Bài này các em củng cố lại các kiến thức cơ bản về di truyền học như: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể, cơ chế di truyền ở cấp quần thể, ứng dụng di truyền học trong chọn giống, biến dị, các dạng đột biến gen và đột biến NST. Rèn luyện kĩ năng giải toán sinh học, phân tích lập luận để xác định các hướng giải quyết vấn đề liên quan di truyền học
Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN(mARN, tARN, rARN), prôtêin
Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
Các cơ chế | Những diễn biến cơ bản |
Tự sao chép ADN | ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
|
Phiên mã |
|
Dịch mã |
|
Điều hoà hoạt động của gen | Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. |
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào học | Điều kiện nghiệm đúng | Ý nghĩa |
Phân li | Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. | Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. | Xác định tính trội lặn. |
Trội không hoàn toàn | F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Gen trội át không hoàn toàn. | Tạo kiểu hình mới (trung gian). |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử | Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng. | Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. | Tạo các biến dị tổ hợp. |
Tương tác gen không alen | Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tạo biến dị tổ hợp. |
Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tính trạng số lượng trong sản xuất. |
Tác động đa hiệu | Một gen chi phối nhiều tính trạng. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan. | |
Liên kết hoàn toàn | Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. | Mỗi NST chứa nhiều gen. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết. | Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. | Hạn chế biến dị tổ hợp, dảm bảo di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, trong chọn giống có thể chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau . |
Hoán vị gen | Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. | Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa vị gen. | Các gen liên kết không hoàn toàn. | Tăng nguồn biến dị tổ hợp. |
Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. | Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. | Gen nằm trên đoạn không tương đồng. | Điều khiển tỉ lệ đực, cái. |
Di truyền ngoài nhân | Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất(ti thể, lục lạp) quy định. | Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con | Gen nằm trong Ti thể, lục lạp |
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ. Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa. Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. | + - + - + | - + + + - + |
Sơ đồ các dạng biến dị
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật | Đột biến. | Gây đột biến nhân tạo. |
Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp. | Gây đột biến, lai tạo. |
Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu). | Lai tạo. |
Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
Vấn đề phân biệt | Đột biến gen | Đột biến nhiễm sắc thể |
Khái niệm |
|
|
Cơ chế phát sinh |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Hậu quả |
|
|
Vai trò | Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá – đóng vai trò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. | Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống. |
Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội?
Vấn đề phân biệt | Thể lệch bội | Thể đa bội |
Khái niệm | Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. | Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n. |
Phân loại |
|
|
Cơ chế phát sinh | Trong phân bào, thoi phân bào hình thành nhưng một hay một số cặp NST không phân li. | Trong phân bào, thoi phân bào không hình thành → tất cả các cặp NST không phân li. |
Hậu quả |
|
|
Phân biệt đa bội chẵn và đa bội lẻ?
Vấn đề phân biệt | Thể đa bội chẵn | Thể đa bội lẻ |
Khái niệm | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n, 6n, …). | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n, …). |
Cơ chế phát sinh |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử 2n→ thể tứ bội (4n).
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ NST không phân ly → thể tứ bội (4n). |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử n → thể tam bội 3n.
|
Đặc điểm |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần hệ thống lại được các kiến thức cơ bản về phần di truyền học. Tổng kết các kiến thức liên quan và các mối quan hệ giữa các kiến thức trong phần học này
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 123 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 124 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 125 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 75 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{AB}{ab}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:
(1) 100% Aa.
(2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1.
(3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1.
(4) 100% AA.
(5) 25% AA + 75% Aa = 1.
Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN → mARN → pôlipeptit → prôtêin → tính trạng (hình thái, sinh lí…).
Tại sao mỗi mạch của phân tử ADN lại được tổng hợp theo một cách khác nhau?
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị được nêu trong bài và cho biết đặc điểm của từng loại.
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử quy định với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. Ở đời sau người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng là bao nhiêu? Xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất có một cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Tỉ lệ người con bị bệnh bạch tạng thường chiếm khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này. Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng cùng bị bệnh bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng này.
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Một quần thể khi nào thì được gọi là cân bằng di truyền (cân bằng Hacđi - Vanbec)?
Đế tạo giống vi sinh vật, người ta hay dùng biện pháp gì? Giải thích.
Những người có bộ NST: 44 NST thường + XXY hoặc 44 NST thường + XXXY đều là nam giới. Những người có bộ NST với 44 NST thường + X hoặc 44 NST thường + XXX đều là nữ giới. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
Hãy giải thích sơ đồ phân loại biến dị dưới đây:
Tìm nội dung phù hợp điền vào bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | ||
Tương tác gen không alen | ||
Tác động cộng gộp | ||
Tác động đa hiệu | ||
Di truyền độc lập | ||
Liên kết hoàn toàn | ||
Hoán vị gen | ||
Di truyền liên kết với giới tính |
Điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng: So sánh quàn thể tự phối và ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2 AA : 2pq Aa : q2 aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú |
Ở người, bệnh hoá xơ nang là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, trong đó prôtêin điều hoà tính dẫn truyền ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480 axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn mARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên NST giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa trẻ đều mắc chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu, còn đứa kia bị mù màu.
a) Đối với đứa con mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con không bị mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ?
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau:
\(\begin{array}{l} A:{I^A}{I^A},{I^A}{I^O}\\ B:{I^B}{I^B},{I^B}{I^O}\\ O:{I^O}{I^O}\\ AB:{I^A}{I^B} \end{array}\)
1 . Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai : bố mẹ của đứa trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố?
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen \({I^A},{I^B},{I^O}\) quy định. Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen \({I^O}\). Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải ; đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái. Tìm kiểu gen của bố mẹ và 2 con.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Nòi sinh học.
D. Thứ.
Câu trả lời của bạn
Nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau trên cơ thể vật chủ được gọi là nòi sinh học.
A. Sự cách li địa lí.
B. Sự cách li sinh thái.
C. Sự cách li sinh sản.
D. Sự cách li di truyền.
Câu trả lời của bạn
Mỗi loài giao phối là một tổ chức tự nhiên, có tính toàn vẹn là do sự cách li di truyền.
A. Nòi địa lí.
B. Nòi sinh thái.
C. Quần xã.
D. Quần thể.
Câu trả lời của bạn
Đơn vị tổ chức cơ sở của loài trong thiên nhiên là quần thể.
A. Sinh sống trong những khu vực như nhau.
B. Giao phối lẫn nhau có kết quả (sinh con hữu thụ).
C. Có biểu hiện vẻ ngoài gần như đồng nhất.
D. Được hòa đồng thành một loài duy nhất.
Câu trả lời của bạn
Sách hướng dẫn về chim xếp hét xanh và hét Audubon là hai loài khác nhau. Nhưng các tư liệu mới chứng minh đó chỉ là hai nòi dưới loài – loài miền đông và loài miền tây của một loài duy nhất: hét đít vàng. Lí do là có biểu hiện vẻ ngoài gần như đồng nhất.
A. Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền các biến dị.
B. Di truyền học đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền được.
C. Di truyền học đã làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến dị.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu trả lời của bạn
Di truyền học lại trở thành cơ sở vững chắc của thuyết tiến hoá hiện đại, vì:
Di truyền học đã làm sáng tỏ cơ chế di truyền các biến dị.
Di truyền học đã phân biệt được biến dị di truyền và biến dị không di truyền được.
Di truyền học đã làm sáng tỏ nguyên nhân và cơ chế phát sinh biến dị.
A. gây ra phiêu bạt gen trong quần thể cỏ
B. bảo toàn tính biến dị trong quần thể cỏ
C. dẫn đến chọn lọc định hướng trong quần thể cỏ
D. dẫn đến tính đồng đều trong quần thể cỏ
Câu trả lời của bạn
Một nhà di truyền nghiên cứu một quần thể cỏ mọc trong một vùng có lượng mưa thất thường, thấy các cây có alen lặn qui định lá cuộn xoắn sinh sản tốt hơn trong những năm khô hạn và các cây có alen qui định lá dẹt sinh sản tốt hơn trong những năm ẩm ướt. Tình trạng này có thể dẫn tới bảo toàn tính biến dị trong quần thể cỏ
1. Nhiễm sắc thể tương đồng trao đổi chéo.
2. Nhiễm sắc thể tương đồng dãn xoắn
3. Nhiễm sắc thể tương đồng xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo
4. Nhiễm sắc thể tương đồng phân ly tới các cực đối lập
5. Nhiễm sắc thể tương đồng tiếp hợp với nhau
Đúng trình tự của các sự kiện này là gì?
A. 13425 B. 15342
C. 51342 D. 51432
Câu trả lời của bạn
Đúng trình tự của các sự kiện này là: 51342
(1) Quá trình tự thụ phấn thường làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, giảm tần số kiểu gen dị hợp đồng thời làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(2) Quần thể ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị di truyền phong phú cho quá trình tiến hóa và chọn giống.
(3) Nếu đúng điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi – Vanbec, quá trình ngẫu phối qua một số thế hệ thường làm cho quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền nhưng một thời gian sau đó quần thể lại mất cân bằng di truyền.
(4) Quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa là biến dị tổ hợp.
(5) Nếu một quần thể chỉ xảy ra ngẫu phối mà không chịu ảnh hưởng của các nhân tố tiến hóa nào thì tần số alen và thành phần kiểu gen sẽ không đổi qua các thế hệ.
(6) Khi quần thể cân bằng di truyền, có thể dựa vào số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì suy ra tần số các alen trong quần thể.
Số phát biểu sai là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
(1) sai vì quá trình tự thụ không làm thay đổi tần số alen.
(2) đúng vì ngẫu phối cung cấp nguồn biến dị tổ hợp cho tiến hóa và chọn giống.
(3) sai vì nếu đã đúng điều kiện nghiệm đúng trong định luật Hacđi – Vanbec, thì quần thể sẽ cân bằng di truyền mãi mãi.
(4) sai vì quá trình ngẫu phối cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa.
(5) đúng vì quá trình ngẫu phối tần số alen và thành phần kiểu gen không đổi.
(6) sai vì từ số lượng cá thể của một kiểu hình bất kì không thể suy ra tần số alen của quần thể. Ví dụ như trường hợp gen đa alen (nhóm máu) phải yêu cầu phải biết được số lượng cá thể của mỗi kiểu hình, tính trội – lặn
Một phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào sau đây là đúng về những đứa con của cặp vợ chồng trên?
A. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
B. Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
C. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
D. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông.
Câu trả lời của bạn
- Gen lặn a quy định bệnh máu khó đông và gen lặn b quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Hai gen này cùng nằm trên NST X.
- Theo đề bài:
+ Người vợ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông có kiểu gen: XAbX-b.
+ Người chồng bị bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục có kiểu gen XaBY.
- Cho nên hiện tượng hoán vị gen trong trường hợp này không có ý nghĩa.
P: XAbX-b x XaBY suy đời con có các kiểu gen XAbXaB, X-bXaB, X-bY, XabY.
-Từ các kiểu gen này ta thấy 100% con trai sinh ra bị mù màu đỏ - xanh lục, các trường hợp khác nêu ra ở các đáp án B, C, D đều sai hoặc chưa chắc chắn vì còn phụ thuộc vào kiểu gen chính xác của người mẹ.
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tớc nơ.
C. Hội chứng XXX. thường.
D. Hội chứng Claiphentơ.
Câu trả lời của bạn
Hội chứng di truyền XXX. thường không thể được sinh ra
Người | 45, XO | 46, XX | 47, XXX | 46, XY | 47, XXY |
Chiều cao (m) | 1,3 | 1,6 | 1,8 | 1,7 | 1,85 |
Dựa vào bảng thông tin này hãy cho biết trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng:
(a). Số lượng NST X và chiều cao ở người có sự tương quan nhau.
(b). Gen quy định chiều cao nằm trên NST X không nằm trên NST Y.
(c). Sự bất hoạt NST X ở người có 2 NST X trở lên không làm gen quy định chiều cao ngừng hoạt động.
(d). Vùng bị bất hoạt trên NST X chủ yếu nằm ở vùng tương đồng.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng, càng nhiều NST X chiều cao của người càng tăng.
(b) Sai vì theo bảng số liệu ta thấy được Y cũng góp phần tạo chiều cao ở người nam suy ra gen quy định chiều cao nằm trên NST X lẫn trên Y.
(c) Đúng vì nếu NST X bị bất hoạt kéo theo sự bất hoạt của gen quy định chiều cao thì không có sự khác biệt giữa ngươi 45, XO; 46, XX; 47, XXX.
(d) Sai vì gen quy định chiều cao có ở NST X và Y suy ra nó nằm trên vùng tương đồng, cho nên vùng bị bất hoạt trên NST X không thể nằm ở vùng tương đồng.
A. Bệnh mù màu là bệnh của nam giới.
B. Bệnh máu khó đông xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất ở nam cao hơn ở nữ.
C. Bệnh bạch tạng thường xuất hiện ở cả nam và nữ nhưng xác suất gặp ở nữ cao hơn ở nam.
D. Hội chứng Đao là do hai giao tử đều thừa một nhiễm sắc thể kết hợp với nhau tạo ra.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A sai vì bệnh mù màu xuất hiện ở cả nam lẫn nữ nhưng nữ ít gặp hơn.
- Đáp án C sai vì bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định nên xác suất gặp ở nữ và ở nam bằng nhau.
- Đáp án D sai vì người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 nên cần 1 trong 2 giao tử của bố hoặc mẹ thừa 1 NST.
A. Bệnh phêninkêtô niệu do đột biến gen làm mất enzim phân hủy phêninalanin, làm cho chất này tích tụ và gây đầu độc não, người ta có thể phát hiện sớm và không cho bệnh nhân ăn thức ăn có chứa phêninalanin.
B. Bệnh di truyền ở người là những bệnh di truyền được từ đời này sang đời khác, vì vậy Đao và Tơc nơ không phải là các bệnh di truyền.
C. Bệnh hồng cầu hình liềm là do đột biến gen dạng thay thế cặp thành cặp dẫn đến đột biến vô nghĩa.
D. Bệnh bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định, nếu bố mẹ đều bị bệnh nhưng sinh con bình thường có thể là do bố mẹ mang các alen đột biến lặn thuộc các lôcut khác nhau nên các gen trội không alen tương tác bổ sung với nhau.
Câu trả lời của bạn
- Đáp án A sai vi chỉ cho bệnh nhân ăn ít thức ăn có chứa phêninalanin không thể không cho ăn các thức ăn này, vì các thức ăn dùng hằng ngày đa phần có chứa phêninalanin.
- Đáp án B sai vì bệnh Đao và Tơc nơ là các bệnh di truyền, mặc dù người mắc 2 bệnh này không sinh sản được nhưng nếu xét ở đời bố mẹ của người bệnh thì sự di truyền thể hiện ở đột biến giao tử của bố mẹ làm phát sinh 2 bệnh này.
- Đáp án C sai vì đột biến thay cặp T-A thành cặp A-T dẫn đến đột biến sai nghĩa.
- Đáp án D đúng vì bệnh bạch tạng có thể do gen lặn ở các locus khác nhau quy định, ví dụ trường hợp bố bệnh (aaBB) x mẹ bệnh (AAbb) sẽ sinh con bình thường (AABB)
A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
B. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
D. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.
Câu trả lời của bạn
Gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư là đột biến gen trội, gen này xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng nên không di truyền được.
A. Nghiên cứu tế bào học. B. Xét nghiệm ADN.
C. Nghiên cứu di truyền quần thể. D. Nghiên cứu phả hệ.
Câu trả lời của bạn
- Nghiên cứu phả hệ là phương pháp đơn giản để xác định quy luật di truyền của bệnh.
- Xét nghiệm ADN sẽ không khả quan do chưa biết bệnh máu khó đông nằm trên NST nào, chưa định hướng được đoạn gen nằm ở đâu trên NST.
- Nghiên cứu tế bào học sẽ không có kết quả với các bệnh di truyền phân tử như máu khó đông.
- Nghiên cứu di truyền quần thể phạm vi rộng và tốn nhiều công sức, phức tạp hơn nghiên cứu phả hệ.
A. Trong sự biểu hiện trí tuệ, gen cấu trúc có vai trò quan trọng hơn gen điều hòa.
B. Chỉ số IQ không chịu ảnh hưởng của các nhân tố môi trường.
C. Chỉ số IQ là tính trạng số lượng và do nhiều gen chi phối.
D. Những người có IQ dưới 45 là do di truyền từ gia đình.
Câu trả lời của bạn
Trí năng là khả năng trí tuệ của con người.
- Sự biểu hiện của trí tuệ phụ thuộc nhiều vào gen điều hòa hơn là gen cấu trúc nên A sai.
- Chỉ số IQ là chỉ số đánh giá sự di truyền trí năng, chỉ số này là tính trạng số lượng nên do nhiều gen chi phối nên C đúng.
- Là tính trạng số lượng nên chịu nhiều ảnh hưởng của môi trường nên B sai.
- Những người có IQ dưới 45 nguyên nhân thường do gen hoặc NST đột biến nên D sai.
A. Hàm lượng phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
B. Khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin.
D. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
Câu trả lời của bạn
Bệnh phêninkêtô niệu làm người bệnh không có khả năng chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin gây đầu độc não, vì vậy sự biểu hiện mức độ nặng nhẹ phụ thuộc trực tiếp vào khả năng thích ứng của tế bào thần kinh não giữa các người bệnh.
A. Do đột biến di truyền ngẫu nhiên. B. Tác nhân gây đột biến.
C. Các virus gây ung thư. D. Các vi khuẩn gây ung thư.
Câu trả lời của bạn
Ung thư có nhiều tác nhân gây ra như đột biến di truyền, tác nhân lí hóa sinh, virút nhưng không có vi khuẩn gây ung thư.
A. Gen đột biến gây chết ở trên NST Y làm tỉ lệ thai nam bị sẩy nhiều hơn.
B. Tinh trùng mang NST Y nhẹ hơn nên có tốc độ vận chuyển nhanh hơn tinh trùng mang NST X, do đó tỉ lệ thụ tinh của các tinh trùng Y cao hơn.
C. Trên NST X có thể mang các gen lặn đột biến có hại do đó các thai nam có tỉ lệ sẩy thai cao.
D. NST X mang các gen lặn đột biến có hại trong khi đó NST Y không mang các gen tương ứng với NST X nên thai nam có tỉ lệ sẩy thai và đẻ non hơn thai nữ.
Câu trả lời của bạn
- Trong bài này ta nên loại trừ các đáp án.
- Đáp án B chắc chắn sai do lạc đề.
- Ta đã biết gen nằm trên Y là rất ít và hầu hết các bệnh được học trong chương trình như mù màu, máu khó đông,... là do gen lặn nằm trên NST X không alen tương ứng trên NST Y, ở người nam chỉ cần nhận một alen lặn sẽ biểu hiện ngay thành kiểu hình còn ở người nữ phải cần đến 2 alen do alen gây bệnh là alen lặn nên A sai.
- Đáp án C là đúng nhưng chưa rõ bằng đáp án D vì không nói rõ gen nằm trên NST X này thuộc vùng tương đồng hay không tương đồng.
A. U ác tính khi các tế bào có khả năng tách khỏi mô ban đầu, di chuyển vào máu và đến các nơi khác trong cơ thể tạo nên nhiều khối u khác nhau.
B. Những gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư thường được di truyền qua các thế hệ.
C. Ung thư là một loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào cơ thể dẫn đến hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
D. Đột biến làm gen tiền ung thư chuyển thành gen ung thư thường là đột biến trội.
Câu trả lời của bạn
Gen ung thư được tạo thành do đột biến gen tiền ung thư xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng nên không di truyền cho thế hệ sau.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *