Ở bài học trước, chúng ta đã biết cách nhận ra các vật chuyển động hay đứng yên so với một vật khác. Còn khi các vật chuyển động, ta phải làm thế nào để biết chúng chuyển động nhanh hay chậm đây? Yếu tố nào giúp ta nhận biết được?
Qua bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời được các câu hỏi đó. Mời các em cùng tìm hiểu nội dung Bài 2: Vận tốc
Vận tốc là quãng đường đi trong một đơn vị thời gian.
Độ lớn vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và được tính bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
\(v=\frac{S}{t}\)
Trong đó:
S: Quãng đường vật đi được
t: Thời gian đi hết quãng đường
v: Vận tốc của vật.
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị độ dài và đơn vị thời gian
Đơn vị hợp pháp m/s, km/h
1m/s = 3,6 km/h, 1km/h = 0.28 m/s
Độ lớn của vận tốc được đo bằng tốc kế
Ví dụ :
Tốc kế của xe máy
Một ô tô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ô tô lúc
Lúc 7h ô tô đã đi được 40km
Áp dụng công thức: \(v=\frac{S}{t}\)
\(\Rightarrow t=\frac{S}{v} = \frac{40}{60-40}\) =2h
Vậy Thời gian môtô đi để đuổi kịp ôtô: 2h
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Vậy
Vận tốc bơi của con cá < vận tốc của tàu hỏa < vận tốc chim đại bàng < vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt trời
Muốn so sánh các vận tốc khác nhau cần đổi chúng ra cùng 1 đơn vị
Qua bài giảng Vận tốc này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như:
Nắm vững công thức tính vận tốc v = s/t và ý nghĩa của kháI niệm vận tốc.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 8 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy \(\pi \approx 3,14\) thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu
Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy \(\pi \approx 3,14\) thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 8 Bài 2để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 8 SGK Vật lý 8
Bài tập C2 trang 8 SGK Vật lý 8
Bài tập C3 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C4 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C5 trang 9 SGK Vật lý 8
Bài tập C6 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập C7 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập C8 trang 10 SGK Vật lý 8
Bài tập 2.1 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.2 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.3 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.4 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.5 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.6 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.7 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.8 trang 6 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.9 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.10 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.11 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.12 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.13 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.14 trang 7 SBT Vật lý 8
Bài tập 2.15 trang 7 SBT Vật lý 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 8 DapAnHay
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108 000km/h. Lấy \(\pi \approx 3,14\) thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
Một người đứng gần vách núi đá và gọi to hướng về phía núi thì thấy khoảng thời gian từ lúc gọi tới lúc nghe được tiếng vọng lại là 2 giây. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s, hỏi khoảng cách từ người đó đến vách núi là bao nhiêu
Bánh xe của một ô tô du lịch có bán kính 25cm. Nếu xe chạy với vận tốc 54km/h và lấy \(\pi \approx 3,14\) thì số vòng quay bánh xe của mỗi một giờ là:
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng lói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm trong không khí bằng 340m/s
Chuyển động của phân tử hiđrô ở 0°C có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn ?
Một máy bay bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội-Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu ?
Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Người nào đi nhanh hơn ?
Hai người đạp xe. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h. Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km ?
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150 000 000km, vận tốc ánh sáng bằng 300 000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
– Vận tốc tàu hỏa : 54km/h
– Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
– Vận tốc bơi của một con cá: 6000cm/phút
– Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108 000km/h
Bảng 2.1 ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh.
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
STT | Họ và tên HS | Quãng thời gian chạy (s) | Thời gian chạy (t) | Xếp hạng | Quãng thời gian chạy trong 1 giây (v) |
1 | Nguyên An | 60 m | 10s | ||
2 | Trần Bình | 60 m | 9.5s | ||
3 | Lê Văn Cao | 60 m | 11s | ||
4 | Đào Việt Hùng | 60 m | 9s | ||
5 | Phạm Việt | 60 m | 10.5s |
Làm thế nào để biết ai chạy nhanh, ai chạy chậm? Hãy ghi kết quả xếp hạng của từng học sinh vào cột thứ 4.
Bảng 2.1 ghi kết quả lần chạy 60m trong tiết thể dục của một nhóm học sinh.
Cột | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
STT | Họ và tên HS | Quãng thời gian chạy (s) | Thời gian chạy (t) | Xếp hạng | Quãng thời gian chạy trong 1 giây (v) |
1 | Nguyên An | 60 m | 10s | ||
2 | Trần Bình | 60 m | 9.5s | ||
3 | Lê Văn Cao | 60 m | 11s | ||
4 | Đào Việt Hùng | 60 m | 9s | ||
5 | Phạm Việt | 60 m | 10.5s |
Hãy tính quãng đường mỗi học sinh chạy được trong 1 giây và ghi kết quả vào cột thứ 5.
Dựa vào bảng kết quả xếp hạng ở câu 2, hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động và tìm từ thích hợp cho các chỗ trống của kết luận sau đây:
Tìm đơn vị vận tốc thích hợp để điền vào chỗ trống ở bảng 2.2.
Bảng 2.2
Đơn vị chiều dài | m | m | km | km | cm |
Đơn vị thời gian | s | phút | h | s | s |
Đơn vị vận tốc | m/s | ... | ... | ... | ... |
a) Vận tốc của một ô tô là 36 km/h, của một người đi xe đạp là 10,8 km/h của một tàu hỏa là 10 m/s. Điều đó cho biết gì?
b) Trong 3 chuyển động trên, chuyến động nào nhanh nhất, chậm nhất?
Một đoàn tàu trong thời gian 1,5 giờ đi được quãng đường dài 81 km. Tính vận tốc của tàu ra km/h, m/s và so sánh số đo vận tốc của tàu tính bằng các đơn vị trên.
Một người đi xe đạp trong 40 phút với vận tốc là 12 km/h. Hỏi quãng đường đi được là bao nhiêu km?
Một người đi bộ với vận tốc 4 km/h. Tìm khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc biết thời gian cần để người đó đi từ nhà đến nơi làm việc là 30 phút.
Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị vận tốc?
A. km.h
B. m.s
C. Km/h
D. s/m
Chuyển động của phân tử hidro ở 0oC có vận tốc 1692m/s, của vệ tinh nhân tạo của Trái Đất có vận tốc 28800km/h. Hỏi chuyển động nào nhanh hơn?
Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h, đến Hải Phòng lúc 10h. Cho biết đường Hà Nội – Hải Phòng dài 100km thì vận tốc của ôtô là bao nhiêu km/h, bao nhiêu m/s?
Một máy bay với vận tốc 800km/h từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh. Nếu đường bay Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1400km, thì máy bay phải bay trong bao nhiêu lâu?
Hai người đi xe đạp. Người thứ nhất đi quãng đường 300m hết 1 phút. Người thứ hai đi quãng đường 7,5km hết 0,5h.
a) Người nào đi nhanh hơn?
b) Nếu hai người cùng khởi hành một lúc và đi cùng chiều thì sau 20 phút, hai người cách nhau bao nhiêu km?
Khoảng cách từ sao Kim đến Mặt Trời bằng 0,72 đơn vị thiên văn (đvtv). Biết 1 đvtv = 150000000km, vận tốc ánh sáng bằng 300000km/s. Tính thời gian ánh sáng truyền từ Mặt Trời tới sao Kim.
Bánh xe của một ôtô du lịch có bán kính 25cm. Nếu chạy xe với vận tốc 54km/h và lấy π ≈ 3,14 thì số vòng quay của mỗi bánh xe trong 1 giờ là:
A. 3439,5
B. 1719,7
C. 34395
D. 17197
Trái Đất quay quanh Mặt Trời một vòng trong thời gian một năm (trung bình là 365 ngày). Biết vận tốc quay của Trái Đất bằng 108000 km/h. Lấy π ≈ 3,14 thì giá trị trung bình bán kính quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là:
A. 145000000 km.
B. 150000000 km.
C. 150649682 km.
D. 149300000 km.
Một ôtô rời bến lúc 6h với vận tốc 40km/h. Lúc 7h, cũng đi từ bến trên, một người đi mô tô đuổi theo với vận tốc 60km/h. Mô tô sẽ đuổi kịp ôtô lúc:
A. 8h
B. 8h30 phút
C. 9h
D. 7h40 phút
Hãy sắp xếp các vận tốc sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
- Vận tốc tàu hỏa : 54km/h
- Vận tốc chim đại bàng: 24m/s
- Vận tốc bơi của một con cá: 6000cm/phút
- Vận tốc quay của Trái Đất quanh Mặt Trời: 108 000km/h
Trong đêm tối từ lúc thấy tia chớp sáng chói đến khi nghe thấy tiếng bom nổ khoảng 15 giây. Hỏi chỗ bom nổ cách người quan sát bao xa? Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí bằng 340 m/s.
Một ôtô chuyển động thẳng với vận tốc 54km/h và một tàu hỏa đang chuyển động theo phương chuyển động của ôtô với vận tốc 36 km/h. Xác định vận tốc của ôtô so với tàu hỏa trong hai trường hợp sau:
a) Ôtô chuyển động ngược chiều với tàu hỏa.
b) Ôtô chuyển cùng chiều với tàu hỏa.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Ta có:
+ Thời gian đạp xe của người đó: t=40 phút=40/60giờ=2/3giờ
+ Vận tốc của người đó là: v=12km/h
Lại có: v=s/t⇒s=vt
Quãng đường đi được: s=vt=12.23=8km.
Câu trả lời của bạn
Ta có:
+ Thời gian người đó đi từ nhà đến nơi làm việc: t=30 phút=30/60giờ=12giờ
+ Vận tốc của người đó: v=4km/h
Lại có: v=s/t⇒s=vt
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc: s=v.t=4.12=2km
Câu trả lời của bạn
Một thấu kính mỏng gồm hai mặt lồi cùng bán kính 20 cm, có chiết suất đối với tia đỏ là nđ = 1,5 và đối với tia tím là nt = 1,54. Chiếu một chùm ánh sáng trắng song song với trục chính của thấu kính trên. Khoảng cách giữa tiêu điểm chính đối với ánh đỏ và đối với ánh sáng tím nằm cùng phía bằng:
A. 2,96 mm
B. 1,48 mm
C. 2,96 cm
D. 1,48 cm
Câu trả lời của bạn
Tiêu cự của thấu kính được tính bằng công thức
\(\frac{1}{f}=\left(n-1\right)\left(\frac{1}{R_1}+\frac{1}{R_2}\right)\)
Từ đó tính được
\(f_{đỏ=0,2m=20cm}\)
\(f_{tím}\approx18,52\)
Khoảng cách sẽ là:
\(\text{Δd=Δf=1,48cm}\)
----> chọn D
Một oto đang chạy với vận tốc 72 km/h thì tắt máy và chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm 200m nữa thì dừng lại. Tính thời gian để xe đi được 150m kể từ lúc tắt máy.
Câu trả lời của bạn
v = 72km/h = 20 m/s.
Áp dụng ct: \(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow a=\frac{v^2-v_0^2}{2S}=\frac{-20^2}{2.200}=-1\)(m/s^2)
Áp dụng ct: \(S=v_0t+\frac{1}{2}at^2\Rightarrow150=20.t-\frac{1}{2}t^2\)
Giải PT ta đc t = 10s là thỏa mãn.
Một sợi dây đàn hồi căng ngang đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là 1 điểm nút, B là bụng gần A nhất có AB=18cm, M là điểm trên dây cách B 1 khoảng 12cm. Biết rằng trong 1 chu kì sóng khoảng thời gian mà dộ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng là:
A. 3,2m/s B.5,6m/s C.4,8m/s D.2,4m/s
Câu trả lời của bạn
Gọi biên độ của bụng sóng là: A
Bước sóng: \(\lambda=4.AB=4.18=72cm\)
M cách A là: AM = 18 - 12 = 6cm (hoặc lấy 18 + 12 = 30 cm vẫn được, hai trường hợp như nhau)
Biên độ của M được tính theo công thức: \(A_M=A\sin\frac{2\pi d}{\lambda}=A\sin\frac{2\pi.6}{72}=\frac{A}{2}\)
\(v_{Mmax}=\omega.A_M=\frac{\omega A}{2}=\frac{v_{Bmax}}{2}\)
Ta có
Thời gian để độ lớn vận tốc của B nhỏ hơn vận tốc cực đại của M là: \(\frac{4.30}{360}T=\frac{T}{3}=0,1\)
\(\Rightarrow T=0,3s\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\frac{\lambda}{T}=\frac{72}{0,3}=240\)cm/s = 2,4m/s
Chọn D.
1 viên đạn bắng đồng bay với vận tốc 500m/s tới xuyên qua 1 ttaams gỗ . khi vừa ra khỏi tấm gỗ vận tốc của viên đạn là 300m/s . tính độ tăng nhiệt độ của viên đạn sau khi bay ra khỏi tấm gỗ. nhiệt dung riêng của đồng là 386j/kg.k .coi rằng toàn bộ cơ năng khi va chạm đều chuyển thành nhiệt làm nóng viên đạn
Câu trả lời của bạn
C. trọng lượng riêng lớn nhất
Gọi \(v_1\) là vận tốc của xe xuất phát từ A, \(v_2\) là vận tốc của xe xuất phát từ B, \(t_1\) là khoảng thời gian từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau lần 1, \(t_2\) là khoảng thời gian từ lúc gặp nhau lần 1đến lúc gặp nhau lần 2 và đặt x = AB.
Gặp nhau lần 1: \(v_1t_1=30,v_2t_1=x-30\) suy ra \(\frac{v_1}{v_2}=\frac{30}{x-30}\)
Gặp nhau lần 2: \(v_1t_2=\left(x-30\right)+36=x+6;\)\(v_2t_2=30+\left(x-36\right)=x-6\)
suy ra \(\frac{v_1}{v_2}=\frac{x+6}{x-6}\)
Từ (1) và (2) suy ra x = 54km.
Thay x = 54 km vào (1) ta được \(\frac{v_1}{v_2}=1,25\) hay \(\frac{v_2}{v_1}=0,8\)
Gọi nhiệt độ bình 2 sau khi đã cân bằng nhiệt là t1 (\(^oC\)):
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 1:
\(m.C\left(80-t_1\right)=2.C\left(t_1-20\right)\) (1)
- Phương trình cân bằng nhiệt sau sau khi rót lần 2:
\(\left(4-m\right).C.\left(80-74\right)=m.C\left(74-t_1\right)\) (2)
Đơn giản C ở 2 vế các phương trình (1) và (2)
Giải hệ phương trình gồm (1) và (2)
\(\begin{cases}m\left(80-t_1\right)=2.\left(t_1-20\right)\\\left(4-m\right).6=m\left(74-t_1\right)\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}80m-mt_1=2t_1-40\\24-6m=74m-mt_1\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}80m=2t_1+mt_1-40\\80m=mt_1+24\end{cases}\)
\(\Rightarrow2t_1=\) 24 + 40 = 64 \(\Rightarrow t_1=\) 32
Thay \(t_1\) = 32 vào (1) ta có : m( 80 - 32) = 2 ( 32 - 20) \(\Rightarrow\) m.48 = 2.12 = 24
\(\Rightarrow\) m = 24:48 = 0,5 (kg)
Vậy : Khối lượng nước đã rót mỗi lần là m = 0,5 (kg)
Qúa trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi.
Qúa trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ.
-sự nở vì nhiệt của chất rắn:
+chất rắn nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
+các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
-sự nở vì nhiệt của chất lỏng:
+thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, và giảm khi lạnh đi
+các chất lỏng khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau
-sự nở vì nhiệt của chất khí :
+chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
+các chất khí khác nhau, nở vì nhiệt giống nhau
**chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn
biến đổi khí hậu
trời. nhiều người chơi acc kiên này lắm ak.
vậy giải bài toán hình câu c giúp
Lực quán tính, hay còn gọi là lực ảo, là một lực xuất hiện và tác động lên mọi khối lượng trong một hệ quy chiếu phi quán tính, như là hệ quy chiếu quay. Lực quán tính không xuất phát từ bất kỳ tương tác vật lý nào mà là từ gia tốc tự xuất hiện trong hệ quy chiếu phi quán tính.
Bài này lớp mấy vậy bạn?
Chỉ cho biết trọng lượng riêng là dn=10^4 và dx là 7500 thôi bạn à
1 + c
2 + c
3 + a
một vật chuyển động lúc nhanh lúc chậm thì:
tốc độ chuyển động của vật thay đổi
vật chuyển động ko đều
Đa số các sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 - 50°c. Tuy nhiên, cũng có một sô sinh vật sống được ở nhiệt độ rất cao (như vi khuẩn ở suối nước nóng chịu được nhiệt độ 70 - 90°C) hoặc nơi cỏ nhiệt độ rất thấp (ấu trùng sâu ngô chịu được nhiệt độ -27°C).
Ví dụ 1. Cây sống ở vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá có tầng cutin dày có tác dụng hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ không khí cao. ở vùng ôn đới, về mùa đông giá lạnh, cây thường rụng nhiều lá làm giảm diện tích tiếp xúc với không khí lạnh và giảm sự thoát hơi nước. Chồi cây có các vảy mòne bao bọc, thân và rề cây có các lớp bần dày tạo thành những lớp cách nhiệt bảo vệ cây.
Ví dụ 2. Động vật sống ở vùng lạnh và vùng nóng có nhiều đặc điểm khác nhau :
- Thú có lông (như hươu, gấu, cừu) sống ở vùng lạnh, lông dày và dài hơn lông cũng cùa loài đó nhưng sống ở vùng nóng.
- Đôi với chim, thú, so sánh kích thước cơ thê của các cá thể cùng loài (hoặc loài gần nhau) phân bổ rộng ở cà Bấc và Nam Bán cầu, thi các cá thê sống ở nơi nhiệt độ thấp có kích thước cơ thể lớn hơn các cá thể sống ờ nơi ấm áp. Ví dụ : Gấu sông ờ vùng Bắc Cực có kích thước rất to, lớn hơn hẳn gấu sống ở vùng nhiệt đới.
Ví dụ 3. Nhiều loài động vật có tập tính lẩn tránh nơi nóng quá hoặc lạnh quá bằng cách : chui vào hang, ngủ đông hoặc ngủ hè..ỗ Người ta chia sinh vật thành hai nhóm :
- Sinh vật biến nhiệt có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ cùa môi trường. Thuộc nhóm này có các vi sinh vật, nấm, thực vật, động vật không xương sống, cá, ếch nhái, bò sát.
- Sinh vật hằng nhiệt có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. Thuộc nhóm này bao gồm các động vật có tổ chức cơ thể cao như chim, thủ và con người
Theo tớ khí hậu ấm, và khô để lượng nước bốc hơi cao hơn vũ lượng. Vùng đất thoáng gió là lý tưởng. Nhiệt độ cao, độ ẩm thấp và gió mạnh là ba yếu tố chính trong ngành thu hoạch ruộng muối. Để làm được ra hạt muối, phải trông chờ vào nắng. Nắng càng to cho sản lượng càng nhiều và ngược lại nếu không có nắng chỉ còn cách "ngồi chơi xơi nước". ^.^Vì khi như vậy nước biển bôc showi càng nhanh nha
Sự giãn nở vì nhiệt khi bị ngăn cản sẽ gây ra một lực rất lớn
- nếu đổ đầy nước vào chai đóng chặt nắp bỏ vào tủ lạnh đợi một thời gian để đủ cho nước chuyển sang thể rắn, khi ta lấy chai nước ra thì chai nước có thể bị nứt hoặc đã bị vỡ
- Tính được điện trở cuả dây xoắn là:
\(R=p\frac{l}{s}=5,4.10^{-4}.\frac{10}{0,2.10^{-6}}=27\left(\Omega\right)\)
- Cường độ dòng điện qua bếp : I = \(I=\frac{U}{R}=\frac{220}{27}=8,14\left(A\right)\)
- Tính được nhiệt lượng cần cho nước đã cho đến sôi(Q hữu ích):
Q = cm(t2 – t1) = 4200 J/kg.K.2kg.(100 -15) = 714000J
- Do bếp có hiệu suất nên nhiệt lượng bếp phải cấp :
\(H=\frac{Qi}{Q}.100\%\)80% =>\(Q=\frac{Qi.100\%}{H}=\frac{71400.100\%}{80\%}=892500\left(J\right)\)
- Nhiệt lượng này do điện năng chuyển thành từ dây xoắn. Vậy thời gian cần thiết cho nước sôi :
Q = A = U.I.t = >t = \(\frac{Q}{UI}=\frac{892500}{220.8,14}=497,8\left(s\right)\) = 8,3(phút)
khi bay qua tấm gỗ, viên đạn sinh công A' để thắng công lực cản của tấm gỗ và chuyển thành nhiệt Q làm nóng viên đạn:
Q=A'
một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình30km/h tính quãng đường tàu đi được
Câu trả lời của bạn
Quãng đường tàu đi được trong 5 giờ là:
S=v.t=30.5=150(km)
Vậy quãng đường tàu đi được là 150 km.
Catôt của một tế bào quang điện làm bằng chất có giới hạn quang điện là \(0,0657\mu m\).
1) Tìm công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
2) Tìm vận tốc ban cực đại của electron khi chiếu vào catôt ánh sáng có bước sóng \(\text{λ=0,444μm}\).
3) Tìm hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
Câu trả lời của bạn
1) Công thoát của êlectron ra khỏi bề mặt catôt
\(A=\frac{hc}{\lambda_0}=3,025.10^{-19}J\)
2) Vận tốc ban cực đại của electron
\(V_{max}=\sqrt{\frac{2hc}{m}\left(\frac{1}{\lambda}-\frac{1}{\lambda_0}\right)}=5,6.10^5m\text{/}s\)
3) Hiệu điện thế hãm để không có electron về catôt.
\(v_h=\frac{hc}{e}\left(\frac{1}{\lambda}-\frac{1}{\lambda_0}\right)=0,91V\)
7. Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động x=Acos (omega t+ phi)(cm) . Ở thời điểm t = 0, li độ vật x =A/2 và đang đi theo chiều âm. Giá trị của là
A. pi/6. B. pi/2. C.pi/3 . D. -pi/6.
____________
8. Một vật dao động điều hoà với tần số f = 2Hz. Biết rằng khi vật cách vị trí cân bằng một khoảng 2cm thì nó có vận tốc 4 căn 5 pi cm/s . Biên độ dao động của vật là
A. 2căn2 . B. 4cm. C.3cawn2. D. 3cm.
_______________
9. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm. Khi nó có li độ2cm thì vận tốc là 1m/s. Tần số dao động bằng
A. 1Hz. B. 1,2Hz. C. 3Hz. D. 4,6Hz.
_______________ _
10. Một vật dao động điều hoà có các đặc điểm: khi đi qua vị trí có li độ x1= 8cm thì có vận tốc v1 = 12cm/s; khi li độ x2 = -6cm thì vật có vận tốc v2 = 16cm/s. Tần số góc và biên độ dao động trên lầ lượt là
A. 2rad/s, 10cm. B. 10rad/s, 2cm. C. 2rad/s, 20cm. D. 4rad/s, 10cm.
.ct.
Câu trả lời của bạn
7.\(t=0\) thì \(\begin{cases}x=\frac{A}{2}\\v<0\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}A\cos\varphi=\frac{A}{2}\\\varphi>0\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}\cos\varphi=\frac{1}{2}\\\varphi>0\end{cases}\)\(\Rightarrow\varphi=\frac{\pi}{3}\) --> Chọn C
một người đứng ở sân ga nhìn ngang đầu toa thứ nhất của đoàn tàu đang khởi hành, thây stoa thứ nhất đi qua trước mặt trong 6 giây. Gỉa sử chuyển động của đoàn tàu là nhanh dần và cứ toa sau đi qua trước mặt người quan sát trong thời gian ít hơn toa liền trước là 0,5 giây. chiều dài mỗi toa là 10m. Tính thời gian toa thứ 5 qua trước mặt người quan sát và vận tốc trung bình của đoàn tàu 5 toa khi khởi hành
Câu trả lời của bạn
chua hoc den noi
Một ống dài được kéo bởi một máy kéo trên đường. Tuấn chạy dọc từ đầu ống đến cuối ống theo hướng chuyển động của máy kéo thì đếm được 140 bước. Sau đó Tuấn quay lại chạy dọc ống theo chiều ngược lại thì đếm được 20 bước. Biết rằng, mỗi bước chạy của Tuấn dài 1m. Hãy tính độ dài của ống.
Câu trả lời của bạn
Bài làm
Gọi v ; v' lần lượt là vận tốc của người và máy cày
Gọi s1 ; s2 lần lượt là quãng đường lúc đi xuôi khúc gỗ và ngược khúc gỗ
\(\Rightarrow s_1=v_1=\left(v-v'\right)t=140\left(m\right)\)
\(s_2=v_2.t_2=\left(v+v'\right)t_2=20\left(m\right)\)
Còn lại bạn tự làm tiếp nha ,giống câu trên ạ
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
oto do di dc 35km tren 1h
cho ta biết được ô tô chạy được là 36 km trên 1 giờ
cho biết trong 1 giờ ô tô đi được 36km
cho em hỏi:
1 cano đi xuôi 1 dòng sông từ A đến B hết 2 giờ, đi ngược dòng sông từ B đến A hết 3 giờ. Biết khúc sông AB dài 36km. Tính vận tốc cano và vận tốc của dòng nước
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
5h30'
Ta có : 4m/s = 14.4 km/h
Thời gian xe đạp đi hết quãng đường là:
t1 = s/v1 = 7.2 / 14.4 = 0.5 h
Vậy người thứ nhất đến B lúc 7h30p
Thời gian xe máy đi hết quãng đường là:
t2 = s/v2 = 7.2/36 = 2 h
Vậy xe máy cần xuất phát lúc : 7h30p - 2h = 5h30p để đến B kịp với A
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *