Bài này các em củng cố lại các kiến thức cơ bản về di truyền học như: Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử, cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể, cơ chế di truyền ở cấp quần thể, ứng dụng di truyền học trong chọn giống, biến dị, các dạng đột biến gen và đột biến NST. Rèn luyện kĩ năng giải toán sinh học, phân tích lập luận để xác định các hướng giải quyết vấn đề liên quan di truyền học
Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN(mARN, tARN, rARN), prôtêin
Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).
Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).
Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).
Các cơ chế | Những diễn biến cơ bản |
Tự sao chép ADN | ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.
|
Phiên mã |
|
Dịch mã |
|
Điều hoà hoạt động của gen | Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào. |
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào học | Điều kiện nghiệm đúng | Ý nghĩa |
Phân li | Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng. | Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn. | Xác định tính trội lặn. |
Trội không hoàn toàn | F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Gen trội át không hoàn toàn. | Tạo kiểu hình mới (trung gian). |
Phân li độc lập | Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử | Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng. | Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. | Tạo các biến dị tổ hợp. |
Tương tác gen không alen | Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tạo biến dị tổ hợp. |
Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. | Các gen không tác động riêng rẽ. | Tính trạng số lượng trong sản xuất. |
Tác động đa hiệu | Một gen chi phối nhiều tính trạng. | Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng. | Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan. | |
Liên kết hoàn toàn | Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. | Mỗi NST chứa nhiều gen. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân li và tổ hợp của nhóm gen liên kết. | Các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn. | Hạn chế biến dị tổ hợp, dảm bảo di truyền bền vững từng nhóm tính trạng, trong chọn giống có thể chọn được nhóm tính trạng tốt đi kèm nhau . |
Hoán vị gen | Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới. | Sự trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc của cặp các gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết càng yếu, càng dễ xảy ra hoán NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi (hoán vị) giữa vị gen. | Các gen liên kết không hoàn toàn. | Tăng nguồn biến dị tổ hợp. |
Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp. | Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. | Gen nằm trên đoạn không tương đồng. | Điều khiển tỉ lệ đực, cái. |
Di truyền ngoài nhân | Tính trạng do gen nằm ở tế bào chất(ti thể, lục lạp) quy định. | Mẹ truyền gen trong tế bào chất cho con | Gen nằm trong Ti thể, lục lạp |
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ. Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. Có cấu trúc: p2 AA : 2pq Aa : q2 aa. Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp. | + - + - + | - + + + - + |
Sơ đồ các dạng biến dị
Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
Vi sinh vật | Đột biến. | Gây đột biến nhân tạo. |
Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp. | Gây đột biến, lai tạo. |
Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu). | Lai tạo. |
Phân biệt đột biến gen và đột biến NST?
Vấn đề phân biệt | Đột biến gen | Đột biến nhiễm sắc thể |
Khái niệm |
|
|
Cơ chế phát sinh |
|
|
Đặc điểm |
|
|
Hậu quả |
|
|
Vai trò | Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình chọn giống và tiến hoá – đóng vai trò là nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hoá và chọn giống. | Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ yếu cho tiến hoá và chọn giống. |
Phân biệt thể lệch bội và thể đa bội?
Vấn đề phân biệt | Thể lệch bội | Thể đa bội |
Khái niệm | Sự thay đổi số lượng NST ở một hoặc một số cặp NST. | Sự tăng cả bộ NST nhưng lớn hơn 2n. |
Phân loại |
|
|
Cơ chế phát sinh | Trong phân bào, thoi phân bào hình thành nhưng một hay một số cặp NST không phân li. | Trong phân bào, thoi phân bào không hình thành → tất cả các cặp NST không phân li. |
Hậu quả |
|
|
Phân biệt đa bội chẵn và đa bội lẻ?
Vấn đề phân biệt | Thể đa bội chẵn | Thể đa bội lẻ |
Khái niệm | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số chẵn của bộ đơn bội lớn 2n (4n, 6n, …). | Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là 1 bội số lẻ của bộ đơn bội lớn 2n (3n, 5n, …). |
Cơ chế phát sinh |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử 2n→ thể tứ bội (4n).
Ở tế bào sinh dưỡng (2n), bộ NST không phân ly → thể tứ bội (4n). |
Ở tế bào sinh dục (2n), bộ NST không phân ly → giao tử 2n. Giao tử 2n + giao tử n → thể tam bội 3n.
|
Đặc điểm |
|
|
Sau khi học xong bài này các em cần hệ thống lại được các kiến thức cơ bản về phần di truyền học. Tổng kết các kiến thức liên quan và các mối quan hệ giữa các kiến thức trong phần học này
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 23 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 12 Bài 23để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 2 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 4 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 5 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 6 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 7 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 8 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 9 trang 102 SGK Sinh học 12
Bài tập 3 trang 123 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 124 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 125 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 1 trang 72 SBT Sinh học 12
Bài tập 2 trang 73 SBT Sinh học 12
Bài tập 1 trang 74 SBT Sinh học 12
Bài tập 3 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 4 trang 75 SBT Sinh học 12
Bài tập 5 trang 75 SBT Sinh học 12
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 12 DapAnHay
Cho một số bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:
(1) Bệnh phêninkêto niệu. (2) Hội chứng Đao.
(3) Hội chứng Tơcnơ. (4) Bệnh máu khó đông.
Những bệnh hoặc hội chứng bệnh có nguyên nhân do đột biến gen là:
Giả sử có một giống lúa có gen A gây bệnh vàng lùn. Để tạo thể đột biến có kiểu gen aa có khả năng kháng bệnh, người ta thực hiện các công đoạn như sau:
(1) Xử lí hạt giống bằng tia phóng xạ để gây đột biến rồi gieo mọc thành cây.
(2) Chọn lọc các cây có khả năng kháng bệnh.
(3) Cho các cây kháng bệnh tự thụ phấn đề tạo dòng thuần.
(4) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.
Quy trình tạo giống đúng theo thứ tự là
Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
Ở phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\)XDXd với ruồi giấm \(\frac{AB}{ab}\)XDY cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tần số hoán vị gen là
Cho các quần thể ngẫu phối dưới đây:
(1) 100% Aa.
(2) 25% AA + 50% Aa + 25% aa = 1.
(3) 35% AA + 18% Aa + 47% aa = 1.
(4) 100% AA.
(5) 25% AA + 75% Aa = 1.
Số quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền là
Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự lần lượt là Val – Trp – Lys – Pro. Biết rằng các codon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp – UGG; Val – GUU; Lys – AAG; Pro – XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtít là:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBBdd có số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây hoa đỏ: 56,25% cây hoa trắng. Trong số những cây hoa đỏ ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14. Một thể đột biến bị mất 1 đoạn ở NST số 1, đảo 1 đoạn ở NST số 5. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu phần trăm giao tử mang đột biến?
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5 aa. Theo lí thuyết, ở thế hệ F3 loại kiểu gen aa chiếm tỉ lệ là:
Hãy điền các chú thích thích hợp vào bên cạnh các mũi tên nêu trong sơ đồ dưới đây để minh hoạ quá trình di truyền ở mức độ phân tử:
ADN → mARN → pôlipeptit → prôtêin → tính trạng (hình thái, sinh lí…).
Tại sao mỗi mạch của phân tử ADN lại được tổng hợp theo một cách khác nhau?
Hãy giải thích cách thức phân loại biến dị được nêu trong bài và cho biết đặc điểm của từng loại.
Cho một cây đậu Hà Lan có kiểu gen dị hợp tử quy định với kiểu hình hoa đỏ tự thụ phấn. Ở đời sau người ta lấy ngẫu nhiên 5 hạt đem gieo. Xác suất để cả 5 hạt cho ra cả 5 cây đều có hoa trắng là bao nhiêu? Xác suất để trong số 5 cây con có ít nhất có một cây hoa đỏ là bao nhiêu?
Một số cặp vợ chồng bình thường sinh ra người con bị bệnh bạch tạng. Tỉ lệ người con bị bệnh bạch tạng thường chiếm khoảng 25% tổng số con của các cặp vợ chồng này. Những người bị bệnh bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bệnh bạch tạng. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, hai vợ chồng cùng bị bệnh bạch tạng lấy nhau lại sinh ra người con bình thường. Hãy giải thích cơ sở di truyền học có thể có của hiện tượng này.
Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường?
Một quần thể khi nào thì được gọi là cân bằng di truyền (cân bằng Hacđi - Vanbec)?
Đế tạo giống vi sinh vật, người ta hay dùng biện pháp gì? Giải thích.
Những người có bộ NST: 44 NST thường + XXY hoặc 44 NST thường + XXXY đều là nam giới. Những người có bộ NST với 44 NST thường + X hoặc 44 NST thường + XXX đều là nữ giới. Từ thực tế này chúng ta có thể rút ra được kết luận gì?
Hãy giải thích sơ đồ phân loại biến dị dưới đây:
Tìm nội dung phù hợp điền vào bảng: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy luật | Nội dung | Cơ sở tế bào |
Phân li | ||
Tương tác gen không alen | ||
Tác động cộng gộp | ||
Tác động đa hiệu | ||
Di truyền độc lập | ||
Liên kết hoàn toàn | ||
Hoán vị gen | ||
Di truyền liên kết với giới tính |
Điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng: So sánh quàn thể tự phối và ngẫu phối
Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ - Có cấu trúc p2 AA : 2pq Aa : q2 aa - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú |
Ở người, bệnh hoá xơ nang là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định, trong đó prôtêin điều hoà tính dẫn truyền ion xuyên màng (CFTR) là khác thường.
Phần được phiên mã của gen dài 250000 cặp nuclêôtit. Prôtêin CFTR có 1480 axit amin được dịch mã từ mARN sơ khai dài 6500 nuclêôtit. Dạng đột biến phổ biến nhất trong gen này làm prôtêin mất Phe ở vị trí 508 (F508).
a) Vì sao trình tự mã hoá ARN của gen này dài hơn mARN mà prôtêin CFTR được dịch mã?
b) Khoảng bao nhiêu % nuclêôtit trong mARN sơ khai tạo nên trình tự không dịch mã?
c) Ở mức ADN có thể dự đoán thay đổi nào đã xảy ra trong đột biến F508?
Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn trên NST giới tính X gây nên) có vợ là một phụ nữ đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa trẻ đều mắc chứng Tơcnơ (XO), một đứa không bị mù màu, còn đứa kia bị mù màu.
a) Đối với đứa con mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ hay bố? Giải thích.
b) Đối với đứa con không bị mù màu, sự không phân li cặp NST giới tính xảy ra ở bố hay mẹ? Giải thích.
Những nghiên cứu phả hệ của nhiều bệnh nhân cho thấy ở người bệnh thiếu máu hồng cầu liềm (HbS) được di truyền như một tính trạng trội không hoàn toàn do gen nằm trên NST thường quy định. Những người đồng hợp về gen gây bệnh thường chết trước tuổi trưởng thành. Những người dị hợp có khả năng sống, bệnh biểu hiện ở họ thường ở mức nhẹ. Trùng sốt rét (Plasmodium) khong thể sử dụng HbS làm chất dinh dưỡng, bởi vậy những người có dạng HbS này không mắc bệnh sốt rét.
a) Khả năng sinh những đứa trẻ không mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà bố hoặc mẹ dị hợp về gen thiếu máu hồng cầu liềm, còn người kia khoẻ mạnh bình thường.
b) Khả năng sinh những đứa trẻ dễ mắc bệnh sốt rét sẽ như thế nào trong những gia đình mà cả bố mẹ đều không mẫn cảm với trùng sốt rét?
Ở người, bệnh mù màu (b) và bệnh máu khó đông (h) là do các gen lặn nằm trên NST X gây nên, còn các alen trội tương ứng (B và H) quy định mắt nhìn bình thường và máu đông bình thường.
1. Bố mù màu, máu đông bình thường còn mẹ mắt nhìn màu bình thường, không bị bệnh máu khó đông. Con cháu của họ sẽ như thế nào?
2. Bố không mắc cả hai bệnh trên, mẹ mù màu và máu đông bình thường sinh ra con trai bị mù màu, mắc bệnh máu khó đông. Xác định kiểu gen của bố, mẹ?
Sự di truyền hệ nhóm máu ABO ở người được kiểm soát bởi các kiểu gen sau:
\(\begin{array}{l} A:{I^A}{I^A},{I^A}{I^O}\\ B:{I^B}{I^B},{I^B}{I^O}\\ O:{I^O}{I^O}\\ AB:{I^A}{I^B} \end{array}\)
1 . Những nhóm máu nào có thể xuất hiện ở đời con thuộc mỗi gia đình sau:
a) Mẹ nhóm máu O, bố nhóm máu A.
b) Mẹ nhóm máu B, bố nhóm máu AB
2. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, sinh được con trai có nhóm máu B. Người em lấy vợ có nhóm máu B, sinh được con trai có nhóm máu A. Xác định kiểu gen của hai anh em, vợ người anh và vợ người em.
3. Để các con sinh ra có đủ các nhóm máu A, B, AB và O thì bố mẹ phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào?
4. Ở nhà hộ sinh, người ta đã nhầm lẫn hai đứa trẻ là con trai : bố mẹ của đứa trẻ 1 có nhóm máu O và A. Bô mẹ của đứa trẻ 2 có nhóm máu A và AB. Hai đứa trẻ có nhóm máu O và A
a) Xác định đứa con nào là của cặp vợ chồng nào?
b) Chắc chắn có thể làm được việc này không khi có những kiểu tổ hợp khác nhau của các nhóm máu? Cho ví dụ.
c) Trường hợp nào có thể làm được mà không cần xét nghiệm máu sâu hơn của những người bố?
Ở người có 4 nhóm máu hệ ABO do một lôcut gen gồm 3 alen \({I^A},{I^B},{I^O}\) quy định. Quan hệ trội lặn giữa 3 alen di truyền đồng trội và trội hoàn toàn so với alen \({I^O}\). Tính trạng thuận tay phải (P) trội hoàn toàn so với thuận tay trái (p). Mắt nâu (N) trội hoàn toàn so với mắt đen (n). Các gen nằm trên NST thường và phân li độc lập.
1. Bố mẹ nhóm máu B có thể sinh ra con có nhóm máu B và O được không? Vì sao?
2. Trong một gia đình, mẹ mắt nâu, thuận tay trái. Bố mắt đen, thuận tay phải ; đứa con đầu mắt nâu, thuận tay phải. Đứa con thứ hai mắt đen, thuận tay trái. Tìm kiểu gen của bố mẹ và 2 con.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
(2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen cho quần thể.
(3) Đột biến gen phổ biến hơn đột biến nhiễm sắc thể.
(4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5) Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm thường vô hại.
(6) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
Số phương án đúng là:
a. 2
b. 3
c. 5
d. 4
Câu trả lời của bạn
Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một cặp nucleotit. Các dạng đột biến điểm: mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit.
(1) Sai. Đột biến gen làm kết thúc sớm quá trình dịch mã là đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc UAA, UAG, UGA. Bất cứ đột biến nào làm xuất hiện mã kết thúc đều làm quá trình dịch mã kết thúc sớm. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit có thể chỉ làm thay đổi 1 axit amin hoặc có thể không làm ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit nếu đột biến rơi vào mã thoái hóa.
(2) Đúng. Đột biến gen tạo ra nhiều alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. | (3) Đúng. Vì đột biến gen ít ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của cơ thể.
(4), (5), (6) đúng.
Hợp tử 2 có số đợt nguyên phân bằng 1/4 số đợt nguyên phân của hợp tử 1. Hợp tử 1 có số đợt nguyên phân bằng 50% số đợt nguyên nhân của hợp tử 3. Số NST đơn lúc chưa nhận đổi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử bằng 5480.
Cho các phát biểu sau:
(1) Số đợt nguyên nhân của hợp tử 1 là 3 lần.
(2) Số đợt nguyên phận của hợp tử 2 là 2 lần.
(3) Số đợt nguyên phân của hợp tử 3 là 8 lần.
(4) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên nhân là 560 NST.
(5) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 2 nguyên nhân là 0 NST.
(6) Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 3 nguyên nhân là 5080 NST.
Số phát biểu đúng là:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 1
Câu trả lời của bạn
Theo đề bài ta có 2n = 20.
Gọi số đợt nguyên nhân của hợp tử 2 là k thì số đợt nguyên nhân của hợp tử 1 là 4k và số đợt nguyên nhân của hợp tử 3 bằng 8k.
Số NST đơn lúc chưa nhận đổi trong tất cả các tế bào con sinh ra từ 3 hợp tử là:
(2k + 24k + 28k). 20 = 5480 + 2k + 24k + 28k = 274 → k = 1.
Vậy số đợt nguyên nhân của 3 hợp tử 1, 2, 3 lần lượt là: 4; 1; 8.
(1), (2) sai, (3) đúng.
Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên phân là: 20.(24k - 1) = 300 → (4) sai.
Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 2 nguyên phân là: 20 x (2k - 1) = 20 → (5) sai.
Số lượng NST môi trường cung cấp cho hợp tử 1 nguyên phân là:
20.(28k – 1) = 5100 → (6) sai.
(1) Hợp tử 1 nguyên phân 3 đợt.
(2) Hợp tử 2 nguyên phân 8 đợt.
(3) Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 1 là 264 NST.
(4) Số NST đơm mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 2 là 22440 NST.
(5) Giả sử quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì số kiểu hợp tử khác nhau về nguồn gốc NST là 222 kiểu hợp tử.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
Gọi số lần nguyên phân của hợp tử 1 là k thì số lần nguyên nhân của hợp tử 2 là 3k.
Ở kì giữa của đếm được 44 NST kép --> 2n = 44.
Số NST môi trường cung cấp cho 2 hợp tử nguyên phân là:
(2k – 1).44 + (23k - 1). 44 = 22792 --> 2k + 23% = 520 --> k= 3.
Hợp tử 1 nguyên phân 3 đợt, hợp tử 2 nguyên phân 9 đợt --> (1) đúng, (2) sai.
Số NST đơn mới hoàn toàn mtcc cho hợp tử 1 là: (23 – 2) .44 = 264 --> (3) đúng. Số NST đơn mới hoàn toàn do môi trường tế bào cung cấp cho hợp tử 2 là:
(29 – 2).44 = 22440 --> (4) đúng.
Số kiểu hợp tử phụ thuộc vào kiểu gen, ở đây chưa có kiểu gen nên không thể biết được số kiểu hợp tử bằng bao nhiêu.
(1) Xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng và vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) ADN nhân đôi ở kì trung gian dẫn đến NST nhân đôi ở kì này (Giai đoạn G1)
(3) NST đóng xoắn ở kì trước, có xoắn tối đa ở kì giữa vào kì sau mỗi NST kép đều bị tách thành hai NST đơn, phân li về hai cực. Sau đó tháo xoắn ở kì cuối.
(4) NST tồn tại dạng kép ở kì trung gian trước khi ADN nhân đôi, ở kì sau, kì cuối, NST tồn tại ở dạng đơm ở các kì trung gian, trước, giữa.
(5) Kì trung gian là thời kỳ sinh trưởng của tế bào, chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo. (6) Thoi vô sắc xuất hiện ở kì giữa và bị phá hủy hoàn toàn ở kì cuối.
a. 2
b. 4
c. 5
d. 3
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng vì nguyên nhân là quá trình phân bào, xảy ra tại cơ quan sinh dưỡng, ngoài ra còn xảy ra tại vùng sinh sản của cơ quan sinh dục.
(2) Sai vì ADN được nhân đôi vào giai đoạn S thuộc kì trung gian của chu kì tế bào. Kì trung gian có 3 giai đoạn chính: G1,S, G2. Cụ thể, khi tế bào vượt qua điểm R (điểm cuối pha G7) nó sẽ bước vào pha S và nhân đôi ADN, dẫn đến nhân đôi NST.
(3) Đúng.
(4) Sai, vì NST tồn tại ở trạng thái kép ở kì trung gian, sau khi ADN Nhân đôi làm 2n NST đơn thành 2n NST kép. NST đơn tồn tại ở kì sau và kì cuối. Còn NST kép tồn tại ở kì trung gian, kì trước, kì giữa.
(5) Đúng, vì kì trung gian gồm 3 pha (G1, S; G2) chiếm đến 90% thời gian của 1 chu kì tế bào. Trong kì trung gian xảy ra các hoạt động sống rất mạnh mẽ: Trao đổi chất, tổng hợp và phân giải các chất, hình thành các bào quan mới, tế bào tăng lên về kích thước. - Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào để chuẩn bị cho quá trình phân bào tiếp theo.
(6) Sai, vì ở kì trước thì màng nhân và nhân Con dần biến mất, thoi vô sắc phân hoá hai cực của tế bào. Đến kì giữa, 2n NST kép tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
(1) ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu trúc một mạch.
(2) ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không.
(3) Đơn phận của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân của tARN.
(4) ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng vì ADN có cấu tạo 2 mạch, xoắn song song và ngược chiều nhau. tARN có cấu trúc 1 mạch, có một số đoạn bắt cặp bổ sung.
(2) Sai, tARN có cấu trúc 3 thùy, một số đoạn bắt cặp bổ sung A- U, G-X,
(3) Đúng, đơn phân của ADN cấu tạo từ đường deoxiribozo và các bazơ nito là A, T, G, X. Đơn phân của ARN cấu tạo từ đường ribozo và các bazơ nito là A, U, G, X.
(4) Đúng, ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN.
a. Có trong ADN, mARN và tARN.
b. Có trong ADN, tARN và rARN.
c. Có trong ADN, ARN và mARN.
d. Có trong mARN, ARN và ARN.
Câu trả lời của bạn
Liên kết hóa trị hóa trị có mặt trong các loại axit nuclêic.
Liên kêt hiđrô chỉ có ở những axit nucleic có đoạn có trình tư liên kết bổ sung giữa nuclêic bé với nucleotit lớn.
mARN có cấu trúc mạch thẳng nên không thể có liên kết hiđrô.
Còn tARN và rARN có các vùng cấu trúc xoắn lại các ribônuclêôtit liên kết bổ sung A - U, G - X với nhau.
A. thể đa bội chẵn.
B. thể đa bội lẻ.
C. thể một.
D. thể ba.
Câu trả lời của bạn
- Hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không có đột biến tạo 23 = 8 tế bào.
- Số NST=624 nên mỗi tế bào có: 624:8=78 nên 2n=78
- Một tế bào sinh dưỡng của loài có 77 NST cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một (2n-1) Chọn C.
Giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 1 con châu chấu đực, có một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân II, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Số lượng nhiễm sắc thể có trong các loại giao tử được tạo ra có thể là
A. 10, 11, 12, 13.
B. 11, 12, 14.
C. 10, 11, 12, 14.
D. 11, 12, 13, 14.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Giải thích:
- Châu chấu đực có bộ NST 2n = 23 cho nên giảm phân bình thường sẽ cho 2 loại tinh trùng, một loại có 11 NST và một loại có 12 NST.
- Khi có một cặp NST không phân li thì sẽ có giao tử được thêm 1 NST, có giao tử bị bớt 1 NST. Nếu giao tử có 12 NST được nhận thêm 1 NST thì sẽ có 13 NST, giao tử có 11 NST nếu bị mất đi 1 NST thì sẽ có 10 NST.
→ Về số NST, sẽ có 4 loại giao tử là: Giao tử có 10 NST, giao tử có 11 NST, giao tử có 12 NST, giao tử có 13 NST.
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X chứa một gen có 3 alen. Các ruồi đực khác nhau trong quần thể khi giảm phân có thể cho tối đa bao nhiêu loại tinh trùng?
a. 512.
b. 256
c. 192
d. 128
Câu trả lời của bạn
Giả sử cặp số 1 và số 2 chứa các cặp gen đồng hợp là AABB nên ở hai cặp này chỉ cho 1 loại giao tử.
Ba cặp nhiễm sắc thể thường còn lại chứa các cặp gen dị hợp là \(\frac{{CD}}{{cd}};\frac{{{\rm{EF}}}}{{{\rm{ef}}}}\) và \(\frac{{GH}}{{gh}}\).
Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 1 gen có 3 alen nên có 3 kiểu nhiễm sắc thể X nên có 6 kiểu gen XX và 3 kiểu gen XY.
Ruồi đực có 3 loại kiểu gen XY chẳng hạn như XMY, XNY, XKY sẽ cho tối đa 4 loại giao tử từ cặp NST giới tính XM, XN, XK và Y.
Quần thể ruồi đực có thể cho số loại tinh trùng ⇒ (ở các cặp dị hợp tính cả dị hợp tử đều và chéo)
1x1x4x4x4x4=256 loại.
(1) Từ tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành hạt phấn.
(2) Từ tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành túi phôi.
(3) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành 8 hạt phấn.
(4) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành 32 túi phôi.
(5) Mỗi thể giao tử đực có 2 tế bào đơn bội
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (5).
Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:
- Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào sinh sản.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.
Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:
- 1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- 3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.
Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.
Hạt phấn được gọi là thể giao tử đực; túi phôi được gọi là thể giao tử cái.
Dòng 1: DCBEIH*GFK
Dòng 2: BCDEFG*HIK
Dòng 3: BCDH*GFEIK
Dòng 4: BCDEIH*GFK
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Đột biến của các dòng 1, 2, 4 là dạng đột biến chuyển đoạn.
II. Từ dòng gốc là dòng 3 đã xuất hiện các dòng đột biến còn lại theo trình tự dòng là 3 → 2 → 4 → 1.
III. Từ dòng 3 → dòng 2 đo đảo đoạn EFG*H → H*GFE.
IV. Từ dòng 2 → dòng 4 do đảo đoạn BCD → DCB.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu trả lời của bạn
I sai, đột biến đảo đoạn
II đúng, dòng 3 đảo đoạn H*GFE → EFG*H thành dòng 2 đảo đoạn FG*HI → dòng 4 đảo đoạn BCD → dòng 1
III sai. phải là đảo H*GFE→ EFG*H .
IV đúng.
Đáp án cần chọn là: A
Các tế bào con tạo ra đều bước vào giảm phân, môi trường cung cấp thêm nguyên liệu tương đương 2560 nhiễm sắc thể đơn cho quá trình giảm phân. Nếu không xảy ra hóa vị gen thì quá trình giảm phân của nhóm tế bào nói trên sẽ cho tối đa bao nhiêu loại giao tử?
a. 320
b. 640
c. 16
d. 64
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
- Tìm bộ NST 2n:
Gọi bộ NST của cơ thể là 2n, số lần nguyên phân là k.
Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân =\(10\times 2n\left( {{2}^{k}}-1 \right)=2480\)(1)
Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân =\(10\times {{2}^{k}}\times 2n=256\)
Lấy(2) trừ (1) ta được \(10\times 2n=80\to 2n=8\).
- Tìm số loại giao tử:
Với 10 tế bào giảm phân, tối đa chỉ cho 20 loại tinh trùng.
Với 2n=8, có 4 cặp NST thì khi giảm phân không có hoán vị chỉ cho số loại giao tử =\({{2}^{4}}=16\).
Như vậy, tối đa chỉ cho 16 loại giao tử.
a. 26
b. 24
c. 25
d. 27
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Giải thích:
Thể song nhị bội của hai loài nói trên có bộ NST =24+26=50.
Vì vậy, giao tử của thể song nhị bội có 25 NST.
(1) Prôtein. (2) ARN pôlimeraza.
(3) ADN pôlimeraza. (4) ADN. (5) ARN.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
Giải thích:
- Nuclêôtit là đơn phân cấu trúc nên axit nucleic (bao gồm ADN và ARN). → 4 và 5.
- Prôtêin được cấu tạo từ các đơn phân axit amin. Các loại enzim cũng chính là các loại prôtêin.
Câu trả lời của bạn
Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (4). → Đáp án C.
(2) sai. Vì ở kì sau của giảm phân II, mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li thành 2 NST đơn, mỗi NST đơn đi về một cực của tế bào
\(\begin{array}{l} (1)AaBBxaaBB\\ (2)AaBBxaaBb\\ (3)AaBbxaaBb\\ (4)AaBbxaaBB\\ (5)\frac{{\underline {AB} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {ab} }}{{ab}}\\ (6)\frac{{\underline {AB} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\\ (7)\frac{{\underline {AB} }}{{ab}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{ab}}\\ (8)\frac{{\underline {Ab} }}{{aB}} \times \frac{{\underline {aB} }}{{aB}} \end{array}\)
a. 8
b. 7
c. 5
d. 6
Câu trả lời của bạn
Các phép lai thoả mãn là (1), (2), (4), (5), (6), (8). → Đáp án D.
Giả sử khi giảm phân tạo giao tử, trong mỗi tế bào ở kì đầu giảm phân I chỉ xảy ra trao đổi chéo ở nhiều nhất là một cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì xảy ra tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy tại một điểm cố định trên mỗi cặp nhiễm sắc thể. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là
A. 1024
B. 1792
C. 256
D. 896
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
- Trên mỗi cặp NST, nếu không có trao đổi chéo thì tạo ra 2 loại giao tử, nếu chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
- Loài này có 2n = 14, gồm có 7 cặp NST.
- Do đó, ở những tế bào chỉ có trao đổi chéo 1 điểm xác định tại cặp số 1 thì sẽ có số loại giao tử =4x2x2x2x2x2x2=2^8.
- Có 7 cặp NST, cho nên sẽ có 7 trường hợp (trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 1; trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 2, trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 3, … trao đổi chéo 1 điểm tại cặp 7).
-> Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra từ cơ thể trên là =7 x 2^8=1792.
1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN.
3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch.
5. Prôtêin. 6. Phiên mã.
7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN.
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 1, 2, 3, 4, 6
B. 4, 5, 6, 7, 8.
C. 3, 4, 6, 7, 8.
D. 2, 3, 6, 7, 8.
Câu trả lời của bạn
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là: 3, 4, 6, 7, 8.
1. Tự nhân đôi ADN; 2. Tổng hợp ARN; 3. Dịch mã.
a. 2, 3.
b. 1, 2.
c. 1, 3.
d. 1, 2, 3.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án D
Ở quá trình tự nhân đôi ADN thực hiện nguyên tắc bổ sung: A- T, G – X
Ở quá trình phiên mã: A môi trường bổ sung với T mạch gốc, U môi trường bổ sung với A mạch gốc, G môi trường bổ sung với X mạch gốc, X môi trường bổ sung với G mạch gốc.
Ở quá trình dịch mã: Các anticodon trên tARN bổ sung với các codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung
a. ì sau của giảm phân 2.
b. kì đầu của giảm phân 2.
c. kì đầu của giảm phân 1.
d. kì sau của giảm phân 1.
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án C
Hiện tượng tiếp hợp có thể dẫn đến trao đổi chéo giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng được diễn ra ở kì đầu giảm phân I, giữa 2 cromatit khác nguồn trong cặp đồng dạng
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *