Học 247 xin giới thiệu đến các em học sinh bài: Thực hành Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các loại cây, sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm sẽ giúp các em cách quan sát, xử lí số liệu, vẽ biểu đồ tròn và biểu đồ đường. Qua đó dựa avfo biểu đồ đã vẽ để có thể phân tích, so sánh, đánh giá và đưa ra nhận xét đúng nhất về biểu đồ đã được vẽ xong. Để hiểu kĩ hơn về bài học này mời tất cả các em học sinh cùng tìm hiểu.
Năm | 1990 | 2002 |
Các nhóm cây | ||
Tổng số | 9040,0 | 12831,4 |
Cây lương thực | 6474,6 | 8320,3 |
Cây công nghiệp | 1199,3 | 2337,3 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 1366,1 | 2173,8 |
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.
b)Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
a) Vẽ biểu đồ
Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:
Năm | 1990 | 2002 |
Các nhóm cây | ||
Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Cây lương thực | 71,6 | 64,8 |
Cây công nghiệp | 13,3 | 18,2 |
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác | 15,1 | 17,0 |
Vẽ biểu đồ
(Biểu đồ: Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây năm 1990 và 2002 (%))
b) Nhận xét
→ Kết luận: ngành trồng trọt của nước ta phát triển theo hướng đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
Số lượng (nghìn con) | Trâu | Bò | Lợn | Gia cầm |
Năm | ||||
1990 | 2854,1 | 3116,9 | 12260,5 | 107,4 |
1995 | 2962,8 | 3638,9 | 16306,4 | 142,1 |
2000 | 2897,2 | 4127,9 | 20193,8 | 196,1 |
2002 | 2814,4 | 4062,9 | 23169,5 | 233,3 |
Bảng 10.2 (tiếp theo)
Chỉ số tăng trưởng (%) | Trâu | Bò | Lợn | Gia cầm |
Năm | ||||
1990 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
1995 | 103,8 | 116,7 | 133,0 | 132,3 |
2000 | 101,5 | 132,4 | 164,7 | 182,6 |
2002 | 98,6 | 130,4 | 189,0 | 217,2 |
a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.
Cách làm:
a) Vẽ biểu đồ:
(Biểu đồ thể hiện chỉ số tăng trưởng gia súc gia cầm năm 1990-2002)
b) Nhận xét:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 10 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm cây nào?
Trong cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm ở nước ta nhóm cây nào có diện tích thấp nhất:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 10để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 38 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 38 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 28 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 28 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 6 trang 15 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm chiếm tỉ lệ cao nhất là nhóm cây nào?
Trong cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm ở nước ta nhóm cây nào có diện tích thấp nhất:
Đàn lợn và đàn gia cầm có tốc độ tăng nhanh hơn đàn trâu, bò do:
Đàn gia súc, gia cầm tăng do:
Thời kì 1990 – 2002, số lượng đàn gia súc, gia cầm của nước ta tăng nhanh nhất là:
Cho bảng số liệu:
Bảng 10.1. Diện tích gieo trồng, phân theo nhóm cây (nghìn ha)
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. Biểu đồ năm 1990 có bán kính là 20 mm; biểu đồ năm 2002 có bán kính là 24 mm.
b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Cho bảng số liệu:
Bảng 10.2. Số lượng gia súc, gia cầm và chỉ số tăng trưởng (năm 1990 = 100,0%)
Năm | Trâu (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Bò (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng | Lợn (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Gia cầm (triệu con) | Chỉ số tăng trưởng (%) |
1990 1995 2000 2002 | 2854,1 2962,8 2897,2 2814,4 | 100,0 103,8 101,5 98,6 | 3116,9 3638,9 4127,9 4062,9 | 100,0 116,7 132,4 130,4 | 1260,5 16306,4 20198,8 23169,5 | 100,0 133,0 164,7 189,0 | 107,4 142,1 196,1 133,3 | 100,0 132,3 182,6 217,2 |
a) Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000 và 2002.
b) Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng. Tại sao đàn trâu không tăng.
Cho bảng 10.1:
Bảng 10.1. DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm 1995 | Năm 2007 | Năm 2011 | |
Tổng số | 10496,9 | 13555,6 | 14322,4 |
Cây lương thực có hạt | 7324,3 | 8304,7 | 8769,5 |
Cây công nghiệp | 1619,0 | 2667,7 | 2692,4 |
Cây khác | 1553,6 | 2583,2 | 2860,5 |
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo các nhóm cây ở nước ta trong 2 năm.
b) Nhận xét sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng diện tích gieo trồng của các nhóm cây.
Cho bảng 10.2
Bảng 10.2. SỐ LƯỢNG GIA SÚC, GIA CẦM VÀ CHỈ SỐ TĂNG TRƯỞNG
Năm | Trâu (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Bò (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Lợn (nghìn con) | Chỉ số tăng trưởng (%) | Gia cầm (triệu con) | Chỉ số tăng trưởng (%) |
1990 | 2854,1 | 100 | 3116,9 | 100 | 12260,5 | 100 | 107,4 | 100 |
1995 | 2926,8 | 103,8 | 3638,9 | 116,7 | 16306,4 | 133,0 | 142,1 | 132,3 |
2000 | 2897,2 | 101,5 | 4127,9 | 132,4 | 20193,8 | 164,7 | 196,1 | 182,6 |
2002 | 2814,4 | 98,6 | 4062,9 | 130,4 | 23169,5 | 189,0 | 233,3 | 217,2 |
2005 | 2922,2 | 102,4 | 5540,7 | 177,8 | 27435,0 | 223,8 | 219,9 | 204,7 |
2010 | 2877,0 | 100,8 | 5808,3 | 186,3 | 27373,3 | 223,2 | 300,5 | 279,8 |
a) Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ bốn đường biểu diễn thể hiện chỉ số tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm của nước ta qua các năm.
b) Dựa vào bảng số liệu 10.2 và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tại sao đàn gia cầm và đàn lợn tăng nhanh? Tại sao đàn trâu không tăng.
Dựa vào số liệu ở bảng 10.1 trong SGK, em hãy tính tỉ lệ (%) gieo trồng các nhóm cây và điền vào bảng bên.
Các nhóm cây | Năm 1990 | Năm 2002 |
Tổng số | ........................(100%) | ........................(100%) |
Cây lương thực | (............................) | (............................) |
Cây công nghiệp | (............................) | (............................) |
Cây thực phẩm, cây ăn quả | (............................) | (............................) |
Dựa vào số liệu đã tính, hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây.
Dựa trên bảng số liệu đã tính, hãy đánh dấu × vào ô trống ý em cho là sai:
Sự thay đổi độ lớn (quy mô) diện tích là do:
☐ Diện tích các nhóm cây đều tăng.
☐ Diện tích cây lương thực tăng nhanh nhất.
☐ Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh nhất.
☐ Diện tích cây lương thực tăng chậm hơn các nhóm cây khác.
Dựa vào số liệu bảng 10.2 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ đường biểu diễn tốc độ tăng đàn gia súc, gia cầm qua các năm 1990, 1995, 2000, 2002.
Hãy đánh dấu × vào ô trống ý em cho là sai.
Đàn lợn tăng nhanh do:
☐ Cơ sở thức ăn cho lợn được đảm bảo.
☐ Lợn chỉ nuôi tập trung ở các trang trại.
☐ Lợn là nguồn thực phẩm quan trọng.
☐ Có nhiều hình thức chăn nuôi đa dạng.
Hãy đánh dấu × vào ô trống ý em cho là sai.
Đàn trâu không tăng là do
☐ Trâu nuôi chủ yếu lấy sức kéo
☐ Việc sử dụng máy trong nông nghiệp tăng
☐ Thiếu thức ăn cho trâu
☐ Nuôi bò hiệu quả hơn
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tại sao tổng số dân , sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người lại tăng qua các năm 1990-2015 nó
Câu trả lời của bạn
Diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm của nước ta thời kì 1990-2011
Năm | Diện Tích(nghìn ha) | Năng Suất(tạ/ha) | Sản Lượng(nghìn tấn) |
1990 | 6042,8 | 31,8 | 19225,1 |
1995 | 6765,6 | 36,9 | 24963,7 |
2000 | 7666,3 | 42,4 | 32529,5 |
2005 | 7329.2 | 48,9 | 35832,9 |
2008 | 7422,2 | 52,3 | 38729,8 |
2010 | 7489,4 | 53,4 | 40005,6 |
2011 | 76554,4 | 55,4 | 42398,5 |
a/ vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng về diện tích, năng suất và sản lượng lúa cả năm ở nước ta thời kì 1990-2011
b/Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
Câu trả lời của bạn
a)
dựa theo đây r làm
b. - Nhận xét:
Từ 1990 - 2005, cả diện tích, năng suất và sản lượng lúa đều tăng nhưng tốc độ tăng khác nhau.
Tăng nhanh nhất là sản lượng (1,86 lần) đến năng suất (1,54 lần) và diện tích (1,21 lần).
- Giải thích:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng chậm hơn năng suất & sản lượng là do khả năng mở rộng diện tích & tăng vụ hạn chế hơn so với khả năng áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp.
- Năng suất lúa tăng tương đối nhanh là do áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp…, trong đó nổi bật là việc sử dụng các giống mới, cho năng suất cao.
- Sản lượng lúa tăng nhanh là do kết quả của việc mở rộng diện tích và tăng năng suất.
1.vẽ biểu đồ tròn về ngành chăn nuôi và về ngành giao thông vận tải của nước ta.nhận xét?
Câu trả lời của bạn
Để vẽ được biểu đồ cần có bảng số liệu. Em cập nhật thêm bảng số liệu để các bạn có thể giúp đỡ em nhé
Chúc em học tốt!
giải thích vì sao lợn và gia cầm được nuôi nhiều nhất ở đồng bằng help me gấp
Câu trả lời của bạn
Vì lợn và gia cầm chuyên ăn các loại thức ăn như gạo , thóc , ngũ cốc......
mà ở đồng bằng chuyên trồng các loại ngũ cốc và có thể tận dụng các sản phẩm ko đạt chất lượng đẻ làm thức ăn cho lợn và gia cầm
=> vì vậy ở đòng bằng chăn nuôi nhiều lợn và gia cầm
Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta vừa khai thác vừa bảo vệ rừng?
Mong có đáp án để mai thi :(((
Câu trả lời của bạn
-Chống sói mòn
-cung cấp oxi
lợi ích chống sạc lở lũ lụt
* Việc trồng rừng có nhiều ý nghĩa:
- Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
- Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
- Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm sản khác như tre, nứa, rau quả rừng, cây thuốc,…)
- Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu.
- Mô hình nông – lâm kết hợp còn đem lại hiệu quả kinh tế cao, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nâng cao đời sống người dân.
* Chúng ta vừa khai thác vừa phải bảo vệ rừng vì:
Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi, chế độ mưa theo mùa, nếu khai thác không đi đôi với trồng rừng sẽ làm cho tài nguyên rừng bị giảm sút, gây mất cân bằng sinh thái, làm cho môi trường suy thoái, ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp, chế biến lâm sản, thủy điện…) và dân sinh.
lợi ích:
-trồng rừng hạn chế tác hại của thiên tai, bảo vệ môi trường, hạn chế xói mòn đất, đem lại nguồn kinh tế về lâm sản (làm giấy, đóng bàn ghế...)
vừa khai thác vừa bảo vệ vì:
ghỗ có tác dụng trong y học và cần thiết trong đời sống con người, đem lại nguồn kinh tế cho đất nước nhưng cũng cần khai thác có chọn lọc, hợp lí kết hợp với trồng thêm rừng để đảm bảo diện tích rừng không bị thu hẹp để hạn chế ảnh hương của thiên tai,..
-Hạn chế sự biến đổi khí hậu
-Chống xói mòn đất
-Tăng nguồn tài nguyên rừng
-Cung cấp khí oxi
....
Hãy chọn ý sai :
Sự thay đổi ( quy mô ) diện tích là do :
A ) Diện tích các nhóm cây trồng đều tăng
B ) Diện tích cây lương thực tăng nhanh nhất
C) Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh nhất
D ) Diện tích cây lương thực tăng chậm hơn các nhóm cây khác.
Câu trả lời của bạn
D
D
Sự thay đổi (quy mô) diện tích là do
A. Diện tích các nhóm cây trồng đều tăng
B. Diện tích cây lương thực tăng nhanh nhất
C. Diện tích cây công nghiệp tăng nhanh nhất
D. Diện tích cây lương thực tăng chậm hơn các nhóm cây khác
Chúc bạn học tốt!
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *