Bài này các em củng cố lại các kiến thức cơ bản về di truyền học như: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể, cơ chế di truyền ở cấp quần thể, ứng dụng di truyền học trong chọn giống, biến dị, các dạng đột biến gen và đột biến NST. Rèn luyện kĩ năng giải toán sinh học, phân tích lập luận để xác định các hướng giải quyết vấn đề liên quan di truyền học
Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN(mARN, tARN, rARN), prôtêin
Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
Các cơ chế | Những diễn biến cơ bản |
Tự sao chép ADN | ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
|
Phiên mã |
|
Dịch mã |
|
Điều hoà hoạt động của gen | Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. |
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào học | Điều kiện nghiệm đúng | Ý nghĩa |
Phân li | Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. | Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. | Xác định tính trội lặn. |
Trội không hoàn toàn | F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Gen trội át không hoàn toàn. | Tạo kiểu hình mới (trung gian). |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử | Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng. | Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. | Tạo các biến dị tổ hợp. |
Tương tác gen không alen | Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tạo biến dị tổ hợp. |
Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tính trạng số lượng trong sản xuất. |
Tác động đa hiệu | Một gen chi phối nhiều tính trạng. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan. | |
Liên kết hoàn toàn | Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. | Mỗi NST chứa nhiều gen. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết. | Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. | Hạn chế biến dị tổ hợp, dảm bảo di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, trong chọn giống có thể chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau . |
Hoán vị gen | Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. | Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa vị gen. | Các gen liên kết không hoàn toàn. | Tăng nguồn biến dị tổ hợp. |
Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. | Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. | Gen nằm trên đoạn không tương đồng. | Điều khiển tỉ lệ đực, cái. |
Di truyền ngoài nhân | Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất(ti thể, lục lạp) quy định. | Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con | Gen nằm trong Ti thể, lục lạp |
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ. Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa. Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. | + - + - + | - + + + - + |
Sơ đồ các dạng biến dị
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật | Đột biến. | Gây đột biến nhân tạo. |
Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp. | Gây đột biến, lai tạo. |
Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu). | Lai tạo. |
Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
Vấn đề phân biệt | Đột biến gen | Đột biến nhiễm sắc thể |
Khái niệm |
|
|
Cơ chế phát sinh |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Hậu quả |
|
|
Vai trò | Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá – đóng vai trò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. | Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống. |
Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội?
Vấn đề phân biệt | Thể lệch bội | Thể đa bội |
Khái niệm | Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. | Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n. |
Phân loại |
|
|
Cơ chế phát sinh | Trong phân bào, thoi phân bào hình thành nhưng một hay một số cặp NST không phân li. | Trong phân bào, thoi phân bào không hình thành → tất cả các cặp NST không phân li. |
Hậu quả |
|
|
Phân biệt đa bội chẵn và đa bội lẻ?
Vấn đề phân biệt | Thể đa bội chẵn | Thể đa bội lẻ |
Khái niệm | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n, 6n, …). | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n, …). |
Cơ chế phát sinh |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử 2n→ thể tứ bội (4n).
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ NST không phân ly → thể tứ bội (4n). |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử n → thể tam bội 3n.
|
Đặc điểm |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần hệ thống lại được các kiến thức cơ bản về phần di truyền học. Tổng kết các kiến thức liên quan và các mối quan hệ giữa các kiến thức trong phần học này
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 123 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 124 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 125 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 75 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{AB}{ab}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:
(1) 100% Aa.
(2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1.
(3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1.
(4) 100% AA.
(5) 25% AA + 75% Aa = 1.
Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN → mARN → pôlipeptit → prôtêin → tính trạng (hình thái, sinh lí…).
Tại sao mỗi mạch của phân tử ADN lại được tổng hợp theo một cách khác nhau?
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị được nêu trong bài và cho biết đặc điểm của từng loại.
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử quy định với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. Ở đời sau người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng là bao nhiêu? Xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất có một cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Tỉ lệ người con bị bệnh bạch tạng thường chiếm khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này. Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng cùng bị bệnh bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng này.
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Một quần thể khi nào thì được gọi là cân bằng di truyền (cân bằng Hacđi - Vanbec)?
Đế tạo giống vi sinh vật, người ta hay dùng biện pháp gì? Giải thích.
Những người có bộ NST: 44 NST thường + XXY hoặc 44 NST thường + XXXY đều là nam giới. Những người có bộ NST với 44 NST thường + X hoặc 44 NST thường + XXX đều là nữ giới. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
Hãy giải thích sơ đồ phân loại biến dị dưới đây:
Tìm nội dung phù hợp điền vào bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | ||
Tương tác gen không alen | ||
Tác động cộng gộp | ||
Tác động đa hiệu | ||
Di truyền độc lập | ||
Liên kết hoàn toàn | ||
Hoán vị gen | ||
Di truyền liên kết với giới tính |
Điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng: So sánh quàn thể tự phối và ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2 AA : 2pq Aa : q2 aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú |
Ở người, bệnh hoá xơ nang là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, trong đó prôtêin điều hoà tính dẫn truyền ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480 axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn mARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên NST giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa trẻ đều mắc chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu, còn đứa kia bị mù màu.
a) Đối với đứa con mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con không bị mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ?
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau:
\(\begin{array}{l} A:{I^A}{I^A},{I^A}{I^O}\\ B:{I^B}{I^B},{I^B}{I^O}\\ O:{I^O}{I^O}\\ AB:{I^A}{I^B} \end{array}\)
1 . Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai : bố mẹ của đứa trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố?
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen \({I^A},{I^B},{I^O}\) quy định. Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen \({I^O}\). Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải ; đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái. Tìm kiểu gen của bố mẹ và 2 con.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con trai của họ đều bị bệnh.
B. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ bị bệnh.
C. Bệnh này chủ yếu gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam.
D. Nếu bố bình thường, mẹ bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
Câu trả lời của bạn
- Một số lưu ý:
+ Gen tiền ung thư là gen lặn nên đột biến của nó là đột biến gen trội.
+ Gen ức chế khối u là gen trội nên đột biến của nó là đột biến gen lặn.
- Ta sẽ có nội dung (4) đúng, (5) sai suy ra loại A, C.
- Ở nội dung (3) cho rằng ung thư di truyền qua sinh sản hữu tính là sai do bệnh này xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng suy ra loại D.
1. Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến u ác tính là phân bào trong được tiến hành nên mô chết tạo thành u.
2. Bệnh ung thư có thể do đột biến gen phát sinh ngẫu nhiên trong cơ thể, cũng có thể do virut xâm nhập gây ra.
3. Bệnh ung thư phát sinh trong bào sinh dưỡng có khả năng di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính và vô tính.
4. Gen tiền ung thư là gen lặn.
5. Sự đột biến của gen ức chế khối u là đột biến trội.
Những phát biểu đúng là:
A. (1), (2) B. (2), (4) C. (4), (5) D. (3), (4)
Câu trả lời của bạn
Theo phả hệ ta thấy bệnh này khi người mẹ mắc thì con sinh ra đều bị bệnh nên bệnh do gen nằm ngoài tế bào chất quy định, vậy trong 4 phương án trên chỉ có bệnh động kinh là do gen nằm ngoài tế bào chất quy định.
A. Hai đứa con cùng máu A nhưng khác nhau kiểu gen.
B. Bố máu A dị hợp và mẹ máu B dị hợp.
C. Chưa thể xác định được hết kiểu gen của các thành viên trong gia đình.
D. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp về locus này.
Câu trả lời của bạn
Ở người có 4 nhóm máu A, B, AB, O để sinh được các con có đủ 4 nhóm máu thì bố mẹ phải có kiểu gen IAIo và IBIo.
- Đáp án A sai vì hai đứa con có cùng nhóm A và có kiểu gen IAIo.
- Đáp án B sai vì chỉ biết hai người phải có kiểu gen IAIo và IBIo nhưng chưa xác định được ai nhóm A và ai nhóm máu B.
- Đáp án C đúng vì với những dữ kiện này chỉ xác định được kiểu gen của 5 đứa con còn bố và mẹ chưa xác định được như đã nói ở đáp án B.
- Đáp án D sai vì chắc chắn đứa con máu o sẽ có kiểu gen đồng hợp IoIo.
A. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm đứa con trai.
B. tỉ lệ nghịch cùng với tuổi của người mẹ, gia đình có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
C. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình đã có hai người con nên họ không nên sinh con nữa.
D. tăng lên cùng với tuổi của người mẹ, gia đình chưa có con trai nên họ nên sinh thêm một đứa con trai.
Câu trả lời của bạn
- Ở bài này, ta liên hệ cụ thể ở bệnh Đao, người mẹ càng lớn tuổi sinh con mắc bệnh Đao càng cao, cho nên tỉ lệ sinh ra con mắc bệnh di truyền sẽ tăng lên theo tuổi của người mẹ.
- Theo chính sách kế hoạch hóa gia đình của nhà nước Việt Nam "gia đình 2 con, vợ chồng hạnh phúc", người mẹ này đã có 2 người rồi không nên sinh con nữa.
A. Nếu cả cha và mẹ bị bệnh thì 100% các con họ đều bị bệnh.
B. Tất cả những người cha bị bệnh đều sinh ra con bị bệnh.
C. Những người mẹ bị bệnh không bao giờ di truyền bệnh này cho con trai.
D. Nếu một em bé bị bệnh chứng tỏ ít nhất một trong các ông bà của em bé bị bệnh.
Câu trả lời của bạn
Ta gọi alen trội A quy định bệnh, alen lặn a bình thường.
- Đáp án A sai vì cha và mẹ bị bệnh thì chưa chắc sinh con bị bệnh nếu bố mẹ dị hợp: Aa x Aa.
- Đáp án B sai vì cha bị bệnh thì chưa chắc sinh con bị bệnh nếu bố không có kiểu gen đồng hợp: Aa x aa.
- Đáp án C sai vì gen nằm trên NST thường thì không có hiện tượng di truyền chéo.
- Đáp án D đúng vì nếu đời cháu bị bệnh tức mang alen A trội, alen này được thừa hưởng từ bố mẹ và bố mẹ thừa hưởng từ ông bà nên ít nhất một trong các ông bà của em bé bị bệnh.
Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người:
(1) Bệnh bạch tạng.
(2) Bệnh phêninkêto niệu.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Tật dính ngón tay số 2 và 3.
(5) Hội chứng Down.
(6) Bệnh máu khó đông.
(7) Hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
(8) Hội chứng Claiphentơ.
A. 4 B. 5 C. 7 D. 6
Câu trả lời của bạn
- Trường hợp gặp ở nam và không gặp ở nữ: (4), (8).
- Trường hợp gặp ở nam và ít gặp ở nữ: (3), (6).
1. Ung thư máu.
2. Hội chứng tiếng mèo kêu.
3. Tật xướng chi ngắn.
4. Bệnh phênilketo niệu.
5. Mù màu.
6. Teo cơ bẩm sinh.
Các tật bệnh được xếp cùng nhóm bệnh tật do đột biến gen là:
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4, 5 C. 3, 4, 5, 6 D. 2, 3, 4
Câu trả lời của bạn
- Trong bài ta chắc chắn biết mù màu và phênilketo niệu là hai bệnh do đột biến gen lặn gây ra nên ta loại đáp án A.
- Hội chứng tiếng mèo kêu (do đột biến cấu trúc NST số 5) và ung thư máu (do đột biến cấu trúc NST số 21) là 2 hai bệnh do đột biến NST ta loại đáp án B, D.
Xét một gia đình, bố mẹ đều bình thường nhưng sinh ra một đứa con gái bị bệnh mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác khi nói về quá trình sinh sản của gia đình nói trên?
A. Đứa con gái bị mù màu kèm theo các biểu hiện của hội chứng siêu nữ.
B. Nguyên nhân của hiện tượng là quá trình giảm phân bất thường ở người bố, cặp NST giới tính không phân ly trong giảm phân.
C. Biểu hiện kiểu hình là nữ, song kiểu gen của cá thể này là hội chứng Claiphentơ.
D. Cá thể nữ này chắc chắn khả năng sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai do di truyền chéo.
Câu trả lời của bạn
Giả sử gen gây bệnh là alen lặn m. Để có khả năng sinh con gái bị mù màu mà không xảy ra đột biến gen (do các đáp án không đề cập đến việc gen bị đột biến) thì:
+ Người mẹ phải có kiểu gen XMXm.
+ Người cha có kiểu gen XMY.
Bài này thuộc dạng câu phân loại nên ta sẽ xét từng đáp án để chắc chắn:
+ Đáp án A, người con gái này bị mù màu mà mắc hội chứng siêu nữ tức có kiểu gen XmXmXm, với kiểu gen của bố mẹ như trên không thể cho con có kiểu gen này.
+ Đáp án B, quá trình giảm phân bất thường ở người bố, NST giới tính không phân li:
- Nếu không phân li ở giảm phân I, giảm phân II bình thường sẽ tạo giao tử: XMY, O.
- Nếu không phân li ở giảm phân II, giảm phân I bình thường sẽ tạo giao tử: XMXM, YY, O.
Mẹ giảm phân bình thường tạo giao tử: XM, Xm.
Như vậy người con gái này vẫn có khả năng bị bệnh mù màu nếu Xm + O = XmO.
+ Đáp án C, kiểu hình là nữ nhưng kiểu gen là XmXmY là không hợp lí vì nếu có mặt NST Y sẽ quy định giới tính là nam.
+ Đáp án D, theo đáp án B người nữ này khi mắc bệnh sẽ bị hội chứng Tớc nơ khi đó người này khó có thể sinh con được nên không thể chắc chắn sẽ truyền lại gen mù màu cho con trai.
(1) HIV- AIDS là bệnh do virút gây ra.
(2) HIV- AIDS có ba con đường lan truyền: đường máu, đường tình dục, đường từ mẹ sang con.
(3) HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường máu.
(4) Bệnh HIV có 2 giai đoạn: sơ nhiễm (thời kì cửa sổ) và giai đoạn AIDS.
(5) Người bị HIV thường chết do virút HIV làm mất sức đề kháng, sụt cân, sốt, lở loét toàn thân.
(6) Hiện nay, HIV đã trở thành căn bệnh thế kỉ chưa có thuốc đặc trị và đang đe dọa tính mạng nhân loại.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng.
(2) Đúng.
(3) Sai, HIV lây lan nhanh chóng khắp thế giới nhờ đường tình dục.
(4) Sai, bệnh HIV có 4 giai đoạn: sơ nhiễm, nhiễm HIV không triệu chứng, cận AIDS và AIDS.
(5) Sai, người bị HIV thường chết do bị các vi sinh vật khác tấn công do suy giảm miễn dịch.
(6) Đúng.
Anh N cho hay: "Nghĩ rằng có chuyện không hay nên tôi tiến sát lại thì tá hỏa khi nhìn thấy thi thể một người đang trong quá trình phân hủy. Trên thi thể, người này mặc quần bò đen, áo màu trắng có hoa văn màu tím. Đặc biệt là, thi thể này khác thường vì không có đầu, không có bàn tay, hai bàn chân đã mất."
Ngay sau khi được thông báo về vụ việc, cơ quan điều tra đã tiến hành khám nghiệm tử thi. Trong lúc này, nhiều người nghi ngờ đây là xác chị H trong một vụ án khá nổi tiếng gần đây nên đã thông báo cho gia đình nạn nhân H. Tuy vậy, lúc đó gia đình chị H chưa thể đưa ra xác nhận vì thi thể đang trong tình trạng phân hủy và bị mất nhiều bộ phận như đầu, bàn chân, bàn tay.
Trong trường hợp trên để nhận diện thi thể đó có phải là chị H hay không, cơ quan điều tra đã làm gì?
A. Tiếp tục dò tìm các khu vực xung quanh để tìm lại thêm các bộ phận như đầu, bàn chân, bàn tay có trùng khớp với phần thi thể vừa tìm được hay không.
B. Phân tích mô trong các bộ phân tìm được bằng chỉ số sinh lí, sinh hóa nhằm xác định thời gian các tế bào đã trải qua bao lâu có trùng khớp với ngày nạn nhân bị mất tích.
C. Phân tích chỉ số ADN trong tế bào các bộ phận xem có trùng khớp với người thân trong gia đình nạn nhân hay không.
D. Không thể xác nhận danh tính nạn nhân phải tạm ngưng điều tra một thời gian chờ vụ án xuất hiện các manh mối mới.
Câu trả lời của bạn
- Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của 1 đoạn nucleotit không mang thông tin di truyền, hay nói cách khác là sự lặp lại của các đoạn intron. Trình tự này đặc trưng cho mỗi cá thể.
- Việc nghiên cứu và giải mã chỉ số ADN, để tìm ra sự trùng khớp của các đoạn bị trùng lặp này ở người thân của nạn nhân.
- Theo lời báo của GSTT, sau khi tiếp nhận thi thể này, Viện Khoa học hình sự Bộ Công an tiến hành xét nghiệm, phân tích, giám định ADN từ mẫu xương của xác phụ nữ trôi sông, với mẫu tế bào niêm mạc của mẹ nạn nhân, mẫu tóc của bố đẻ và con trai chị H. Đến nay, cơ quan giám định Bộ Công an đã kết luận xác phụ nữ trên là xác chị H.
Cơ thể nhóm máu A có kháng nguyên A và có kháng thể b.
Cơ thể nhóm máu B có kháng nguyên B và có kháng thể a.
Cơ thể nhóm máu AB có kháng nguyên A và B và không có kháng thể a và b.
Cơ thể nhóm máu O không có kháng nguyên A và B và có cả kháng thể a và b.
Có 3 đứa trẻ sơ sinh bị nhầm lẫn ở một bệnh viện. Sau khi xem xét các dữ kiện, hãy cho biết tập hợp (cặp bố mẹ - con) nào dưới đây là đúng?
Cặp bố mẹ:
- Cặp bố mẹ thứ nhất (I): người chồng nhóm máu có kháng nguyên A, người vợ nhóm máu có kháng thể b.
- Cặp bố mẹ thứ hai (II): người chồng nhóm máu có kháng thể a, người vợ nhóm máu có kháng thể b.
- Cặp bố mẹ thứ ba (III): người chồng nhóm máu có kháng thể a, người vợ nhóm máu không có kháng nguyên A và B.
Con:
- Người con thứ nhất (1): nhóm máu có kháng nguyên B.
- Người con thứ hai (2): nhóm máu có kháng thể a và b.
- Người con thứ ba (3): nhóm máu có cả kháng nguyên A và B
A. I-3, II-1, III-2 B. I-2, II-3, III-1 C. I-1,II-3,III-2 D. I-1,II-2,III-3
Câu trả lời của bạn
Từ thông tin đề bài trên, ta xử lí lại theo nhóm máu như sau:
Cặp bố mẹ | I | II | III |
Nhóm máu | A và A | A và B | B và O |
Con | 1 | 2 | 3 |
Nhóm máu | B | O | AB |
Cặp cha mẹ thứ I cả hai nhóm máu A không thể sinh con máu B và máu AB nên đứa con thứ 2 là của họ vậy I - 2, ta chọn B, loại các đáp án còn lại.
- Đối tượng đang xét để xưng hô trong gia đình là người cháu ở thế hệ thứ 3.
- Bà nội không bị bệnh, ông nội không rõ thông tin.
- Bác hai trai bên cha, chú út, cậu út và cha đều bị bệnh X.
- Dượng ba (chồng của cô ba, cô ba là chị của ba) không bị bệnh nhưng con trai dượng bị bệnh X.
- Ông ngoại và bà ngoại không bị bệnh X.
Biết X là bệnh di truyền do gen có 2 alen quy định, người con đầu dòng tính thứ hai.
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhân định sau:
(1) Bệnh X do gen lặn nằm trên NST thường.
(2) Cô ba của đối tượng sinh con gái thì chắc chắn cô gái không bị bệnh.
(3) Ông nội, cô ba và cả mẹ đối tượng đều biết được kiểu gen.
(4) Giả sử mợ út và thím út đều mang thai, nếu cả hai người siêu âm đều là con trai thì con của mợ út có nguy cơ mắc bệnh cao hơn so với con của thím út
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Sai bệnh X do gen lặn nằm trên NST X quy định vì theo thông tin trên ta thấy những người bị bệnh toàn là người nam.
(2) Đúng vì con trai của cô ba bị bệnh nên vợ chồng cô ba có kiểu gen XAY x XAXa suy ra nếu cô ba sinh con gái thì con gái không bị bệnh.
(3) Sai vì bà ngoại và ông ngoại không bệnh như sinh cậu út bị bệnh X vậy ông bà sẽ có kiểu gen XAY x XAXa suy ra chưa biết kiểu gen của mẹ.
(4) Sai vì chưa biết rõ kiểu gen của hai người này.
A. Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh.
B. Bệnh di truyền theo dòng mẹ.
C. Nếu bố mẹ bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh.
D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh.
Câu trả lời của bạn
Bố mẹ không bị bệnh nhưng mang gen lặn vẫn có thể sinh con bị bệnh.
A. Bệnh hồng cầụ hình liềm. B. Hội chứng Macphan.
C. Bệnh phenylketo niệu. D. Bệnh bạch tạng.
Câu trả lời của bạn
Gen quy định các bệnh hồng cầu hình liềm, hội chứng Macphan và phenylketo niệu là gen đa hiệu
(1) Bệnh phêninkêto niệu.
(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Hội chứng Đao.
(4) Tật có túm lông ở vành tai.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đông
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu trả lời của bạn
Các bệnh gặp cả nam và nữ là (1), (2), (3), (6), trong đó
(6) bệnh máu khó đông do gen lặn nằm NST X quy định gặp ở nam và ít gặp ở nữ.
(4) Tật có túm lông ở vành tai chỉ gặp ở nam.
(5) Hội chứng Tơcnơ chỉ gặp ở nữ.
I. Người nhóm máu A thứ nhất truyền máu cho người nhóm máu AB.
II. Con trai của người nhóm máu AB truyền máu cho người nhóm máu B thứ nhất.
III. Con gái của người nhóm máu AB truyền máu cho người máu A thứ hai.
IV. Con gái của người nhóm máu A thứ nhất truyền máu cho người nhóm máu O.
V. Chồng người nhóm máu AB truyền máu cho người nhóm máu B thứ hai.
Biết tất cả các trường hợp đều truyền máu đúng nguyên tắc, chồng người nhóm máu AB có kiểu gen dị hợp.
Cho các nhận định sau đây:
(1) Ngoại trừ trường hợp người có nhóm máu O, những người đi cho có các nhóm máu còn lại đều có kiểu gen dị hợp.
(2) Số người được nhận máu và biết rõ kiểu gen trong 5 trường hợp trên là 2.
(3) Trong những người ở 5 trường hợp trên, số người không được phép truyền máu cho người có nhóm máu A là 5.
(4) Trong những người ở 5 trường hợp trên, số người không được phép nhận nhóm máu B là 4.
(5) Trong những người ở 5 trường hợp trên, số người sở hữu kháng thể a hoặc b trong nhóm máu là 8.
(6) Trong những người ở 5 trường hợp trên, số người không sở hữu kháng thể a hoặc b trong nhóm máu là 1.
Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
Ta có thông tin truyền máu như sau:
Trường hợp | Người truyền máu | Kiểu gen của người truyền máu | Người nhận máu |
I | A | IAIO | AB |
II | B | IBI? | B |
III | A | IAIO | A |
IV | O | IOIO | O |
V | B | IBIO | B |
Giải thích:
- Người máu A thứ nhất sinh được con gái máu O ở trường hợp IV, suy ra người này có kiểu gen IAIO.
- Ở trường hợp V, chồng người máu AB có kiểu gen dị hợp để truyền máu đúng nguyên tắc thì người này phải có kiểu gen IBIO.
- Con gái và con trai của người mẹ máu AB ở 2 trường hợp II và III có kiểu gen như trên vì bố x mẹ: IBIO xIAIB.) Tổng cộng:
+ Nhóm máu A có 3/10 người.
+ Nhóm máu B có 4/10 người.
+ Nhóm máu AB có 1/10 người.
+ Nhóm máu O có 2/10 người.
(1) sai vì người truyền máu ở trường hợp II chưa biết kiểu gen.
(2) đúng vì chỉ có người máu AB ở trường hơp I và người máu O ở trường hợp IV biết rõ kiểu gen.
(3) đúng vì người không được phép truyền máu cho người có nhóm máu A là người có máu B hoặc AB. Tổng cộng có 5 người.
(4) sai vì người không được phép nhận nhóm máu B là người có máu A hoặc O. Tổng cộng có 5 người.
(5) sai vì người sở hữu kháng thể a hoặc b trong nhóm máu là người có nhóm máu A hoặc B. Tổng cộng có 7 người.
(6) đúng vì người không sở hữu kháng thể a hoặc b trong nhóm máu là người có nhóm máu AB. Tổng cộng có 1 người.
(1) Có tối đa 3 người có kiểu hình bình thường.
(2) Có 2 người ở thể dị bội.
(3) Có 1 người có 47 NST.
(4) Có 1 người có 45 NST
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
1) đúng vì trong 4 hình trên chỉ có hình A và C có 46 NST.
(2) đúng vì trong 4 hình trên có hình B và C có 47 NST.
(3) sai vì có 2 người có 47 NST.
(4) sai vì không có người nào có 45 NST.
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
(5) Chọn dàng tế bào xôma có biến dị.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp tạo giống mới mang nguồn gen của 1 loài sinh vật:
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(5) Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
1. Lai hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về nhiều cặp gen
2. Cấy truyền phôi ở động vật
3. Nuôi cấy mô - tế bào ở thực vật
4. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn đơn bội rồi lưỡng bội hóa bằng Cônsixin
5. Lai tế bào sinh dưỡng (xô ma)
A. 2-5
B. 1-4
C. 3-5
D. 2-3
Câu trả lời của bạn
Để tạo các cá thể có kiểu gen giống nhau người ta sử dụng cấy truyền phôi ở ĐV và nuôi cấy mô ở thực vật
(1) nuôi cấy mô – tế bào.
(2) nuôi cấy hạt phấn.
(3) dung hợp tế bào trần.
(4) công nghệ gen.
(5) cấy truyền phôi.
(6) nhân bản vô tính.
A. (2) và (4)
B. (3) và (4)
C. (2) và (5)
D. (3) và (5)
Câu trả lời của bạn
Các phương pháp có thể giống mới mang đặc điểm của cả hai loài là: 3,4
Nuôi cấy mô – tế bào, cấy truyền phôi, nhân bản vô tính đều để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống hệt nhau ⇒ Chỉ mang đặc điểm của loài ban đầu
Nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa tạo cá thể có kiểu gen đồng hợp tử tất cả các cặp gen ⇒ chỉ mang đặc điểm của loài ban đầu
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *