Bài học này giúp các em tìm hiểu sự phát triển và sự phân bố công nghiệp ở nước ta như thế nào? Tình hình công nghiệp nước ta như thế nào? Mời các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp
Qua bài học này các em cần nắm được kiến thức sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 12 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỈ TRỌNG CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NĂM 2002 (%)
Dựa vào biểu đồ cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta là:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí – điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 12để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 47 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 47 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 47 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 32 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 32 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 32 SBT Địa lí 9
Bài tập 4 trang 32 SBT Địa lí 9
Bài tập 5 trang 33 SBT Địa lí 9
Bài tập 6 trang 33 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 17 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 17 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 18 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Cho biểu đồ:
BIỂU ĐỒ TỈ TRỌNG CỦA CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM TRONG CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP NĂM 2002 (%)
Dựa vào biểu đồ cho biết ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm dệt may lớn nhất của nước ta là:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các trung tâm công nghiệp cơ khí – điện tử lớn nhất của nước ta hiện nay là:
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam, cho biết các nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW của nước ta là:
Xuất khẩu dầu thô đem lại nhiều ngoại tệ, nhưng lại tổn thất lớn cho nền kinh tế vì:
Hệ thống công nghiệp của nước ta hiện nay gồm có:
Đặc điểm nào sau đây không phải của ngành công nghiệp trọng điểm:
Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là:
Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta có thế mạnh đặc biệt và cần đi trước một bước so với các ngành khác?
Hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá đa dạng?
Dựa vào hình 12.3 và hình 6.2, hãy xác định các trung tâm công nghiệp tiêu biểu cho các vùng kinh tế ở nước ta.
Hình 12.3. Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu của Việt Nam, năm 2002
Điền vào lược đồ trống Việt Nam các mỏ than, dầu khí đang được khai thác, các nhà máy thủy điện và nhiệt điện lớn.
Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng
A (vùng) | B (các trung tâm công nghiệp) |
1. Trung du miền núi Bắc Bộ 2. Đồng bằng sông Hồng 3. Đông Nam Bộ | a) Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương. b) Hạ Long, Việt Trì c) TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. |
Nối tên nhà máy thủy điện ở cột A với tỉnh ở cột B sao cho đúng.
A.Nhà máy | B.Thuộc tỉnh |
1.Thủy điện Hòa Bình 2.Thủy điện Sơn La 3.Điện khí Phú Mỹ 4.Nhiệt điện Phả Lại 5.Thủy điện Trị An | a)Bà Rịa – Vũng Tàu b)Hòa Bình c)Sơn La d)Đồng Nai e)Hải Dương |
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng
Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
Dựa vào hình 12.1 SGK. Biểu đồ tỉ trọng của các ngành công nghiệp trọng điểm trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, năm 2002
a) Hoàn thành bảng sau:
TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM CỦA NUỚC TA THEO THỨ TỰ TỪ LỚN ĐẾN NHỎ
STT | Ngành | STT | Ngành |
|
|
|
|
b) Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm ti trọng cao ở nước ta?
Hoàn thành bảng sau:
Tên các ngành | Tình hình phát triển | Các trung tâm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dựa vào hình 12.3. Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu Việt Nam năm 2002, tr. 45 SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam (trang Công nghiệp chung), hãy hoàn thiện bảng sau:
Vùng | Các trung tâm công nghiệp |
|
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy điền vào chỗ chấm (…) ở lược đồ sau tên các mỏ than, dầu mỏ, dầu khí tự nhiên đang được khai thác.
Dựa vào bảng số liệu cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp năm 2002 dưới đây, em hãy vẽ biểu đồ hình tròn để thể hiện rõ cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
Dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học, hãy kể tên một số trung tâm công nghiệp tiêu biểu của hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước.
ĐÔNG NAM BỘ | |
ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Ai giúp mình câu này với ạ dựa vào atlat địa lí VN và kiến thức đã học(trang công nghiệp chế biến lương thực-thuc phẩm )nhận xét về tình hình phát triển và phân bố ngành công nghiệp chế biến luong thực-thuc phẩm của nước ta
Câu trả lời của bạn
* Tình hình phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm của nước ta:
Từ năm 2000 đến năm 2005 tỉ trọng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp lương thực thực phẩm giảm nhẹ. Năm 2000 là 24,9%, đến năm 2005 là 23,5%, sau đó đến năm 2007 tỉ trọng tăng nhẹ là 23,7%. Vậy giảm 1,2%.
*Phân bố:
Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước . Tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
Những điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu
Câu trả lời của bạn
– Nguồn lợi sinh vật: Phong phú, giàu thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao, một số loài quý hiếm…
– Tài nguyên khoáng, dầu mỏ và khí tự nhiên: Nguồn muối vô tận; sa khoáng ôxit titan có giá trị xuất khẩu, cát trắng làm thủy tinh; các mỏ dầu, khí ở thềm lục địa.
– Điều kiện phát triển giao thông vận tải biển: Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế; có nhiều vụng biển kín, cửa sông thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
– Điều kiện phát triển du lịch biển – đảo: Nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt…
Cho bảng số liệu sau : Một số sản phẩm ngành hàng tiêu dùng (1995-2005) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng một số sản phẩm công nghiệp hàng tiêu dùng của nước ta
Sản phẩm | 1995 | 2000 | 2001 | 2003 | 2005 |
Vải lụa (triệu mét) | 263 | 356.4 | 410.1 | 487 | 560.8 |
Quần áo may sẵn(triệu cái) | 171.9 | 337 | 375.6 | 618.1 | 1011 |
Giầy dép da (triệu đôi) | 46.4 | 107.9 | 102.3 | 133.5 | 218 |
Giấy bìa (nghìn tấn) | 216 | 408.4 | 445.3 | 534 | 901.2 |
Trang in (tỉ trang) | 76.7 | 184.7 | 206.8 | 300 | 450.3 |
Câu trả lời của bạn
Bạn nên vẽ biểu đồ đường.
Chính xác ,chặt chẽ ,chia đúng khoảng cách.
hãy chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nc ta khá đa dạng
Câu trả lời của bạn
– Theo phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp.
– Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm
+ Theo thành phần kinh tế: có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài.
+ Theo ngành có: công nghiệp khai thác nhiên liệu, công nghiệp điện, công nghiệp luyện kim, công nghiệp cơ khí – điện tử, công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm,…+ Trong mỗi ngành có các phân ngành, trong mỗi phân ngành có nhiều ngành khác nhau.- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có ba phân ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, chế biến sản phẩm chăn nuôi, chế biến thủy sản.- Chế biến sản phẩm trồng trọt có nhiều ngành như: xay xát, sản xuất đường, rượu, nước giải khát, chế biến chè, cà phê, sản xuất dầu thực vật, bánh kẹo, mì ăn liền…
Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố dựa vào điều kiện nào?
Câu trả lời của bạn
Ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu phân bố dựa vào điều kiện: Có nguồn tài nguyên phong phú và đa dạng để phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu như than ở Quảng Ninh, dầu khí ở thềm lục địa phía Nam
the nao la nghanh cong nghiep trong diem
Câu trả lời của bạn
Công nghiệp trọng điểm là ngành chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu sản xuất công nghiệp, có thế mạnh lâu dài, đạt hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác
công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng như thế nào trên đất nước ta
Câu trả lời của bạn
- Sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu khá đa dạng : sản xuất xi măng , gạch ngói , bê tông đúc sẵn , tấm lợp và các vật liệu xây dựng cao cấp ...
- Phân bố rộng khắp cả nước , nhưng tập trung nhất ở đồng bằng sông Hông , Bắc Trung Bộ , Đông Nam Bộ , đồng bằng sông Cửu Long .
Các cơ sở khai thác nhiên liệu lớn nhất phân bố ở đâu? Vì sao?
Câu trả lời của bạn
Các cơ sở khai thách nhiên liệu lớn nhất phân bố ở những nơi có tài nguyên phong phú và đa dạng để phát triển ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu như khai thác than ở Quảng Ninh, khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía Nam
Hãy nêu một số nghành công nghiệp trọng điểm của nước ta và các nguồn tài nguyên tương ứng ? Giải thích vì sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta ?
Câu trả lời của bạn
-Hãy nêu một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta và các nguồn tài nguyên tương ứng ?
- Công nghiệp năng lượng (nhiệt điện, thủy điện): than, dầu lửa, khí đốt, sức nước các sông suối.
- Công nghiệp luyện kim (kim đen, kim màu): sắt, đồng, chì, kẽm, crôm, mangan..
- Công nghiệp hóa chất: than, dầu, khí, apatit, phôtphorit.
- Công nghiệp vật liệu xây dựng: đất sét, đá vôi…
- Công nghiệp chế biến: nguồn lợi sinh vật biển, rừng, các sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp.
Giải thích vì sao ngành công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu công nghiệp nước ta ?
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì đây là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.
a) Ngành có thế mạnh lâu dài
* Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
- Nguyên liệu từ ngành trồng trọt:
+ Lúa: diện tích hơn 7,3 triệu ha (năm 2005), sản lượng khoảng 36 triệu tấn. Đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp xay xát.
+ Cây công nghiệp (lâu năm và hàng năm): Mía: 28 - 30 vạn ha; chè: 10 - 12 vạn ha; cà phê: gần 50 vạn ha. Đây là nguồn nguyên liệu tại chỗcho công nghiệp mía đường, chế biến chè, cà phê,...
+ Rau (trên 500 nghìn ha), đậu các loại (trên 200 nghìn ha), cây ăn quả, là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm đồ hộp, hoa quả.
- Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lấy thịt: lợn (hơn 27 triệu con, năm 2005); gia cầm: khoảng 220 triệu con; bò: 5,5 triệu con,...
+ Chăn nuôi lấy trứng, sữa (gia cầm, bò).
+ Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi.
- Nguyên liệu từ ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:
+ Diện tích mặt nước rộng, có thể nuôi nhiều loại thủy sản.
+ Đường bờ biển dài (3.260km) với nhiều bãi cá, bãi tôm.
+ Sản lượng thủy sản khai thác đạt: 1.987,9 nghìn tấn, sản lượng thủy sản nuôi trồng: 1.478,0 nghìn tấn (năm 2005).
+ Là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến thủy, hải sản.
* Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Nhu cầu về các sản phẩm của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở các nước ngày càng tăng, đã thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp này.
- Các sản phẩm như gạo, cà phê, cao su, chè, điều, rau quả chế biến, cá tôm đông lạnh,... của nước ta đã và đang thâm nhập vào thị trường thế giới và khu vực. Thị trường này rất rộng lớn, đa dạng, tạo điều kiện đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển khá mạnh
- Một số ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ra đời từ lâu và đã có cơ sở sản xuất nhất định.
- Các nhà máy, xí nghiệp lớn tập trung ở các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) hoặc ở các vùng nguyên liệu.
b) Mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm không đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Hiệu quả kinh tế của ngành này thể hiện ở chỗ:
+ Chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước.
+ Sản lượng một số sản phẩm chính: khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm; khoảng 1 triệu tấn đường/năm; 12 vạn tấn chè (búp khô); 80 vạn tấn cà phê nhân; 160 - 220 triệu lít rượu, 1,3 - 1,4 tỉ lít bia; 300 - 350 triệu hộp sữa, bơ, pho mát; 190 - 200 triệu lít nước mắm,...
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu.
-Giải quyết việc làm cho người lao động, phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi.
c) Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác
-Đối với các ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm như: nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), ngư nghiệp.
-Đối với các ngành khác (dịch vụ,...).
Giải thích vì sao tpHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta?
Câu trả lời của bạn
Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là vì:
- Có vị trí địa lí thuận lợi:
+ Hà Nội nằm ở trung tâm của vùng Đồng bằng sông Hồng, nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, là một trong ba đỉnh của tam giác tăng trưởng phía bắc, nằm trong vùng trọng điểm lương thực, thực phẩm lớn thứ hai của cả nước, lại nằm gần những vùng giàu tài nguyên về khoáng sản, lâm sản, thủy điện.
+ Thành phố Hồ Chí Minh nằm ở trung tâm của của vùng Đông Nam Bộ, nằm ở trung tâm của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, là đỉnh của tam giác tăng trưởng kinh tế Tp. HCM – Biên Hòa – Vũng Tàu. Tiếp giáp với những vùng tài nguyên, nằm gần tuyến giao thông quốc tế.
- Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật tốt nhất và hoàn thiện nhất cả nước. Đây là hai đầu mối giao thông vận tải lớn nhất nước ta.
- Nguồn lao động dồi dào và có chất lượng nguồn lao động dẫn đầu cả nước, đặc biệt là TPHCM.
- Là hai vùng thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Hà Nội và TP HCM là hai thành phố đông dân nhất cả nước. Năm 2006, dân số Hà Nội là 3,2 triệu người, dân số Tp. HCM là 6,1 triệu người.
- Có nhiều chính sách năng động trong phát triển kinh tế.
Trình bày vai trò và gt của cây CN lâu năm
Câu trả lời của bạn
Các cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trong nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp vì các lí do sau:
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi đc phát triển cây công nghiệp lâu năm: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm.
- Có diện tích đất feralit (phát triển trên đá badan, đá vôi và các loại đá mẹ khác) vốn cùng với nhiều loại đất khác như đất xám phù sa cổ, đất phù sa,... thích hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm.
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Đã có mạng lưới các cơ sở công nghiệp chế biến nguyên liệu cây công nghiệp....
+ Nhu cầu lớn về sản phẩm cây nghiệp ở trong và ngoài nước và là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
- Cây công nghiệp lâu năm có giá trị cao.
Kẻ bảng các nghành công nghiệp trọng điểm
MÌNH CẦN GẤP Ạ.SÁNG MAI MÌNH KTRA 1 TIẾT RỒi Ạ- CẢM ƠN MỌI NGƯỜI NHA
Câu trả lời của bạn
Các ngành công nghiệp trọng điểm:
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu.
2. Công nghiệp điện.
3. Công nghiệp cơ khí - điện tử
4. Công nghiệp hoá chất
5. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
6. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
7. Công nghiệp dệt may
Phân tích sự phát triển và phân bố của ngành nông nghiệp nc ta.
Trả lời nhanh nhanh nha, mai kt 1 tiết rồi=))
Câu trả lời của bạn
I. Các nhân tố tự nhiên
1. Tài nguyên đất
– Vai trò vô cùng quan trọng vì nó là tư liệu sản xuất của nông nghiệp, thiếu đến sẽ không có ngành kinh tế này
– Nước ta có tổng diện tích đất canh tác khoảng 20 triệu ha. Gồm các loại đất như:
+ Đất phù sa: ở các đồng bằng và chủ yếu để sản xuất lúa nước và một số cây công nghiệp ngắn ngày. diện tích khoảng 3 triệu ha
+ Đất Feralit có diện tích khoảng 16 triệu ha với nhiều loại khác nhau tập trung phân bố ở các vùng trung du, vùng núi và cao nguyên. Chủ yếu thích hợp với các loại cây công nghiệp
-> Đây là những thuận lợi rất lớn cho nông nghiệp ở nước ta
– Khó khăn là hiện tượng sói mòn đất và đốt nương làm rẫy gây thoái hóa đất
2. Tài nguyên khí hậu
– Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm nhưng do vị trí và sự đa dạng về địa hình (bắc-năm, theo mùa và độ cao) tạo nên các kiểu khí hậu đặc trưng khá phong phú thích hợp cho nhiều loại cây trồng khác nhau.
Ví dụ: Khí hậu mùa đông lạnh ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ thích hợp với cây vụ đông.
– Khí hậu ôn đới núi cao.
– Những biến động của thời tiết cũng làm ảnh hưởng đến năng suất cây trồng: Bão, sương muối, rét đậm….
3. Tài nguyên nước
– Nước tưới rất quan trọng đối với nông nghiệp.
– Nước ta có hệ thống sông ngòi, ao hồ và đầm lầy phong phú, nguồn nước ngầm nhiều rất thuận lợi cho tưới tiêu trong nông nghiệp.
– Lượng mưa trung bình đạt 1500 – 2500 mm/năm
+ Hạn chế: Lũ lụt về mùa mưa và hạn hán về mùa khô
4. Tài nguyên sinh vật
– Nguồn tài nguyên động thực vật phong phú là điều kiện thuận lợi cho nhân dân thuần chủng và lai tạo giống mới có năng suất cao và chống chịu hạn hán tốt.
II. Các nhân tố kinh tế – xã hội
1. Dân cư và nguồn lao động
– Sản xuất rất cần có lao động và đây cũng là thị trường tiêu thụ sản phẩm
– Nước ta có hơn 80 triệu dân trong đó có tới 58,4% trong độ tuổi lao động, đây là lực lượng lao động dối dào cho phát triển nông nghiệp
– Lao động Việt Nam giàu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, cần cù sáng tạo và tiếp thu KHKT nhanh
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
– Đang dần được hoàn thiện, các cơ sở phục vụ chăn nuôi, trồng trọt đang phát triển và phân bố rộng khắp, nhất là các vùng chuyên canh.
– Hình thành hệ thống thủy lợi, kênh mương với các thiết bị tưới tiêu hiện đại.
Hình 7.2. Sơ đồ hệ thống cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp
3. Chính sách phát triển nông nghiệp
+ Trước 1986: làm ăn theo lối chung, tập thể, hợp tác xã.
+ Sau 1986: Tư nhân hóa, có nhiều chính sách khuyến nông hợp lý, phát triển kinh tế hộ gia đình, kinh tế trang trại hướng ra xuất khẩu.
4. Thị trường trong và ngoài nước
– Thúc đẩy mở rộng sản xuất và tăng năng suất lao động, thực hiện trao đổi là nhu cầu của thị trường
– Tác động trực tiếp đến sự thay đổi cơ cấu cây trồng và sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường
– Biến động của thị trường sẽ ảnh hưởng đến người sản xuất.
? (trang 24 SGK Địa lý 9) Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8, hãy trình bày đặc điểm khí hậu của nước ta.
Các em xem tại đây!
? (trang 25 SGK Địa lý 9) Hãy kể tên một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu biểu theo địa phương.
? (trang 25 SGK Địa lý 9) Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta.
? (trang 26 SGK Địa lý 9) Kể tên một số cơ sở vật chất – kĩ thuật trong nông nghiệp để minh họa rõ hơn sơ đồ hình 7.2 (trang 26 SGK Địa lý 9).
? (trang 27 SGK Địa lý 9) Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
– Đất đai:
+ Đa dạng: có 14 nhóm đất khác nhau, trong đó chiếm diện tích lớn nhất là nhóm đất phù sa và nhóm đất feralit.
+ Loại đất phù sa thích hợp nhất với cây lúa nước và cây công nghiệp ngắn ngày, diện tích khoảng 3 triệu ha. Loại đất này tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Các loại đất feralít chiếm diện tích trên 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi; thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm (Chè, cà phê,cao su,…), cây ăn quả và một số cây công nghiệp ngắn ngày như sắn, ngô, đỗ tương,…
+ Hiện nay, diện tích đất nông nghiệp hơn 9 triệu ha. Việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp nước ta.
– Khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Nguồn nhiệt, ẩm phong phú làm cho cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ một năm.
+ Khí hậu phân hoá rõ rệt theo chiều Bắc – Nam, theo mùa và theo độ cao. Vì vậy ở nước ta có thể trồng được nhiều loại cây nhiệt đới cho đến một số cây cận nhiệt, ôn đới. Cơ cấu mùa vụ, cơ cấu cây trồng khác nhau giữa các vùng.
+ Các thiên tai (bão, gió tây khô nóng, sự phát triển của sâu bệnh trong điều kiện nóng ẩm, sương muối, rét hại,…) gây thiệt hại không nhỏ cho nông nghiệp.
– Nguồn nước:
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Các hệ thống sông lớn đều có giá trị đáng kể về thuỷ lợi.
+ Nguồn nước ngầm khá dồi dào, là nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô, nhất là các vùng chuyên canh cây công nghiệp như Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
+ Tình trạng lũ lụt ở nhiều lưu vực sông gây thiệt hại lớn về mùa màng, tính mạng và tài sản của nhân dân. Mùa khô, nước sông kiệt, thiếu nước tưới.
– Sinh vật: tài nguyên động thực vật phong phú, là cơ sở để nhân dân ta thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi; trong đó nhiều giống cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt, thích nghi với điều kiện sinh thái của từng địa phương.
? (trang 27 SGK Địa lý 9) Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp.
+ Tiêu thụ nông sản, giúp cho nông nghiệp phát triển ổn định.
+ Làm tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của nông sản.
+ Thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên canh.
+ Đẩy mạnh quá trình chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa, hiện đại.
vì sao chế biến lương thực thực thực phẩm là nghành công công nghiệp trọng điểm?các bạn giúp với
Câu trả lời của bạn
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì:
Ngành có thế mạnh lâu dài, dựa trên nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
Ngành mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
Ngành có tác động mạnh mẽ đến việc phát triển các ngành kinh tế khác (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản).
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay vì đây là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả kinh tế cao và có tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác.
Ngành có thế mạnh lâu dài
* Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú
- Nguyên liệu từ ngành trồng trọt:
+ Lúa: diện tích hơn 7,3 triệu ha (năm 2005), sản lượng khoảng 36 triệu tấn. Đây là nguồn nguyên liệu phong phú cho công nghiệp xay xát.
+ Cây công nghiệp (lâu năm và hàng năm): Mía: 28 - 30 vạn ha; chè: 10 - 12 vạn ha; cà phê: gần 50 vạn ha. Đây là nguồn nguyên liệu tại chỗcho công nghiệp mía đường, chế biến chè, cà phê,...
+ Rau (trên 500 nghìn ha), đậu các loại (trên 200 nghìn ha), cây ăn quả, là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến sản phẩm đồ hộp, hoa quả.
- Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi:
+ Chăn nuôi lấy thịt: lợn (hơn 27 triệu con, năm 2005); gia cầm: khoảng 220 triệu con; bò: 5,5 triệu con,...
+ Chăn nuôi lấy trứng, sữa (gia cầm, bò).
+ Là nguyên liệu cho công nghiệp chế biến các sản phẩm chăn nuôi.
- Nguyên liệu từ ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:
+ Diện tích mặt nước rộng, có thể nuôi nhiều loại thủy sản.
+ Đường bờ biển dài (3.260km) với nhiều bãi cá, bãi tôm.
+ Sản lượng thủy sản khai thác đạt: 1.987,9 nghìn tấn, sản lượng thủy sản nuôi trồng: 1.478,0 nghìn tấn (năm 2005).
+ Là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến thủy, hải sản.
* Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Nhu cầu về các sản phẩm của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở các nước ngày càng tăng, đã thúc đẩy sự phát triển ngành công nghiệp này.
- Các sản phẩm như gạo, cà phê, cao su, chè, điều, rau quả chế biến, cá tôm đông lạnh,... của nước ta đã và đang thâm nhập vào thị trường thế giới và khu vực. Thị trường này rất rộng lớn, đa dạng, tạo điều kiện đẩy mạnh ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
* Cơ sở vật chất - kĩ thuật phát triển khá mạnh
- Một số ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ra đời từ lâu và đã có cơ sở sản xuất nhất định.
- Các nhà máy, xí nghiệp lớn tập trung ở các thành phố lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh) hoặc ở các vùng nguyên liệu.
* Mang lại hiệu quả kinh tế cao
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm không đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian thu hồi vốn nhanh.
- Hiệu quả kinh tế của ngành này thể hiện ở chỗ:
+ Chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp của cả nước.
+ Sản lượng một số sản phẩm chính: khoảng 39 triệu tấn gạo, ngô/năm; khoảng 1 triệu tấn đường/năm; 12 vạn tấn chè (búp khô); 80 vạn tấn cà phê nhân; 160 - 220 triệu lít rượu, 1,3 - 1,4 tỉ lít bia; 300 - 350 triệu hộp sữa, bơ, pho mát; 190 - 200 triệu lít nước mắm,...
+ Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu hàng xuất khẩu.
-Giải quyết việc làm cho người lao động, phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi.
* Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác
-Đối với các ngành cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm như: nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi), ngư nghiệp.
-Đối với các ngành khác (dịch vụ,...).
trình bày đặc điểm phát triển của ngạhf điên , công nghiệp chế biến lương thực , thực phẩm nước ta
Câu trả lời của bạn
Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm là một ngành chiếm nhiều tỉ trọng trong cơ cấu công nghiệp hiện nay,phân bố rộng rãi khắp cả nước
Đặc điểm phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là: Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước.
khái niệm cua nghành công nghiệp trọng điểm
Câu trả lời của bạn
Công nghiệp trọng điểm là những ngành có thế mạnh lâu dài, đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và có tác động đến sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Chúc em học tốt!
Neu vai tro cua nganh cong nghiep dien
Câu trả lời của bạn
Vai trò của công nghiêp điện lực là: Điện lực là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, để đẩy mạnh tiến bộ khoa học kĩ thuật và đáp ứng đời sống văn hóa, văn minh của mọi người.
- Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp , có thể trực tiếp làm ra sản phẩm ( sản xuất phần mềm , các ngành công nghiệp điệm )
- Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng kỉ thuật cao ( sản xuất vật liệu mới , công nghệ gen ,...) , các dịch vụ nhiều kiến thức ( bảo hiểm , viễn thông ...)
- Thay đổi cơ cấu lao động . Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ( như lập trình viên , những nhà thiết kế công nghiệp , sản phẩm trên máy tính ...) ngày càng cao
- Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế , đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu
Chứng minh rằng ngnahf coogn nghiệp nước ta đa dạng?
HELP ME!
Câu trả lời của bạn
- Theo cách phân loại hiện hành, nước ta có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp: nhóm công nghiệp khai thác (4 ngành), nhóm công nghiệp chế biến (23 ngành) và nhóm sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành).
- Một số ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hoá chất - phân bón - cao su, công nghiệp vật liệu xây dựng, công nghiệp cơ khí - điện tử...
Câu 1 đặc điểm phát triển ngành công nghiệp năng lượng
Câu 2 : Nêu đặc điểm ngành công nghiệp của trung du và miền núi bắc bộ
Câu trả lời của bạn
câu 1 Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò
- Là ngành quan trọng, cơ bản.
- Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
2. Cơ cấu
Công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.
- Khai thác than:
+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa);Nguyên liệu quý cho CN hóa chất
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá),sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Cộng hòa liên bang Đức, Ôxtrâylia,..)
- Khai thác dầu mỏ:
+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng (vàng đen), nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,...
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố:Ước tính 400-500 tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn), sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển (Trung Đông, Bắc Phi Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc,...
- Công nghiệp điện lực:
+ Vai trò:Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều,...Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.
câu 1: Công nghiệp năng lượng
1. Vai trò
- Là ngành quan trọng, cơ bản.
- Cơ sở để phát triển công nghiệp hiện đại.
- Là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
2. Cơ cấu
Công nghiệp khai thác than, dầu, công nghiệp điện lực.
- Khai thác than:
+ Vai trò: Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện, luyện kim (than được cốc hóa);Nguyên liệu quý cho CN hóa chất
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Ước tính 13.000 tỉ tấn (3/4 than đá),sản lượng khai thác 5 tỉ tấn/năm, tập trung chủ yếu ở Bắc bán cầu (Hoa Kì, Liên bang Nga, Trung Quốc, Ba Lan, Cộng hòa liên bang Đức, Ôxtrâylia,..)
- Khai thác dầu mỏ:
+ Vai trò: Nhiên liệu quan trọng (vàng đen), nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất,...
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố:Ước tính 400-500 tỉ tấn (chắc chắn 140 tỉ tấn), sản lượng khai thác 3,8 tỉ tấn/năm, khai thác nhiều ở các nước đang phát triển (Trung Đông, Bắc Phi Liên bang Nga, Mỹ La Tinh, Trung Quốc,...
- Công nghiệp điện lực:
+ Vai trò:Cơ sở phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh khoa học kĩ thuật và nâng cao đời sống văn hóa, văn minh của con người.
+ Trữ lượng, sản lượng, phân bố: Được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, năng lượng gió, thủy triều,...Sản lượng khoảng 15.000 tỉ kWh.
3. Đặc điểm phân bố CN dầu mỏ và CN điện trên thế giới
- Ngành khai thác dầu: khai thác nhiều ở các nước đang phát triển thuộc khu vực Trung Đông, Bắc Phi, Mĩ La Tinh, Đông Nam Á (Việt Nam năm 2004 là 20 triệu tấn).
- Công nghiệp điện lực: tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và các nước CNH:
Na uy: 23.500kWh/người, Ca na đa gần 16.000, Thụy Điển 14.000, Phần Lan gần 14.000, Cô oét 13.000, Hoa Kì gần 12.000, Châu Phi, Nam Á 100kWh/ người, Việt Nam năm 2004 là 561 kWh/ người.
câu 2:
Nhờ có nguồn thuỷ năng và nguồn than phong phú nên công nghiệp năng lượng có điều kiện phát triển mạnh, bao gồm cả thuỷ điện và nhiệt điện.
– Với nhiều khoáng sản, rừng nên sản xuất công nghiệp chủ yếu của vùng là khai thác khoáng sản và chế biến lâm sản.
– Phân bố công nghiệp chủ yếu ở tiểu vùng Đông Bắc.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *