Học 247 giới thiệu đến các em bài học: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long (tiếp theo)
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long không dẫn đầu cả nước về chỉ tiêu nào?
Tỉnh nào ở ĐBSCL không trồng nhiều lúa
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 133 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 133 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 133 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 86 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 87 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 49 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 5 trang 50 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long không dẫn đầu cả nước về chỉ tiêu nào?
Tỉnh nào ở ĐBSCL không trồng nhiều lúa
Ở ĐBSCL vịt không được nuôi nhiều ở đâu?
Trong tổng sản lượng thuỷ sản cả nước, ĐBSCL chiếm bao nhiêu?
Đâu không phải là trung tâm kinh tế của ĐBSCL?
Đồng bằng sông Cửu Long có những điểu kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Dựa vào bảng sô liệu 36.3 (trang 133 SGK, vẽ biểu dồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
a) Hoàn thành bảng số liệu dưới đây:
DIỆN TÍCH, SẢN LƯỢNG LÚA Ở ĐỒNG BẰNG SỐNG CỬU LONG CẢ NƯỚC, NĂM 2010
Đồng bằng sông Cửu Long | Cả nước | ||
Diện tích | Nghìn ha | 3945,9 | 7489,4 |
% | 100 | ||
Sản lượng | Triệu tấn | 21,6 | 40,0 |
% | 1000 |
b) Dựa vào bảng số liệu trên, vẽ biểu đồ thể hiện diện tích, sản lượng lúa năm 2010 của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
c) Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Nối chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B sao cho phù hợp:
A | B |
Ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long: | 1. Là nguồn nước tự nhiên dồi dào cung cấp cho sản xuất và đời sống. |
2. Hằng năm bồi đắp phù sa cho đồng bằng, mở rộng vùng đất mũi Cà Mau. | |
3. Là tuyến đường giao thông đường thủy quan trọng giữa Việt Nam với các nước trong tiểu vùng sông Mê Công. | |
4. Mùa nước lên có tác dụng thau chua, rửa mặn cho những vùng đất phèn, đất mặn. | |
5. Cung cấp nguồn thủy sản phong phú và là nơi nuôi trồng thủy sản thuận lợi. | |
6. Hình thức du lịch trên sông, du lịch tại các miệt vườn hấp dẫn và phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long |
Dựa vào số liệu về diện tích lúa, dân số và sản lượng lúa của đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2002 dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện rõ số liệu đó.
Dựa vào kiến thức đã học, cho biết vì sao Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm và là vùng xuất khẩu thủy sản hàng đầu cả nước.
Dựa vào số liệu bảng 36.2 trong SGK, hãy vẽ biểu đồ tròn để thể hiện rõ tỉ trọng các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long năm 2000.
Giải thích vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao nhất trong các ngành công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Hãy đánh dấu × vào ô trống các ý em cho là đúng.
Trong khu vực dịch vụ, các hoạt động phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là
☐ Xuất khẩu
☐ Nhập khẩu
☐ Giao thông đường thủy
☐ Du lịch sinh thái (trên sông, kênh rạch, miệt vườn, biển đảo)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giải thích tại sao phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu trả lời của bạn
Phải sử dụng hợp lí và bảo vệ tự nhiên ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì các lí do sau :
- Xuất phát từ vị trí chiến lược của Đồng bằng sông Cửu Long đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của nước ta
+ Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hơn 40 nghìn km vuông, lớn nhất nước ta
+ Đây là vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm số 1 của cả nước
+ Ngoài việc đảm bảo nhu cầu lương thực trong nước, Đồng bằng sông Cửu Long còn đóng vai trò chủ đạo trong việc xuất khẩu gạo của nước ta trong những năm qua/
- Đồng bằng sông Cửu Long mới được khai thác khoảng vài ba trăm năm trở lại đây, chưa bị con người can thiệp sớm như ở vùng đồng bằng sông Hông (như đắp đê), nên tiềm năng còn rất lớn.
- Tạo điều kiện để phát huy những tiềm năng to lớn về tự nhiên của đồng bằng này (đất phù sa ngọt, khí hậu cận xích đạo nóng quanh năm, thời tiết ít biến động, nguồn nước dồi dào, tài nguyên sinh vật đa dạng và giàu có...)
- Hạn chế, những khó khăn do tự nhiên gây ra :
+ Địa hình có nhiều vùng trũng bị ngập nước mùa mưa
+ Diện tích đất phèn, đất mặn rất lớn
+ Mùa khô kéo dài dẫn đến sự xâm nhập mặn sâu của thủy triều và mặt đất bị bốc phèn, bốc mặn
+ Tài nguyên khoáng sản hạn chế
- Thực trạng tài nguyên và môi trường ở vùng đồng bằng này đang bị xuống cấp, suy thoái
+ Rừng ngập mặn đang bị khai thác bừa bãi, quá mức
+ Môi trường sinh thái thay đổi do các hoạt động kinh tế của con người gây ra.
Trình bày hiện trạng và biện pháp sử dụng hợp lí đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu trả lời của bạn
a) Thực trạng sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Diện tích đất nông nghiệp lớn
- Sử dụng dải đất phù sa ngọt : thâm canh lúa, trồng cây ăn quả
- Cải tạo đất phèn, đất mặn làm mở rộng diện tích canh tác, tăng vụ
- Sử dụng đất mới bồi cửa sông ven biển để nuôi trồng thủy sản
b) Biện pháp sử dụng đất ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Quy hoạch thủy lợi, cải tạo đất
- Thay đổi cơ cấu mùa vụ
- Đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
- Các biện pháp khác
Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu trả lời của bạn
a) Thuận lợi :
- Diện tích lớn (khoảng 4 triệu ha)
- Đất là tài nguyên quan trọng nhất với ba nhóm đất chính .
- Nhóm đất phù sa ngọt màu mớ nhất (chiếm 30% diện tích đồng bằng), phân bố thành dải dọc sông Tiền và sông Hậu.
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, tổng số giờ nắng chiếu, chế đọ nhiệt độ cao, ổn định; lượng mưa lớn
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt
- Tài nguyên sinh vật phong phú, đa dạng
b) Khó khăn
- Mùa khô kéo dài, nước mặn xâm nhập sâu vào đất liền, làm tăng độ chua và chua mặn trong đất.
- Đất phèn, đất mặn chiếm phần lớn diện tích đồng bằng, gặp khó khăn trong việc sử dụng và cải tạo (do thiếu nước trong mùa khô). Hơn nữa, một vài loại đất lại thiếu dinh dưỡng hoặc đất quá chặt, khó thoát nước.
Phân tích khả năng về tự nhiên để sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long. Nêu các biểu hiện chứng tỏ ở vùng này chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực ?
Câu trả lời của bạn
a) Khả năng về tự nhiên để phát triển sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long
- Đất :
+ Diện tích đất rộng : khoảng 3 triệu ha ( trong tổng số hơn 4 triệu ha đất tự nhiên) sử dụng vào mục đích nông nghiệp.
+ Đất được phù sa bồi đắp, nhìn chung màu mỡ.
+ Có dải đất phù sa ngọt (1,2 triệu ha) dọc sông Tiền và sông Hậu.
- Khí hậu : Cận xích đạo, thích hợp cho cây trồng phát triển quanh năm.
- Nguồn nước : phong phú (sông ngòi, kênh rạch chằng chịt)
- Khó khăn : thiếu nước ngọt trong mùa khô, đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
b) Biểu hiện chứng tỏ vùng này vẫn chưa khai thác hết tiềm năng cho việc sản xuất lương thực.
- Hệ số sử dụng đất thấp, phần lớn diện tích mới gieo trồng 1 vụ
- Vẫn còn diện tích đất hoang hóa mà việc khai thác đòi hỏi phải có đầu tư lớn
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy :
a) Kể tên 3 loại đất có diện tích lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long và nêu sự phân bố của chúng ở vùng này ?
b) Giải thích tại sao ở đây lại có nhiều đất phèn, đất nặn như vậy ?
Câu trả lời của bạn
a) Tên 3 loại đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long và nêu sự phân bố của chúng ở vùng này.
- 3 loại đất có diện tích lớn nhất ở đồng bằng sông Cửu Long : đất phù sa sông, đất phèn, đất mặn
- Phân bố các loại đất :
+ Đất phù sa sông phân bố dọc sông Tiền và sông Hậu
+ Đất phèn tập trung ở các vùng trúng : Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau...
+ Đất mặn phân bố ở ven biển
b) Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều đất phèn, đất mặn là do :
- Có vị trí 3 mặt giáp biển
- Địa hình thấp, nhiều vùng trũng bị ngập nước trong mùa mưa
- Khí hậu có mùa khô kéo dài dẫn đến tình trạng thiếu nước nghiêm trọng làm tăng độ chua, mặn trong đất.
- Thủy triều theo các sông lớn xâm nhập sâu vào đất liền làm cho các vùng ven biển bị nhiễm mặn.
So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Tại sao hai vùng này lại có sự khác nhau về chuyên môn hóa ?
Câu trả lời của bạn
a) So sánh chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long
- Giống nhau :
+ Lúa chất lượng cao, cây ăn quả, cây công nghiệp ngắn ngày
+ Gia súc, gia cầm, thủy sản
- Khác nhau :
+ Đồng bằng Sông Hồng còn trồng cây vụ đông, chăn bò nuôi sữa
+ Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh chăn nuôi vịt, thủy sản (tôm, cá tra, cá basa)
b) Giải thích khác nhay về chuyên môn hóa giữa hai vùng.
- Đồng bằng sông Hồng
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh tạo điều kiện phát triển cây vụ đông
+ Nhu cầu lớn về thực phẩm ( trong đó có sữa ) của các đô thị (Hà Nội, Hải phòng,..)
- Đồng bằng sông Cửu Long
+ Nguồn thức ăn phong phú cho chăn nuôi gia cầm, nhất là vịt ( nuôi vịt chạy đồng)
+ Có diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản trên quy mô lớn
Hãy kể tên những nhân tố chủ yếu khiến cho đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng trở thành các vùng sản xuất lương thực trọng điểm của cả nước ?
Câu trả lời của bạn
- Đồng bằng rộng lớn
- Đất phù sa phì nhiêu
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Hệ thống thủy văn
Phân tích những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Cửu Long. Để sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng này, vấn đề quan trọng hàng đầu cần quan tâm là gì ? Tại sao ?
Câu trả lời của bạn
a) Những thế mạnh và hạn chế về tự nhiên để phát triển kinh tế ở Đồng bằng Sông Cửu Long
* Thế mạnh :
- Diện tích rộng lớn với nhiều loại đất, đặc biệt là dải đất phù sa ngọt dọc sông Tiền và sông Hậu (diện tích 1,2 triệu ha) thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện để phát triển nông nghiệp, giao thông...
- Tài nguyên sinh vật phong phú, nhất là rừng (rừng ngập mặn, rừng chàm), và cá, chim....
- Các thế mạnh khác : nguồn lợi hải sản, khoáng sản (than bùn, đá vôi, dầu khí...)
* Hạn chế :
- Mùa khô kéo dài (từ tháng 7 đến tháng 4 năm sau), nước mặn xâm ngập sâu vào đất liền, gây trở ngại lớn cho sản xuất và sinh hoạt.
- Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn; một vài loại đất thiếu dinh dưỡng. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
b) Vấn đề quan trọng hàng đầy trong việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên và giải thích
- Vấn đề quan trọng hàng đầy ở đây là thủy lợi, đặc biệt là nước ngọt vào mùa khô.
- Nguyên nhân chủ yếu là cần phải có nước ngọt để thau chua, rửa mặn do đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
Các yếu tố tự nhiên : địa hình, khí hậu, đất đai, sông ngòi và sinh vật của Đồng bằng Sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp ?
Câu trả lời của bạn
- Thuận lợi :
+ Đồng bằng châu thổ rộng nhất nước ta, gần 4 triệu ha, bao gồm phần thượng châu thổ, hạ châu thổ và đồng bằng phù sa ở rìa
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, tính chất cận xích đạo khá ổn định thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
+ Hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc có giá trị nhiều mặt (giao thông, thủy lợi, thủy sản...)
+ Đất phù sa có 3 loại chủ yếu : đất phù sa ngọt ven sông Tiền, sông Hậu là tốt nhất; đất phèn (Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cần Thơ), đất mặn (nam Cà Mau, duyên hải Gò Công, Bến Tre) có khả năng cải tạo để mở rộng diện tích đất nông nghiệp
+ Sinh vật là tài nguyên quan trọng : rừng ngập mặn, rừng chàm, các loại động vật như cá, tôm, chim...
- Khó khăn :
+ Mùa khô kéo dài, thiếu nước ngọt để cải tạo đất phèn, mặn....
+ Những tai biến do thời tiết, khí hậu đôi khi xảy ra, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp
Em hãy cho biết đồng bằng sông Cửu Long có những loại đất chính nào và sự phân bố của chúng ?
Câu trả lời của bạn
Đất phù sa ngọt:
+ Phân bố thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu, ngoài phạm vi tác động của thủy triều
- Đất phèn:
+ Phân bố tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và vùng trung tâm bán đảo Cà Mau
- Đất mặn:
+ Phân bố thành một dải ven Biển Đông và ven vịnh Thái Lan.
Các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng:
-Đất phù sa ngọt: ở ven biển sông Tiền – sông Hậu.
-Đất phèn: ở Đồng Tháp Mười – Hà Tiên – Cà Mau.
-Đất mặn: ở dọc vành đai biển Đông và vịnh Thái Lan.
Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi, khó khăn gì trong phát triển kinh tế ?
Câu trả lời của bạn
* Thuận lợi:
- Đất: Là nơi có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất so với các vùng khác; hàng năm được phù sa sông Cửu Long bồi đắp; phù sa màu mở.
- Khí hậu: Nóng quanh năm, ít chịu tai biến do khí hậu gây ra; thuận lợi cho việc trồng trọt, nhất là lúa.
- Sông ngòi: Có hệ thống sông Mê Kông với lượng nước dồi dào; kênh rạch chằng chịt; đó là nguồn cung cấp nước để thau chua, rửa mặn, cung cấp thuỷ sản, nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giao thông đường thuỷ.
- Có nhiều rừng ngập mặn và rừng tràm; có nhiều loài chim, thú.
- Động vật biển: Có hàng trăm bãi cá với nhiều loại hải sản quí chiếm khoảng 54% trữ lượng cá biển của cả nước.
- Khoáng sản: chủ yếu là than bùn, vật liệu xây dựng, dầu khí.
* Khó khăn:
- Đất phèn và mặn chiếm quá nửa diện tích đất (2,5 triệu ha).
- Mùa khô sâu sắc kéo dài; thêm vào đó là sự xâm nhập sâu vào đất liền của nước mặn làm cho tính chất chua mặn của đất ngày càng cao.
- Lũ hàng năm gây thiệt hại về người và của cải.
Dựa vào các điều kiện tự nhiên, hãy giải thích sự khác biệt về cơ cấu cây trồng của vùng Trung Du và miền núi Bắ Bộ với vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
Câu trả lời của bạn
- Nêu sự khác biệt về cơ cấu cây trồng : Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng nhiều loại cây dài ngày, ưa khí hậu có yếu tố cận nhiệt : Đồng bằng sông Cửu Long nghiêng về các loại cây ngắn ngày, ưa khí hậu nóng
- Do sự khác nhau về khí hậu : Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh; Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
- Do sự khác biệt nhau về địa hình - đất đai : Trung du và miền núi Bắc Bộ là nơi mà địa hình dốc chiếm ưu thế nên trồng cây dài ngày thích hợp hơn. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có điều kiện địa hình đất đai nói chung thích hợp hơn cho các loại cây ngắn ngày.
- Ngoài các nhân tố trên còn có các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội khác (tập quán canh tác, kinh nghiệm sản xuất)
Lấy dẫn chứng từ hai vùng Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long chứng minh rằng điều kiện tự nhiên tạo cơ sở cho việc lựa chọn sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất nông nghiệp
Câu trả lời của bạn
a) Đối với Tây Nguyên
- Nêu các sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất :
+ Các sản phẩm từ cây công nghiệp lâu năm bao gồm các loại cây nhiệt đới và cận nhiệt (Cà phê, cao su, chè,..)
+ Các sản phẩm từ chăn nuôi gia súc
- Các sản phẩm trên được lựa chọn sản xuất trên cơ sở các thuận lợi về điều kiện tự nhiên của vùng.
+ Đất, địa hình (đất bazan, với các cao nguyên mặt bằng rộng,..)
+ Khí hậu, sinh vật ( khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao, nguồn thức ăn tự nhiên,..)
b) Đối với Đồng bằng sông Cửu Long
- Nêu các sản phẩm chuyên môn hóa sản xuất
+ Các sản phẩm từ lúa, cây công nghiệp ngắn ngày, cây ăn quả nhiệt đới
+ Thủy sản (tôm, cá), gia cầm ( đặc biệt là vịt)
- Các sản phẩm trên được lựa chọn sản xuất trên cơ sở các thuận lợi về điều kiện tự nhiên của vùng.
+ Đất, địa hình ( đất phù sa màu mỡ, địa hình khá bằng phẳng,.....)
+ Các yếu tố về khí hậu, thủy văn, sinh vật ( môi trường nuôi trồng thuận lợi, nguồn thủy sản giàu có)
Em hãy nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở đồng bằng sông Cửu Long?
Câu trả lời của bạn
+ Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long:
- Hai loại đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn (khỏang 60 % diện tích tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long), với mức độ phèn, mặn khác nhau. Hai loại đất này có giá trị trong sản xuất nông nghiệp với điều kiện phải được cải tạo.
- Đẩy mạnh cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc phát triển kinh tế - xã hội, chẳng những ở Đồng bằng sông Cửu Long mà còn cho cả nước (tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, góp phần phân bố dân cư và xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu )n
+ Các biện pháp cải tạo:
- Phát triển thủy lợi để thau chua, rửa mặn.
- Sử dụng các loại phân bón thích hợp để cải tạo đất.
- Lựa chọn cơ cấu cây trồng, vật nuôi thích hợp.
- Bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn (ven biển) và rừng tràm (vùng trũng phèn).
Nêu những khó khăn chính về mặt tự nhiên và giải pháp khắc phục ở đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu trả lời của bạn
a) Khó khăn chính về tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long:
-Đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn 2,5 triệu ha.
-Mùa khô kéo dài gây thiếu nước ngọt, nước biển xâm nhập sâu vào đất liền.
-Mùa lũ gây ngập úng diện rộng.
b) Giải pháp khắc phục:
-Cải tạo đất phèn, đất mặn.
-Thoát lũ, cấp nước ngọt cho mùa khô.
-Cung sống với lũ, đắp đê bao, xây nhà vùng cao, nhà nổi.
-Khai thác lợi thế do lũ mang lại.
-Chuyển hình thức trồng trọt sang nuôi trồng thủy sản, nuôi cá bè, nuôi tôm.
Hãy so sánh điểm giống và khác nhau về dân cư và dân tộc ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng ?
Câu trả lời của bạn
-Giống nhau:
+ Cả 2 vùng đều đông dân cư và mật độ dân số cao.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có 16,7 triệu người. Mật độ 407 người/Km2.
+ Đồng bằng sông Hồng có 17,5 triệu người. Mật độ 1179 người/Km2.
-Khác nhau:
+ Dân tộc ở đồng bằng sông Cửu Long gồm người Kinh, Hoa, Chăm, Khơme.
+ Dân tộc ở đồng bằng sông Hồng chỉ có người Kinh.
Em hãy nêu những thuận lợi, khó khăn và biện pháp phòng chống lũ ở đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu trả lời của bạn
a) Thuận lợi:
-Nước lũ thau chua, rửa mặn đất đồng bằng.
-Bồi đắp phù sa, mở rộng diện tích đồng bằng.
-Giao thông kênh rạch thuận lợi.
-Phát triển du lịch sinh thái.
b) Khó khăn:
-Gây ngập lụt diện rộng.
-Phá hoại mùa màng.
-Làm thất thoát ngành nuôi trồng thủy sản.
-Gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, chết người.
c) Biện pháp phòng chống lũ:
-Đắp đê bao hạn chế lũ.
-Tiêu lũ ra kênh rạch phía Tây.
-Sống chung với lũ, làm nhà nổi.
-Xây dựng nhà ở vùng đất cao.
Việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm có ý nghĩa như thế nào đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long ?
Câu trả lời của bạn
-Ý nghĩa của việc phát triển mạnh công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm đối với sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long:
-Chế biến, bảo quản khối lượng nông sản lớn.
-Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp.
-Xuất khẩu nhiều nông sản, ổn định sản xuất.
-Nâng cao đời sống nông dân.
-Góp phần cải thiện kết cấu hạ tầng nông thôn, phục vụ sản xuất nông nghiệp.
-Tạo điều kiện cho hàng hóa nông nghiệp chiếm lỉnh thị trường trong và ngoài nước
Nêu những khó khăn hiện nay trong việc phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long? Biện pháp khắc phục?
Câu trả lời của bạn
*Khó khăn:
- Thiên tai, lũ lụt, hạn hán.
- Triều cường…
- Môi trường nuôi tôm bị ô nhiễm , tôm chết hàng loạt
- Vốn đầu tư đánh bắt xa bờ còn hạn chế.
- Cơ sở hạ tầng chưa trang bị, đầu tư cho tàu lớn.
- Ngành công nghiệp chế biến chưa phát triển mạnh
- Cạnh tranh thị trường nước ngoài.
*Biện pháp:
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường
- Cần có hướng đầu tư vốn, kỹ thuật, tàu thuyền cho đánh bắt xa bờ.
- Đầu tư cho ngành công nghiệp chế biến thủy sản chất lượng cao.
- Chủ động thị trường, tránh các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản Việt Nam.
Nêu những điều kiện thuận lợi để đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ?
Câu trả lời của bạn
Điều kiện thuận lợi để phát triển đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước:
-Đất, rừng chiếm diện tích lớn. Rừng chiếm 4 triệu ha, đất phù sa ngọt 1,2 triệu ha.
-Khí hậu nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều. Cây trồng phát triển nhanh.
-Hệ thống sông Cửu Long cung cấp nước ngọt và phù sa cho sản xuất nông nghiệp.
-Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào.
-Người dân có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
-Nhà nước đầu tư, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *