................................................................... |
Luyện kim | .................................................................................... |
Cơ khí | .................................................................................... |
Hóa chất | .................................................................................... |
Sản xuất hàng tiêu dùng | .................................................................................... |
Chế biến lương thực, thục phẩm | .................................................................................... |
Kể tên cây trồng, vật nuôi chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Nối ý ở ô bên trái vơi sý ở ô bên phải sao cho đúng và phù hợp:
Trung tâm kinh tế | Ngành sản xuất tiêu biểu |
---|---|
Lạng Sơn | Công nghiệp luyện kim |
Hạ Long | Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng |
Việt Trì | Hóa chất, chế biến lâm sản,... |
Thái Nguyên | Du lịch biển đảo, dịch vụ cảng biển, chế biến thực phẩm,... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Hạ Long là trung tâm công nghiệp lớn nhất (có vòng tròn lớn nhất)
Câu trả lời của bạn
Thanh Thủy (Hà Giang) là cửa khẩu thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu trả lời của bạn
Ngành công nghiệp năng lượng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển mạnh nhờ nguồn thủy năng và nguồn than phong phú.
Câu trả lời của bạn
Thủy năng : vùng có nhiều con sông chảy với trữ năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Chảy, sông Lô…)
Câu trả lời của bạn
Các nhà máy nhiệt điện nằm ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Uông Bí, Phả Lại.
Câu trả lời của bạn
Công nghiệp chế biến thực phẩm của vùng phát triển dựa trên thế mạnh về nguồn nguyên liệu tại chỗ : nguyên liệu từ ngành trồng trọt (các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây lương thực ngắn ngày…) , ngành chăn nuôi (các đàn lợn), thủy sản và lâm nghiệp (tài nguyên rừng).
Câu trả lời của bạn
Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước với nhiều thương hiệu chè nổi tiếng. Đây là công nghiệp lâu năm quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
Năm 2002, chăn nuôi lợn cũng phát triển (22% đàn lợn cả nước)
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Các vật nuôi chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là trâu, lợn.
Năm 2002:
- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất so với cả nước (57,3%)
- Chăn nuôi lợn cũng phát triển (22% đàn lợn cả nước)
Câu trả lời của bạn
- Đàn trâu ưa khí hậu lạnh, chịu rét giỏi -> thích hợp với mùa đông lạnh ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, địa hình miền núi với nhiều đồng cỏ rộng lớn, các cánh rừng cũng thuận lợi cho chăn thả các đàn trâu.
- Đồng bào dân tộc ít người có nền nông nghiệp còn lạc hậu nên nhu cầu sử dụng sức kéo và phân bón từ trâu vẫn còn khá phổ biến.
=> Do vậy đàn trâu ở đây có điều kiện phát triển mạnh.
- Đàn trâu trong vùng chủ yếu được nuôi theo phương pháp chăn thả truyền thống; vùng có trình độ kinh tế phát triển còn lạc hậu
Câu trả lời của bạn
Phát triển nghề rừng theo hướng nông – lâm kết hợp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng về mặt môi trường là: phủ xanh đất trống đồi núi trọc, góp phần hạn chế các thiên tai lũ lụt, sạt lở đất đai khi có mưa lớn, bảo vệ nguồn nước ngầm, rừng còn là lá phổi xanh có tác dụng điều hòa khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.
A. góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
B. kiểm soát lũ cho Đồng bằng sông Hồng.
C. phát triển du lịch.
D. nuôi trồng thủy sản nước mặn.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
- Cung cấp điện thắp sáng và cho các hoạt động công nghiệp -> góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Các hồ thủy điện có vai trò tích nước vào mùa lũ sẽ kiểm soát lũ cho vùng hạ lưu ở đồng bằng sông Hồng.
- Các nhà máy thủy điện, hồ chứa là những điểm du lịch tham quan hấp dẫn (thủy điện Hòa Bình).
- Ngoài ra có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các hồ chứa nước
=> Nhận xét nuôi trồng thủy sản nước mặn là không đúng (do nước trong hồ là nước tích trên các dòng sông hoặc nước mưa nên đây là nguồn nước ngọt chứ không phải nước mặn)
Đáp án D
Câu trả lời của bạn
Các hồ thủy điện có vai trò tích nước vào mùa lũ sẽ kiểm soát lũ cho vùng hạ lưu ở đồng bằng sông Hồng.
Câu trả lời của bạn
Ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
- Cung cấp điện thắp sáng và cho các hoạt động công nghiệp -> góp phần phát triển kinh tế - xã hội của vùng.
- Các hồ thủy điện có vai trò tích nước vào mùa lũ sẽ kiểm soát lũ cho vùng hạ lưu ở đồng bằng sông Hồng.
- Các nhà máy thủy điện, hồ chứa là những điểm du lịch tham quan hấp dẫn (thủy điện Hòa Bình).
- Ngoài ra có thể phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt ở các hồ chứa nước
A. Nhu cầu về sức kéo, phân bón lớn.
B. Đàn trâu thích hợp với điều kiện khí hậu lạnh.
C. Cơ sở giống, dịch vụ thú y phát triển.
D. Có nhiều đồng cỏ, cánh rừng rộng lớn cho chăn thả trâu.
Câu trả lời của bạn
- Đàn trâu ưa khí hậu lạnh, chịu rét giỏi -> thích hợp với mùa đông lạnh ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, địa hình miền núi với nhiều đồng cỏ rộng lớn, các cánh rừng cũng thuận lợi cho chăn thả các đàn trâu.
- Đồng bào dân tộc ít người có nền nông nghiệp còn lạc hậu nên nhu cầu sử dụng sức kéo và phân bón từ trâu vẫn còn khá phổ biến.
=> Do vậy đàn trâu ở đây có điều kiện phát triển mạnh.
- Đàn trâu trong vùng chủ yếu được nuôi theo phương pháp chăn thả truyền thống; vùng có trình độ kinh tế phát triển còn lạc hậu => nhận xét: nhờ có điều kiện cơ sở giống, dịch vụ thú y phát triển là không đúng.
Đáp án C
Câu trả lời của bạn
Đàn trâu trong vùng chủ yếu được nuôi theo phương pháp chăn thả truyền thống; vùng có trình độ kinh tế phát triển còn lạc hậu
Câu trả lời của bạn
Chè là cây công nghiệp lâu năm có nguồn gốc cận nhiệt, ưa khí hậu mát mẻ.
=> Do vậy cây chè thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ; mặt khác đất feralit màu mỡ tập trung với diện tích lớn thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh chè với diện tích lớn.
Câu trả lời của bạn
- Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn như:
+ Các cửa khầu kinh tế nằm ở vùng biên giới có địa hình miền núi hiểm trở, giao thông khó khăn -> do vậy, hoạt động trao đổi, vận chuyển hàng hóa còn gặp một số khó khăn nhất định.
+ Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn hạn chế, hệ thống các sân bãi, kho chứa, thiết bị bốc dỡ hàng hóa còn yếu kém -> năng suất bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa yếu kém.
+ Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc diễn ra ngày càng nhiều, chủ yếu là hàng hóa buôn lậu từ Trung Quốc (ma túy; thực phẩm bẩn, độc hại; hàng điện tử...).
A. Địa hình miền núi hiểm trở, giao thông qua lại khó khăn.
B. Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn yếu kém.
C. Mâu thuẫn, tranh chấp ở vùng biên giới phía Bắc diễn ra liên tục.
D. Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc.
Câu trả lời của bạn
- Việc phát triển kinh tế cửa khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ còn gặp nhiều khó khăn như:
+ Các cửa khầu kinh tế nằm ở vùng biên giới có địa hình miền núi hiểm trở, giao thông khó khăn -> do vậy, hoạt động trao đổi, vận chuyển hàng hóa còn gặp một số khó khăn nhất định.
+ Cơ sở hạ tầng vật chất các vùng cửa khẩu còn hạn chế, hệ thống các sân bãi, kho chứa, thiết bị bốc dỡ hàng hóa còn yếu kém -> năng suất bốc dỡ, vận chuyển hàng hóa yếu kém.
+ Tình trạng buôn lậu hàng hóa kém chất lượng, không rõ nguồn gốc diễn ra ngày càng nhiều, chủ yếu là hàng hóa buôn lậu từ Trung Quốc (ma túy; thực phẩm bẩn, độc hại; hàng điện tử...).
=> Loại đáp án A, B, D
- Hiện nay, nước ta và Trung Quốc đang tiếp tục đẩy mạnh hoạt động trao đổi buôn bán với nhau. Phương châm hợp tác hòa bình hữu nghị. => Nhận xét C không đúng
Đáp án C
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *