Bài này các em củng cố lại các kiến thức cơ bản về di truyền học như: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể, cơ chế di truyền ở cấp quần thể, ứng dụng di truyền học trong chọn giống, biến dị, các dạng đột biến gen và đột biến NST. Rèn luyện kĩ năng giải toán sinh học, phân tích lập luận để xác định các hướng giải quyết vấn đề liên quan di truyền học
Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN(mARN, tARN, rARN), prôtêin
Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
Các cơ chế | Những diễn biến cơ bản |
Tự sao chép ADN | ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
|
Phiên mã |
|
Dịch mã |
|
Điều hoà hoạt động của gen | Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. |
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào học | Điều kiện nghiệm đúng | Ý nghĩa |
Phân li | Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. | Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. | Xác định tính trội lặn. |
Trội không hoàn toàn | F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Gen trội át không hoàn toàn. | Tạo kiểu hình mới (trung gian). |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử | Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng. | Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. | Tạo các biến dị tổ hợp. |
Tương tác gen không alen | Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tạo biến dị tổ hợp. |
Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tính trạng số lượng trong sản xuất. |
Tác động đa hiệu | Một gen chi phối nhiều tính trạng. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan. | |
Liên kết hoàn toàn | Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. | Mỗi NST chứa nhiều gen. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết. | Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. | Hạn chế biến dị tổ hợp, dảm bảo di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, trong chọn giống có thể chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau . |
Hoán vị gen | Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. | Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa vị gen. | Các gen liên kết không hoàn toàn. | Tăng nguồn biến dị tổ hợp. |
Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. | Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. | Gen nằm trên đoạn không tương đồng. | Điều khiển tỉ lệ đực, cái. |
Di truyền ngoài nhân | Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất(ti thể, lục lạp) quy định. | Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con | Gen nằm trong Ti thể, lục lạp |
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ. Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa. Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. | + - + - + | - + + + - + |
Sơ đồ các dạng biến dị
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật | Đột biến. | Gây đột biến nhân tạo. |
Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp. | Gây đột biến, lai tạo. |
Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu). | Lai tạo. |
Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
Vấn đề phân biệt | Đột biến gen | Đột biến nhiễm sắc thể |
Khái niệm |
|
|
Cơ chế phát sinh |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Hậu quả |
|
|
Vai trò | Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá – đóng vai trò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. | Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống. |
Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội?
Vấn đề phân biệt | Thể lệch bội | Thể đa bội |
Khái niệm | Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. | Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n. |
Phân loại |
|
|
Cơ chế phát sinh | Trong phân bào, thoi phân bào hình thành nhưng một hay một số cặp NST không phân li. | Trong phân bào, thoi phân bào không hình thành → tất cả các cặp NST không phân li. |
Hậu quả |
|
|
Phân biệt đa bội chẵn và đa bội lẻ?
Vấn đề phân biệt | Thể đa bội chẵn | Thể đa bội lẻ |
Khái niệm | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n, 6n, …). | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n, …). |
Cơ chế phát sinh |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử 2n→ thể tứ bội (4n).
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ NST không phân ly → thể tứ bội (4n). |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử n → thể tam bội 3n.
|
Đặc điểm |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần hệ thống lại được các kiến thức cơ bản về phần di truyền học. Tổng kết các kiến thức liên quan và các mối quan hệ giữa các kiến thức trong phần học này
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 123 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 124 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 125 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 75 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{AB}{ab}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:
(1) 100% Aa.
(2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1.
(3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1.
(4) 100% AA.
(5) 25% AA + 75% Aa = 1.
Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN → mARN → pôlipeptit → prôtêin → tính trạng (hình thái, sinh lí…).
Tại sao mỗi mạch của phân tử ADN lại được tổng hợp theo một cách khác nhau?
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị được nêu trong bài và cho biết đặc điểm của từng loại.
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử quy định với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. Ở đời sau người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng là bao nhiêu? Xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất có một cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Tỉ lệ người con bị bệnh bạch tạng thường chiếm khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này. Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng cùng bị bệnh bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng này.
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Một quần thể khi nào thì được gọi là cân bằng di truyền (cân bằng Hacđi - Vanbec)?
Đế tạo giống vi sinh vật, người ta hay dùng biện pháp gì? Giải thích.
Những người có bộ NST: 44 NST thường + XXY hoặc 44 NST thường + XXXY đều là nam giới. Những người có bộ NST với 44 NST thường + X hoặc 44 NST thường + XXX đều là nữ giới. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
Hãy giải thích sơ đồ phân loại biến dị dưới đây:
Tìm nội dung phù hợp điền vào bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | ||
Tương tác gen không alen | ||
Tác động cộng gộp | ||
Tác động đa hiệu | ||
Di truyền độc lập | ||
Liên kết hoàn toàn | ||
Hoán vị gen | ||
Di truyền liên kết với giới tính |
Điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng: So sánh quàn thể tự phối và ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2 AA : 2pq Aa : q2 aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú |
Ở người, bệnh hoá xơ nang là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, trong đó prôtêin điều hoà tính dẫn truyền ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480 axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn mARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên NST giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa trẻ đều mắc chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu, còn đứa kia bị mù màu.
a) Đối với đứa con mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con không bị mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ?
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau:
\(\begin{array}{l} A:{I^A}{I^A},{I^A}{I^O}\\ B:{I^B}{I^B},{I^B}{I^O}\\ O:{I^O}{I^O}\\ AB:{I^A}{I^B} \end{array}\)
1 . Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai : bố mẹ của đứa trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố?
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen \({I^A},{I^B},{I^O}\) quy định. Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen \({I^O}\). Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải ; đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái. Tìm kiểu gen của bố mẹ và 2 con.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 12,5%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%.
Câu trả lời của bạn
Người mẹ mang gen máu khó đông có kiểu gen là XAXa và cho ra 2 loại giao tử là XA = Xa. Người bố bị bệnh có kiểu gen là XaY cho ra 2 loại giao tử là Xa = Y ® xác suất họ đẻ con gái đầu lòng là 50% và xác suất người con gái này bị bệnh máu khó đông là 50% ® xác suất họ đẻ con gái đầu lòng bị bệnh máu khó đông là: 50% x 50% = 25%.
A. Chỉ có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.
B. Chỉ có nhóm máu AB.
C. Có nhóm máu AB hoặc nhóm máu O.
D. Có nhóm máu A, B, AB hoặc O.
Câu trả lời của bạn
Người có nhóm máu A có thể có kiểu gen là: IAIA hoặc IAi
Người có nhóm máu B có thể có kiểu gen là: IBIB hoặc IBi.
Vì vậy con của họ sinh ra có thể có đủ cả 4 nhóm máu.
A. tính trạng là trội hay lặn.
B. tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định.
C. tính trạng liên kết với giới tính hay không liên kết với giới tính.
D. tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp.
Câu trả lời của bạn
Trong nghiên cứu phả hệ, cho phép chúng ta xác định: tính trạng là trội hay lặn, tính trạng do 1 gen hay nhiều gen qui định, tính trạng liên kết với giới tính hay không, nhưng không thể xác định được tính trạng có hệ số di truyền cao hay thấp. Vì vậy phương án trả lời đúng là D.
A. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu ADN.
B. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh, nghiên cứu tế bào.
C. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu trẻ sơ sinh.
D. nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu tế bào, nghiên cứu phôi thai.
Câu trả lời của bạn
Có 3 phương pháp nghiên cứu di truyền người là: nghiên cứu phả hệ, nghiên cứu trẻ đồng sinh và nghiên cứu tế bào. Vậy phương án trả lời đúng phải là B.
A. người sinh sản chậm, đẻ ít con.
B. bộ NST người có số lượng khá nhiều.
C. NST người có kích thước nhỏ, ít sai khác về hình dạng, kích thước.
D. không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu.
Câu trả lời của bạn
Có nhiều khó khăn gặp phải trong nghiên cứu di truyền người, nhưng khó khăn chủ yếu là vì lí do xã hội, không thể áp dụng các phương pháp lai, gây đột biến để nghiên cứu như các sinh vật khác. Vì vậy phương án lựa chọn chính xác là D.
A. là những tính trạng lặn.
B. được di truyền theo gen đột biến trội.
C. được quy định theo gen đột biến lặn.
D. là những tính trạng đa gen.
Câu trả lời của bạn
Ở người, các tật xương chi ngắn, 6 ngón tay, ngón tay ngắn ...được di truyền theo gen đột biến trội. Vì vậy phương án trả lời đúng là B.
A. hội chứng tiếng mèo kêu.
B. sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. hội chứng Tơcnơ.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: C
Ở người, 3 NST 13- 15 gây ra sứt môi, thừa ngón, chết yểu; 3 NST 16- 18 gây ra ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé; 3 NST số 21 gây ra hội chứng Đao; hội chứng mèo kêu liên quan đến NST số 5; hội chứng Tơcnơ liên quan đến NST giới tính. Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST gây ra.
A. bệnh ung thư máu.
B. sứt môi, thừa ngón, chết yểu.
C. ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé.
D. hội chứng Đao.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Ở người, 3 NST 13- 15 gây ra sứt môi, thừa ngón, chết yểu; 3 NST 16- 18 gây ra ngón trỏ dài hơn ngón giữa, tai thấp, hàm bé; 3 NST số 21 gây ra hội chứng Đao; hội chứng mèo kêu liên quan đến NST số 5; hội chứng Tơcnơ liên quan đến NST giới tính. Bệnh ung thư máu là do đột biến cấu trúc NST gây ra.
A. mắc bệnh bạch tạng.
B. mắc bệnh máu trắng.
C. không có gen quy định màu đen.
D. mắc bệnh bạch cầu ác tính.
Câu trả lời của bạn
Bệnh bạch tạng ở người gây nên hậu quả là: tóc- da- lông trắng, mắt hồng. Vì vậy những người có đặc điểm được mô tả trong câu hỏi này là những người mắc bệnh bạch tạng.
A. mất đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22.
B. lặp đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22.
C. đảo đoạn ở cặp NST số 21 hoặc 22.
D. chuyển đoạn NST ở cặp NST số 21 hoặc 22.
Câu trả lời của bạn
Ở người, đột biến mất đoạn NST số 21 hoặc 22 gây bệnh bạch cầu ác tính. Vì vậy phương án trả lời đúng là A.
A. nam, nhóm máu AB, thuận tay phải.
B. nữ, nhóm máu AB, thuận tay phải.
C. nam, nhóm máu A, thuận tay phải.
D. nữ, nhóm máu B, thuận tay phải.
Câu trả lời của bạn
Vì đây là chị em sinh đôi cùng trứng nên họ phải có cùng giới tính, cùng nhóm máu và cùng thuận một tay giống nhau.
A. 0%
B. 25%.
C. 50%.
D. 75%.
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài, chứng bạch tạng là do đột biến gen lặn trên NST thường quy định. Vì vậy bố mẹ có kiểu gen dị hợp (Aa) thì xác suất con sinh ra mắc bệnh sẽ chiếm tỉ lệ là 25%.
A. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ.
B. chúng cùng sinh ra trong 1 lần sinh đẻ của người mẹ và cùng giới tính.
C. chúng được hình thành từ một hợp tử.
D. chúng được hình thành từ một phôi.
Câu trả lời của bạn
Những đứa trẻ đồng sinh khác trứng cũng có thể cùng giới tính, vì vậy phương án trả lời chắc chắn đúng phải là C.
A. tuân theo quy luật di truyền chéo.
B. mẹ bị bệnh thì chắc chắn con gái sinh ra cũng bị bệnh.
C. phép lai thuận và phép lai nghịch cho kết quả khác nhau.
D. bệnh xuất hiện nhiều ở nam hơn ở nữ.
Câu trả lời của bạn
Mẹ bị bệnh, nếu bố bình thường thì con gái sẽ nhận được gen trội bình thường từ bố nên trong trường hợp này tất cả con gái sinh ra sẽ không bị bệnh. Vì vậy câu kết luận “chắc chắn con gái sinh ra cũng bị bệnh” là không đúng.
A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nam giới.
B. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới.
C. Bệnh xuất hiện ở nam giới nhiều hơn ở nữ giới.
D. Bệnh xuất hiện ở nữ giới nhiều hơn ở nam giới.
Câu trả lời của bạn
Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định, không có alen tương ứng trên Y, nên ở nam chỉ cần mang 1 gen lặn đã bị bệnh nhưng ở nữ bệnh chỉ biểu hiện khi mang gen bệnh ở trạng thái đồng hợp lặn. Vì vậy bệnh thường xuất hiện nhiều ở nam hơn so với ở nữ.
A. Tất cả con trai, con gái đều bị bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
D. Tất cả con trai mù màu, 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu.
Câu trả lời của bạn
Người vợ có bố, mẹ đều mù màu ® kiểu gen của người vợ là: XmXm.
Người chồng có mẹ không mang gen bệnh ® kiểu gen của người chồng là: XMY.
Con của họ sinh ra sẽ có tỉ lệ là:
- Con gái: 100% XMXm (không bị bệnh)
- Con trai: 100% XmY (bị bệnh).
A. Tất cả con trai, con gái không bị bệnh.
B. Tất cả con gái đều không bị bệnh, tất cả con trai đều bị bệnh.
C. 1/2 con gái mù màu, 1/2 con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai không mù màu.
D. Tất cả con gái không mù màu, 1/2 con trai mù màu, 1/2 con trai bình thường.
Câu trả lời của bạn
Từ kiểu hình của các thành viên trong gia đình ta suy ra: Người vợ phải có kiểu gen là XMXm, người chồng phải có kiểu gen là XMY. Vậy con của họ sinh ra sẽ có tỉ lệ là:
Con gái: 1/2 XMXM : 1/2 XMXm (tất cả đều không mù màu)
Con trai: 1/2 XMY (không mù màu) : 1/2 XmY (mù màu)
A. ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh.
B. làm thay đổi cấu trúc của gen đột biến.
C. khuyên người bệnh không nên kết hôn.
D. khuyên người bệnh không nên sinh con.
Câu trả lời của bạn
Bạn cần lưu ý là việc khuyên người bệnh không nên kết hôn hoặc không nên sinh con là biện pháp áp dụng đối với những người mắc bệnh di truyền không chữa được để ngăn ngừa hậu quả cho đời sau. Trong câu hỏi này yêu cầu của đề bài là phương pháp chủ yếu để chữa các bệnh di truyền ở người, vì vậy biện pháp tốt nhất là ngăn ngừa sự biểu hiện của bệnh.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480 axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn mARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Câu trả lời của bạn
a) Theo đề ra, phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit, tức là mARN sơ khai dài 250000 nuclêôtit, dài hơn mARN mà từ đó prôtêin CFTR được dịch mã là do ở tế bào nhân thực, mARN sơ khai sau khi được tổng hợp phải trải qua chế biến để cắt bỏ các đoạn không mã hoá và nối các đoạn mã hoá lại với nhau thành mARN trưởng thành rồi mới tham gia dịch mã, do vậy mARN trưởng thành ngắn hơn mARN sơ khai.
b) Prôtêin gồm 1480 axit amin cần:
(1480 + 2) x 3 = 4446 nuclêôtit trong vùng mã hoá Do vậy, tỉ lệ nuclêôtit của ARN sơ khai không tham gia dịch mã là: 6500 - 4446 = 2056 nuclêôtit (≈32%)
c) Ở mức ADN, có thể dự đoán đây là đột biến mất 3 cặp nuclêôtit mã hoá Phe ba cặp nucleotit này có thể là AAA-TTT hay AAG-TTX (do Phe có 2 codon ở mARN là UUU hay UUX).
Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Câu trả lời của bạn
Theo dữ liệu đề ra, kí hiệu gen Hbs kiểm tra tổng hợp HbS gây bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, còn alen lặn Hbs quy định tổng hợp Hbs bình thường.
a) Bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hình liềm (có kiểu gen HbSHbs), còn người kia khoẻ mạnh bình thường (có kiểu gen HbsHbs), ta có sơ đồ sau:
P : HbSHbs X HbsHbs
Gp :HbS, Hbs X Hbs
F1 : 1 HbSHbs : không mắc bệnh sốt rét
1 HbsHbs : dễ mắc bệnh sốt rét
b) Cả bố và mẹ đều bền vững với kí sinh trùng sốt rét, tức là họ đều là thể dị hợp về gây\hiếu máu hồng cầu hình liềm (HbSHbs), ta có sơ đồ:
P : HbSHbs X HbSHbs
Gp : HbS, Hbs X HbS, Hbs
F1 : 1 HbSHbS : chết trước tuổi trưởng thành
1 HbsHbs: kháng được sốt rét
1 HbsHbs : dễ mắc sốt rét
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *