Học 247 giới thiệu đến các em bài học: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long không dẫn đầu cả nước về chỉ tiêu nào?
Tỉnh nào ở ĐBSCL không trồng nhiều lúa
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 133 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 133 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 133 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 86 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 87 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long không dẫn đầu cả nước về chỉ tiêu nào?
Tỉnh nào ở ĐBSCL không trồng nhiều lúa
Ở ĐBSCL vịt không được nuôi nhiều ở đâu?
Trong tổng sản lượng thuỷ sản cả nước, ĐBSCL chiếm bao nhiêu?
Đâu không phải là trung tâm kinh tế của ĐBSCL?
Đồng bằng sông Cửu Long có những điểu kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Dựa vào bảng sô liệu 36.3 (trang 133 SGK, vẽ biểu dồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
a) Hoàn thành bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG CẢ NƯỚC, NĂM 2010
Đồng bằng sông Cửu Long | Cả nước | ||
Diện tích | Nghìn ha | 3945,9 | 7489,4 |
% | 100 | ||
Sản lượng | Triệu tấn | 21,6 | 40,0 |
% | 1000 |
b) Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, sản lượng lúa năm 2010 của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
c) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Nối chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B sao cho phù hợp:
A | B |
Ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long: | 1. Là nguồn nước tự nhiên dồi dào cung cấp cho sản xuất và đời sống. |
2. Hằng năm bồi đắp phù sa cho đồng bằng, mở rộng vùng đất mũi Cà Mau. | |
3. Là tuyến đường giao thông đường thủy quan trọng giữa Việt Nam với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. | |
4. Mùa nước lên có tác dụng thau chua, rửa mặn cho những vùng đất phèn, đất mặn. | |
5. Cung cấp nguồn thủy sản phong phú và là nơi nuôi trồng thủy sản thuận lợi. | |
6. Hình thức du lịch trên sông, du lịch tại các miệt vườn hấp dẫn và phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long |
Dựa vào số liệu về diện tích lúa, dân số và sản lượng lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002 dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện rõ số liệu đó.
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm và là vùng xuất khẩu thủy sản hàng đầu cả nước.
Dựa vào số liệu bảng 36.2 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ tròn để thể hiện rõ tỉ trọng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000.
Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Hãy đánh dấu × vào ô trống các ý em cho là đúng.
Trong khu vực dịch vụ, các hoạt động phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là
☐ Xuất khẩu
☐ Nhập khẩu
☐ Giao thông đường thủy
☐ Du lịch sinh thái (trên sông, kênh rạch, miệt vườn, biển đảo)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
1.trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp ở vùng đồng bằng sông cửu long?
2.kể tên các ngành kinh tế biển ở Việt Nam?trình bày thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngành đánh bắt nuôi trồng hải sản và du lịch biển?
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lúa lớn nhất của cả nước.
Lúa được trồng chủ yếu ở các tỉnh Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp, Sóc Trăng và Tiền Giang. Bình quân lương thực theo đầu người toàn vùng đạt 1066,3 kg, gấp 2,3 lần trung bình cả nước (năm 2002). Nhờ đó, Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. Nhiều địa phương đang đẩy mạnh trồng mía đường, rau đậu.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: xoài, dừa, cam, bưởi,...
Nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
Trong tổng sản lượng thuỷ sản cả nước, Đồng bằng sông Cửu Long chiếm hơn 50%, nhiều nhất là các tỉnh Kiên Giang, Cà Mau và An Giang. Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu, đang phát triển mạnh.
Nghề rừng cũng giữ vị trí rất quan trọng, đặc biệt là trồng rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau. Các địa phương đang có biện pháp tích cực phòng chống cháy rừng, bảo vệ sự đa dạng sinh học và môi trường sinh thái rừng ngập mặn.
Câu 2:
* Thuận lợi và khó khăn trong phát triển ngành đánh bắt nuôi trồng hải sản và du lịch biển
a) Thuận lợi:
+)Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Bờ biển dài 3260km và vùng đặc quyền kinh tế rộng khoảng 1 triệu km2
- Nguồn lợi hải sản khá phong phú, có những loài có giá trị xuất khẩu cao(trữ lượng hải sản 3.9-4.0 triệu tấn)
- Có 4 ngư trường trọng điểm là:
+ Ngư trường Cà Mau-Kiên Giang
+ Ngư trường Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa-Vũng Tàu
+ Ngư trường Hải Phòng-Quảng Ninh
+ Ngư trường quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa
- Ở một số hải đảo có các rạn đá, là nơi tập trung nhiều loại thủy sản có giá trị kinh tế. Ven bờ có nhiều đảo và vụng, vịnh tạo điều kiện cho các bãi cá đẻ
- Nước ta có nhiều sông suối, kênh rạch, áo hồ, ở vùng đồng bằng có các ô trũng có thể nuôi thả cá, tôm nước ngọt.
-Nước ta có khoảng 1.2 triệu ha diện tích mặt nước để nuôi trồng thủy hải sản (nước ngọt, nước mặn, nước lợ)
+) Điều kiện kinh tế-xã hội
- Nhân dân ta có kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
-Kỹ thuật nuôi tôm đi từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, bán thâm canh và thâm canh công nghiệp
- Các phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị ngày càng tốt hơn
-Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước đã và đang có tác động tích cực tới sự phát triển ngành thủy sản
- Thị trường xuất khẩu được mở rộng (Hoa Kì, EU..)
b) Khó khăn:
- Hằng năm có tới 9-10 cơn bão xuất hiện ở biển Đông và khoảng 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc.
- Ở một số vùng ven biển, môi trường bị suy thoái và nguồn lợi thủy hải sản cũng bị đe dọa suy giảm.
- Việc chế biến thủy sản, nâng cao chất lượng thương phẩm cũng còn nhiều hạn chế
- Tàu thuyền, các phương tiện đánh bắt nói chung còn chậm được đổi mới.
- Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng được yêu cấu
câu 1:nêu vị trí ,giới hạn lãnh thổ nước ta? Với vị trí đó có ý nghĩa gì đối với quốc tế và an ninh quốc phòng?
Câu 2: Nêu đặc điểm chung của biển Việt Nam? Biển đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với đời sống xã hội con người?
Câu 3:Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam?
Câu 4:Kể tên một số tài nguyên khoáng sản nước ta thuộc loại:khoáng sản,khoáng sản năng lượng ,kim loại đen,kim loại màu,phi kim loại? Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng tài nguyên khoáng sản nước ta.Theo em cần có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên khoáng sản
Câu 5:Nêu đặc điểm địa hình Việt Nam?Địa hình nước ta hình thành và biến đổi do những nhân tố nào
Câu 6:Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửu long có địa hình khác nhau như thế nào?
Câu 7: Địa hình cao nguyên đá vôi và cao nguyên đá ba-dan tập trung nhiều ở những miền nào?nêu đặc điểm của từng khu vực địa hình
Câu 8:nêu đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam?Hãy sưu tầm một số câu ca dao tục ngữ nói về thời tiết khí hâu ở địa phương em
Câu 9:Nêu đặc trung các mùa khí hậu nước ta?Trong mùa đông thời tiết và khí hậu của 3 miền trên nước ta có giống nhau không ?tại sao?
Câu 10:Chứng minh rằng sông ngòi nước ta phản ánh rõ nét đặc điểm khí hậu và địa hình
Câu 11:nêu những nguyên nhân làm cho nước sông ngòi bị ô nhiễm .Theo em cần phải làm gì để bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
Câu 12:so sánh đặc điểm về chế độ nước của 3 khu vực sông :Bắc bộ,Trung bộ và Nam bộ
Câu 13: nêu đặc điểm chung của đất việt nam?So sánh nguồn gốc hình thành ,phân bố ,đặc tính và giá trị của 3 nhóm đất chính ở nước ta .
Câu 14:Chứng minh rằng sinh vật nước ta rất phong phú và đa dạng
Câu 15:là học sinh em cần phải làm gì để góp phần bảo vệ sự đa dạng và phong phú của sinh vật Việt Nam
Câu 16:nêu đặc điểm chung của tự nhiên việt nam ? tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm được thể hiện như thế nào trong các thành phần tự nhiên
Câu 17:Sự đa dạng của tự nhiên việt nam có những thuận lợi và khó khăn gì đối với kinh tế,xã hội nước ta
GIÚP MK VS MAI KIỂM TRA RỒI
Câu trả lời của bạn
C6
Giống nhau:
-Đều là các đồng bằng châu thổ rộng lớn, được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.
-Đại hình thấp và tương đối bằng phẳng.
b)Khác nhau
-Đồng bằng sông Hồng
+Do phù sa của hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình bồi tụ nên.
+ Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. Do đó đê ven sông ngăn lũ nên vùng trong đê không được bồi tụ phù sa, gồm các khu ruộng cao bạc màu và các ô trũng ngập nước; vùng ngoài đê được bồi phù sa hằng năm.
+Chủ yếu là đất phù sa không được bồi đắp hàng năm (đất trong đê). Vùng trung du có đất xám trên phù sa cổ.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+Do phù sa của của hệ thống sông Mê Công bồi tụ nên.
+ Địa hình thấp và bằng phẳng hơn. Trên bề mặt đồng bằng không có đê nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. . Đồng bằng có các vùng trũng lớn như Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên… bị ngập nước vào mùa lũ.
+Chủ yếu là đất phù sa được bồi đắp hàng năm. Tính chất tương đối phức tạp với ba nhóm đất chính là đất phù sa ngọt, đất phèn và đất mặn.
Những khó khăn ảnh hưởng đến sản xuất lương thực của đồng bằng sông Cửu Long?
Câu trả lời của bạn
Điều kiện tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long có một số khó khăn:
- Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích của đồng bằng), phải đầu tư lớn và mất nhiều thời gian để cải tạo.
- Mùa khô sâu sắc và kéo dài (từ tháng XI đến tháng IV), thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt, nạn xâm nhập mặn gây nhiều trở ngại đối với đời sống và sản xuất ở các vùng ven biển.
- Lũ lụt hàng năm diễn ra trên diện rộng do sông Mê Công gây ra trong mùa mưa lũ.
- Chất lượng môi trường ở nhiều vùng suy thóai, đặc biệt là nguồn nước sông rạch.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho việc phát triển kinh tế.
Sông ngòi, kênh rạch có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Cửu Long?
Câu trả lời của bạn
Nêu đặc điểm các ngành công nghiệp ở Đồng bằng Công Cửu Long.
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng Đồng bằng sông Hồng thời kì 1995 – 2002:
- Tỉ trọng của khu vực công nghiệp - xây dựng tăng từ 26,6% năm 1995 lên 36% năm 2002.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, từ 18,3 nghìn tỉ đồng (năm 1995) lên 55,2 nghìn tỉ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước (năm 2002).
- Các ngành công nghiệp trọng điểm là: chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng: máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng (vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, giấy viết, thuốc chữa bệnh,...). - Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- So với nông nghiệp, tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng (2002).
đựa vào attlat địa lí
vì sao khu vực nông lâm thủy sản vùng đồng bằng sông cửu long chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu gdp
Câu trả lời của bạn
Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển nông - lâm - ngư nghiệp:
* Tự nhiên:
- Vùng biển rộng, ấm… ngư trường lớn… diện tích mặt nước (sông ngòi, kênh rạch…)
- Đất phù sa màu mỡ… nguồn nước dồi dào… khí hậu cận xích đạo… diện tích rừng ngập mặn lớn…
* Kinh tế - xã hội:
- Dân cư – lao động; thị trường
- Cơ sở vật chất – kĩ thuật; chính sách
dựa vào atlat địa lí việt nam
hãy so sánh sự khác nhau về cơ cấu gdp phân theo khu vực kinh tế ở đông nam bộ và đồng bằng sông cửu long
Câu trả lời của bạn
- Nông - lâm - thủy sản: Đông Nam Bộ tỉ trọng nhỏ nhất… nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long…
- Công nghiệp - xây dựng: Đông Nam Bộ tỉ trọng lớn nhất… lớn hơn Đồng bằng sông Cửu Long…
- Dịch vụ: Đông Nam Bộ nhỏ hơn Đồng bằng sông Cửu Long…
- Khu vực chiếm tỉ trọng lớn nhất và quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là công nghiệp - xây dựng; ở Đồng bằng sông Cửu Long là nông - lâm - thủy sản.
so sánh diện tích và dân số của Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?neu nhận xét? help meee cần gấp!!!!!!
Câu trả lời của bạn
| Đồng bằng sông cửu Long | Đông Nam Bộ |
Diện tích (nghìn km2) | 40 | 23,6 |
Dân số (nghìn người) | 17 579,4 | 16 127,8 |
Cô đã lập giúp em bảng diện tích và dân số của Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. Dựa vào đây em có thể đưa ra so sánh và nhận xét, em có thể bình luận ngay vào đây, cô và các bạn sẽ chữa giúp.
Chúc em học tốt!
tại sao vịt đàn lại nuôi nhiều ở ĐB sông cửu long
Câu trả lời của bạn
vì ĐBSCL có đktn và ktxh thuận lợi cho việc nuôi vịt đàn
- địa hình đồng bằng thấp thường bị ngập trong mùa mưa
-khí hậu ấm nóng quanh năm
-mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc
-nguồn thức ăn dồi dào, sẵn có ( thủy sản, thóc,...)
-nguồn lao động đông đảo
- thị trường rộng lớn ( vùng ĐNB...)
- diện tích đất thả lớn
Giúp mik vs :
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất của Đồng Bằng sông Cửu Long
∩__∩ cảm ơn trước nha!
Câu trả lời của bạn
Thành phố cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long do có nhiều điều kiện thuận lợi:
+ Vị trí địa lí: ở trung tâm của Đồng bằng sông Cửu Long, giao lưu thuận lợi với các địa phương khác trong đồng bằng, với các vùng trong nước và với nước ngoài (qua cảng Cần Thơ, sân bay Trà Nóc).
+ Có sở hạ tầng phát triển nhất so với các thành phố khác trong vùng, với khu công nghiệp Trà Nóc lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đại học Cần Thơ: trung tâm đào tạo và nghiên cứu lớn nhất vùng, sân bay quốc tế Trà Nóc ....
+ Có quy mô dân số lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long, tập trung nhiều lao động có tay nghề, có chuyên môn kĩ thuật.
+ Là thành phố trực thuộc Trung ương, thu hút nhiều dự án đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 1: Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ? Và giải thích vì sao có đặc điểm đó ?
Câu 2: Trình bày đặc điểm cơ bản của sông ngòi nước ta ?
Câu 3: Để phòng chống lũ lụt ở ĐB S. Hồng nhân dân ta đã làm gì ?
Câu 4: Vì sao sông ngòi trung bộ có lũ lên nhanh và đột ngột ?
Câu 5: Thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở ĐB S.Cửu Long ?
Mong các bạn hoàn thành giúp mình các câu hỏi trên nhanh nhất nha!!!! :) thanks everyone
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
*Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa:
Tính chất nhiệt đới:
- Nằm hoàn toàn trong khu vực nội chí tuyến ( 8034'B- 23023’B )
- Nhận được nhiều nhiệt và ánh sáng: Tổng lượng nhiệt 1.000.000kcal/m2/năm. Số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/năm, nhiệt độ trung bình trên 210c/ năm.
Tính chất gió mùa, ẩm:
- Khí hậu chia 2 mùa phù hợp với 2 mùa gió: Mùa đông với gió mùa Đông Bắc, lạnh khô. Mùa hạ với gió mùa TâyNamnóng ẩm, mưa nhiều.
- Gió mùa mang đến lượng mưa lớn và độ ẩm cao: độ ẩm TB trên 80%, lượng mưa: 1500-2000mm/năm.
* Giải thích vì sao có đặc điểm đó:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Nằm kề biển Đông và chịu ảnh hưởng của gió mùa
khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Cảng biển nào có công suất lớn nhất nước ta:
A. Đà Nẵng B. Sài Gòn C. Kiên Giang D. Hải Phòng
2. Vùng nào có mức doanh thu bán lẻ hàng hóa cao nhất nước:
A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long
3. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta:
A. An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu B. Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
C. Cà Mau, An Giang, Kiên Giang D. Cà Mau, An Giang, Bến Tre
4. Cơ sở sản xuất muối Cà Ná nổi tiếng của nước ta thuộc tình:
A. Nình Thuận B. Quảng Ngãi C. Khánh Hòa D. Bình Thuận
Câu trả lời của bạn
khoanh tròn vào chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng nhất.
1. Cảng biển nào có công suất lớn nhất nước ta:
A. Đà Nẵng B. Sài Gòn C. Kiên Giang D. Hải Phòng
2. Vùng nào có mức doanh thu bán lẻ hàng hóa cao nhất nước:
A. Đông Nam Bộ B. Đồng bằng sông Hồng C. Đồng bằng sông Cửu Long
3. Các tỉnh dẫn đầu sản lượng nuôi trồng thủy sản nước ta:
A. An Giang, Kiên Giang, Bạc Liêu B. Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau
C. Cà Mau, An Giang, Kiên Giang D. Cà Mau, An Giang, Bến Tre
4. Cơ sở sản xuất muối Cà Ná nổi tiếng của nước ta thuộc tình:
A. Nình Thuận B. Quảng Ngãi C. Khánh Hòa D. Bình Thuận
Tại sao gạo là 1 trong ặc hàng xuất khẩu chủ lực của TP.CT
Câu trả lời của bạn
so huu đk tu nhien thuan loi--->the manh nong nghiep+nguon lao dong doi dao=>gao la mat hang chu luc
Trình bày những đặc điểm về dân cư xã hội ở vùng đồng bằng sông cửu long
Giúp vs
Câu trả lời của bạn
Đông dân, mật độ dân số cao.
+ Thành phần dân tộc: người Kinh, người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
+ Trình độ đô thị hóa và trình độ dân trí thấp.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, cần cù, có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá, thị trường tiêu thụ lớn.
- Khó khăn: mặt bằng dân trí thấp, cơ sở vật chất hạ tầng ở nông thôn chưa hoàn thiện.
- Biện pháp: Để phát triển kinh tế vùng trước hết chú ý việc nâng cao mặt bằng dân trí, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn hoàn thiện, phát triển đô thị.
Những đặc điểm chủ yếu về dân cư, xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long:
a) Những đặc điểm chủ yếu về dân cư:
- Số dân đông, năm 2006 là hơn 17,4 triệu người (20,7 % dân số cả nước, xếp thứ hai sau vùng Đồng bằng sông Hồng).
- Mật độ dân số cao, năm 2006 là 429 người/km2 (gấp gần 1,7 lần mật độ dân số của cả nước), phân bộ dân cư chênh lệch lớn giữa thành thị - nông thôn và giữa các địa phương (khỏang 80% dân số sống ở nông thôn, mật độ dân số của vùng đất phù sa ngọt cao hơn nhiều các vùng đất phèn và đất mặn).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số tương đương với mức trung bình của cả nước, tuổi thọ trung bình cao hơn tuổi thọ trung bình của cả nước.
- Về thành phần dân tộc, ngoài người Kinh còn có người Khơ - me, người "Chăm, người Hoa.
b) Những đặc điểm chủ yếu về xã hội:
So với mức chung của cả nước
- GDP / người thấp hơn nhưng tỉ lệ hộ nghèo ít hơn
- Trình độ đô thị hóa thấp hơn.
- Mặt bằng dân trí còn thấp, tỉ lệ người lớn biết chữ thấp hơn ở Đồng bằng sông Cửu Long, phải đặt vấn đề phát triển kinh.
tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị vì:
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bằng dân trí còn thấp, thiếu lao động có chuyên môn k! thuật, làm hạn chế việc khai thác các tiềm năng để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
- Tỉ lệ dân đô thị còn thấp cho thấy trình độ công nghiệp hóa ở đồng bằng còn thấp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm
Vai trò của rừng ngập mặn ở đồng bằng sông cửu long đối với sự phát triển của vùng
Câu trả lời của bạn
rừng ngập mặn có vai trò bảo vệ đới bờ và cửa sông, hạn chế xói lở và tác hại của bão, sóng đối với hệ thống đê biển.
rừng ngập mặn có vai trò bảo vệ đới bờ và cửa sông, hạn chế xói lở và tác hại của bão, sóng đối với hệ thống đê biển. ... Khi rừng ngập mặn tự nhiên được bảo vệ hoặc các rừng trồng đủ rộng, sẽ tạo thành những bức tường vững chắc, bảo vệ bờ biển và chân đê khỏi bị xói lở do bão lụt và nước biển dâng
Đồng bằng sông Cửu Long hiện có khoảng 347.500 ha rừng các loại, trong đó rừng tự nhiên là 53.700 ha, rừng trồng là 294.500 ha. Như vậy, diện tích rừng che phủ trong toàn vùng đạt chưa đến 10% diện tích đất tự nhiên.
Trong đó, tổng diện tích rừng ngập mặn chưa đến 100.000 ha, tập trung ở các tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Trà Vinh, Bến Tre, Kiên Giang, Long An… Vùng rừng ngập mặn này luôn luôn chịu sự chi phối của thủy triều biển với hệ thực vật rừng phổ biến là các loài mắm trắng, đước, bần trắng, bần chua, vẹt tách, dà quánh, dà vôi, giá, cóc vàng, dừa nước.
Theo số liệu của ngành lâm nghiệp, vùng Đồng bằng sông Cửu Long cho thấy tính đa dạng sinh học cao với 98 loài cây rừng ngập mặn; ngoài ra ở các hệ sinh thái đất ngập nước có đến 36 loài thú, 182 loài chim, 34 loài bò sát và 6 loài lưỡng cư; vùng biển và ven biển có đến 260 loài cá và thủy sản.
Ngoài ra, khu vực này còn có 10 khu đất thuộc vùng bảo tồn đất ngập nước đã được thành lập và đầu tư phát triển là Hà Tiên, Vườn quốc gia Tràm Chim, khu dự trữ thiên nhiên U Minh Thượng, Vườn quốc gia Đất Mũi, Rừng đặc dụng Vồ Dơi, Bãi bồi Cà Mau, Tính Dơi, Trà Sư, Láng Sen và Lung Ngọc Hoàng.
Đặc biệt ở đảo Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang đã được đầu tư dự án trình diễn Bảo tồn rạn san hô và thảm cỏ biển trong hợp phần của Dự án ngăn chặn suy thoái biển Đông và vịnh Thái Lan do Ngân hàng Thế giới tài trợ.
Có thể nói, hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển với tác dụng chắn sóng, gió có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đường bờ biển, đê điều, tăng khả năng chống chọi với tác động của thay đổi khí hậu. Đặc biệt, rừng ngập mặn có vai trò bảo vệ đới bờ và cửa sông, hạn chế xói lở và tác hại của bão, sóng đối với hệ thống đê biển.
Theo một nghiên cứu tại Nhật Bản, một khu rừng ngập mặn có chiều rộng 100m có thể làm giảm 50% chiều cao của sóng triều và giảm 50% năng lượng của sóng. Nhờ có hệ thống rễ dày đặc trên mặt đất, rừng ngập mặn có thể làm chậm dòng chảy và thích nghi với mực nước biển dâng. Các cây con, quả và hạt có khả năng sống dài ngày trong nước nên cây ngập mặn sẽ phát tán rộng vào đất liền khi nước biển dâng ngập các vùng đó.
Khi rừng ngập mặn tự nhiên được bảo vệ hoặc các rừng trồng đủ rộng, sẽ tạo thành những bức tường vững chắc, bảo vệ bờ biển và chân đê khỏi bị xói lở do bão lụt và nước biển dâng.
Còn theo Giáo sư – Tiến sĩ Nguyễn Hoàng Nghĩa, thực tế cho thấy những cơn bão đổ bộ vào Việt Nam trong 3 năm vừa qua, những nơi nào có rừng ngập mặn được bảo vệ tốt thì đê biển mặc dù chỉ được xây dựng bằng đất nện vẫn đứng vững hơn cả các đê biển bằng bê tông hoặc kè đá ở những khu vực không có rừng ngập mặn hoặc rừng bị chặt phá.
Kết quả khảo sát ở những quốc gia có sóng thần cũng cho thấy các dải rừng ngập mặn có thể làm giảm cường độ của sóng thần từ 50%-90% nên các làng mạc sau rừng ngập mặn ít bị ảnh hưởng.
Vai trò của rừng ngập mặn ở đồng bằng sông cửu long đối với sự phát triển của vùng:
- Là vườn ươm và phát triển của nhiều loại thủy hải sản
- Cung cấp dược liệu, chất đốt, nguyên liệu cho công nghiệp.
- Tạo cảnh quan du lịch và tham quan học tập.
- Là tấm chắn phòng hộ vùng ven biển.
- Là lá phổi xanh hấp thụ khí cacbonic điều tiết nhiệt độ và khí hậu,...
Câu 1: Trình bày vai trò, tình hình sản xuất và phân bố cây lương thực chính ở nước ta
Câu 2: Kể tên mốt ố ngành công nghiệp chủ yếu ở vùng đồng bằng sông Cửu Long
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
-vai trò:
+cung cấp lương thực cho con người để đảm bảo sự sống, sự tồn tại và sự phát triển của xã hội
+cung cấp nguồn nhiên liệu phong phú cho công nghiệp chế biến lương thực
+mở đường cho ngàng chăn nuôi
+tạo nguồn hàng xuất khẩu với nhiều mặt hàng đa dạng, chất lượng cao và có khả năng cạnh tranh trên thị trường\
+tạo nhiều việc làm, góp phần giải quyết những vấn đề cấp bách của xã hội
+là nguồn lương thực dự trữ cho an ninh quốc phòng
+đáp ứng đủ nhu cầu ăn uống cho dân
-tình hình sản xuất:
a. Thành tựu sản xuấ lương thực
- Diện tích gieo trồng lúa đã tăng mạnh.
Từ 5,6 triệu ha (năm 1980) lên 6,04 triệu ha (1990) và 7,5 triệu ha (năm 2002).
- Năng suất lúa tăng mạnh.
+ Do áp dụng rộng rãi các biện pháp thâm canh nông nghiệp, đưa vào sử dụng đại trà các giống mới, nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là vụ lúa đông xuân.
+ Năng suất lúa tăng từ 31,8 tạ/ha (năm 1990) lên 48,9 tạ/ha.
- Sản lượng lúa đã tăng mạnh
Từ 11,6 triệu tấn năm 1980, lên 19,2 triêu tấn năm 1990 và hiện nay đạt trên dưới 36 triệu tấn.
- Bình quân lương thực quy thóc theo đầu người tăng nhanh.
Năm 1980 đạt 268 kg/người, năm 2005 đạt 476 kg/người.
Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới. Lượng gạo xuất khẩu ở mức 3 - 4 triệu tấn/năm.
-phân bố:
* Cây lương thực
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất, chiếm trên 50% diện tích cả nước và trên 50% sản lượng lúa cả nước, bình quân sản lượng lương thực trên đầu người nhiều năm nay là trên 1.000 kg/năm.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng sản xuất lương thực lớn thứ hai và là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.
* Cây thực phẩm
- Các loại rau đậu được trồng ở khắp các địa phương, tập trung hơn cả ở những vùng ven các thành phố lớn (Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh, Hải Phòng…).
- Diện tích trồng rau cả nước là trên 500 nghìn ha, nhiều nhất là ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Diện tích đậu các loại là trên 200 nghìn ha, nhiều nhất là ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *