Bài học tập trung tìm hiểu về cấu trúc dạng mạch hở của Glucozơ, các tính chất ở các nhóm chức của Glucozơ và vận dụng điều đó để giải thích các hiện tượng hóa học.
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.
Vậy glucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(2{C_6}{H_7}{\left( {OH} \right)_5} + 5{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to {C_6}{H_7}O{\left( {OOCC{H_3}} \right)_5} + 5C{H_3}COOH\)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
Những nhận định sau đây về Glucozơ là Đúng hay Sai?
a. Glucozơ là chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
b. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho.
c. Glucozơ có mặt trong hầu hết bộ phận của cây nhất là trong quả chín.
d. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
e. Glucozơ và Fructozơ đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
f. Glucozơ có 1% trong máu.
a. Sai. Glucozơ là chất kết tinh không phải là chất rắn.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai. Glucozơ là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.
e. Đúng.
f. Sai. Glucozơ có khoảng 0,1% trong máu.
Cho 9,0 gam Glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Glucozơ → 2Ag
\({m_{Ag}} = 2{n_{Glucozo}}.108 = 2.\frac{9}{{180}}.108 = 10,8(gam)\)
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Phản ứng lên men: \(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{2.H\% }} = \frac{{92/92{\rm{ }}}}{{2.H\% }} = \frac{2}{2}.\frac{{100}}{{60}} = \frac{5}{3}\)
\(\Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{5}{3}.180 = 300{\rm{ }}(gam)\)
Cho 2,88 kg Glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
\(n_{ancol} = 80\% \times n_{glucozo} \times 2 = 25,6 \ mol\)
⇒ Vancol = 3,68 lít
Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 5.
Bài tập 1 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.3 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.4 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.8 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.9 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.11 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.12 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.13 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.14 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.15 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.16 trang 13 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?
Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm :
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là:
Glucozơ và fructozơ:
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên:
A.Cu(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng? Nếu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ minh họa?
Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
Trình bày phương pháp nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b) Fructozơ, gliixerol, etanol.
c) Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chưa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đa sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl \(\alpha\)-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. [Ag(NH3)2]OH.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
a, Cacbonhidrat là gì? Có mấy loại cacbonhidrat quan trọng?
b, Nêu định nghĩa từng loại cacbonhidrat và lấy thí dụ minh họa.
a, Hãy viết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về nhóm chức của nó ( tên nhóm chức, số lượng, bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ?
b,Hãy viết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó ( tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng?
c,Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng nào ( viết công thức và gọi tên)?
Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):
a. Glucozơ tác dụng với nước brom
b. Fructozơ + H2 → (đk: Ni, to)
c. Fructozơ + [Ag(NH3)2]OH →
d. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH →
Cho 200ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam bạc. Tính nồng độ mol của glucozơ đã dùng.
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho lên men 1m3 nước rỉ đường, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 960. Tính khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường glucozo trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic = 0,789g/ml ở 200C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrảt.
B. Tất cả các cacbohiđrat đều có công thức chung Cn(H2O)m
C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)m
D. Phân tử các cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) giải phóng Ag là
A. axit axetic.
B. axit fomic.
C. glucozơ
D. fomanđehit
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra sản phẩm có cùng một công thức cấu tạo.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. natri hiđroxit.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm chất xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozơ [Cu(C6H1106)2].
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 4.
B. 3.
C. 6.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Các chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là: anilin, glucozơ, triolein.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Có 3 kim loại tác dụng với H2O tạo bazơ trong dãy là Na, Ca, K.
a. Xác định công thức phân tử của A và B.
b. Tìm % số mol A và B trong hỗn hợp X.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 3,8
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 4,4
Khi thêm 1 nửa lượng A vào X —> nCO2 = 4,3 và nH2O = 5
—> Nửa lượng A này tạo nCO2 = 4,3 – 3,8 = 0,5 và nH2O = 0,6
nH2O > nCO2 nên A là ankan và nA = nH2O – nCO2 = 0,1
—> Số C = nCO2/nA = 5 —> A là C5H12.
Vậy X gồm C5H12 (0,2) và B
—> nCO2 của B = 3,8 – 0,2.5 = 2,8
nH2O của B = 4,4 – 0,2.6 = 3,2
—> nB = 3,2 – 2,8 = 0,4
—> Số C = nCO2/nB = 7
B là C7H16
%nA = 33,33% và %nB = 66,67%
A. 17,12.
B. 8,56.
C. 25,68.
D. 25,8.
Câu trả lời của bạn
nO2 = 1,54 và nH2O = 1
Đặt nX = x và nCO2 = y
Bảo toàn O —> 6x + 1,54.2 = 2y + 1 (1)
mX = mO + mC + mH = 96x + 12y + 2
nKOH = 3x và nC3H5(OH)3 = x, bảo toàn khối lượng:
96x + 12y + 2 + 56.3x = 18,64 + 92x (2)
(1)(2) —> x = 0,02 và y = 1,1
—> MX = mX/x = 856
nX = (nH2O – nCO2)/(1 – k) —> k = 6 —> Mỗi phân tử X cộng 3H2.
nH2 = 0,09 —> nX = 0,03 —> mX = a = 25,68
A. 51,33%.
B. 63,33%.
C. 38,00%.
D. 61,33%.
Câu trả lời của bạn
nCH3COOH = 0,6; nC2H5OH = 1 —> Hiệu suất tính theo CH3COOH
nCH3COOH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,38
—> H = 0,38/0,6 = 63,33%
A. 20,16.
B. 23,52.
C. 23,04.
D. 19,68.
Câu trả lời của bạn
nCH3COOK = nCH3COOC2H5 = 0,24
—> mCH3COOK = 23,52 gam
a. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của este.
b. A’, B’ là hai đồng phân khác của este có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Cho các sản phẩm trùng hợp tác dụng với dung dịch NaOH (t độ). Viết các phương trình hoá học xảy ra.
c. Nếu cho A’, B’ tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, đem cô cạn dung dịch tạo thành, chất rắn thu được đem nung với vôi tôi xút dư, phản ứng xong thu được hai chất khí. Trong điều kiện thích hợp, hai chất khí này tác dụng vừa hết với nhau tạo ra một chất khí khác có thể tích là 22,4 lít (đktc).
Câu trả lời của bạn
Đốt ancol C có nCO2 : nH2O = 2 : 3 —> C : H = 1 : 3
—> C là C2H5OH
—> B là HO-CH2-CH2-COONa
A là este vòng -CH2-CH2-COO-
A’ và B’ là CH2=CH-COOH và HCOOCH=CH2. Các sản phẩm trùng hợp tương ứng là [-CH2-CH(COOH)-]n và [-(HCOO)CH-CH2-]n
[-CH2-CH(COOH)-]n + nNaOH —> [-CH2-CH(COONa)-]n + nH2O
[-(HCOO)CH-CH2-]n + nNaOH —> nHCOONa + (-CHOH-CH2-)n
CH2=CH-COOH —> CH2=CH-COONa —> CH2=CH2
HCOOCH=CH2 —> HCOONa —> H2
CH2=CH2 + H2 —> CH3-CH3
—> nA’ = nB’ = 1.
– Chất A tạo được muối của axit hữu cơ C và ancol D. Ti khối hơi của C đối với hidro là 30. Cho hơi D đi qua bột đồng oxit đốt nóng được chất E không tham gia phản ứng tráng bạc.
– Chất B tạo được chất C’ và D’. Khi cho C’ tác dụng với axit H2SO4 được E’ tham gia phản ứng tráng bạc, còn khi cho D’ tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 2 olefin.
Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Câu trả lời của bạn
nO2 = 0,65 và nCO2 = nH2O = x
Bảo toàn khối lượng: 44x + 18x = 10,2 + 0,65.32
—> x = 0,5
nC = nCO2 = 0,5; nH = 2nH2O = 1
nO = (10,2 – mC – mH)/16 = 0,2
C : H : O = 5 : 10 : 2
A, B đơn chức —> A, B là C5H10O2.
MC = 60 —> C là CH3COOH
D + CuO —> E không tráng bạc nên D là CH3-CHOH-CH3
—> A là CH3COOCH(CH3)2
C’ + H2SO4 —> D’ tham gia tráng bạc nên C’ là HCOONa
D’ + H2SO4 đặc —> 2 anken nên D’ là CH3-CHOH-CH2-CH3
—> B là HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3
Câu trả lời của bạn
nA = nHCl = 0,01 —> A có 1NH2
M muối = MA + 36,5 = 1,835/0,01
—> MA = 147
Trong phản ứng với NaOH có nA = 0,02
nNaOH = (mB – mA)/22 = 0,04
—> nA : nNaOH = 1 : 2 —> A có 2COOH
A là NH2-C3H5(COOH)2 (axit glutamic)
Dẫn xuất mononatri glutamat hay dùng hàng ngày (bột ngọt).
Câu trả lời của bạn
E là CnH2n-10O6
—> %C = 12n/(14n + 86) = 56,69%
—> n = 12
E là (CH2=CH-COO)3C3H5.
Câu trả lời của bạn
A là CnH2n+2Oz
CnH2n+2Oz + (1,5n + 0,5 – 0,5z)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
—> 1,5n + 0,5 – 0,5z = 2,5
—> 3n – z = 4
z ≤ n —> n = z = 2 là nghiệm duy nhất, A là C2H4(OH)2.
a) Tìm công thức phân tử của A. Biết 90
b) Tìm CM của dung dịch KOH đã dùng
Câu trả lời của bạn
Với BaCl2 dư: nK2CO3 = nBaCO3 = 0,1
Với Ba(OH)2 dư: nKHCO3 = nBaCO3 = 0,1
—> nCO2 = nK2CO3 + nKHCO3 = 0,2
nC = nCO2 = 0,2
nH = (mA – mC)/1 = 0,2
—> C : H = 1 : 1
A là (CH)n
—> 90 < 13n < 110, H chẵn nên n = 8
A là C8H8
nKOH = 2nK2CO3 + nKHCO3 = 0,3 —> CM = 0,6M
(2) Phản ứng của H2 với glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol.
(3) Đun nóng saccarozơ với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm thu được kết tủa đỏ gạch.
(4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng
(2) Đúng
(3) Sai, saccarozơ không có tính chất của anđehit.
(4) Đúng
(3) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm.
(4) Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt rắn.
(5) Trong ăn mòn điện hóa hợp kim của Fe-C trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2+2H2O+4e → 4OH-.
(6) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa học để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn.
Số nhận xét đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng
(2) Sai, cacbohiđrat không bị thủy phân trong kiềm.
(3) Sai, anilin không tan, nặng hơn H2O nên chìm xuống.
(4) Sai, gọi là chất nhiệt dẻo.
(5) Đúng
(6) Sai, đây là phương pháp bảo vệ bề mặt, do Zn, Sn bền nên được phủ ngoài lớp Fe.
A. 0,64 gam.
B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam.
D. 2,56 gam.
Câu trả lời của bạn
2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………………………………………..3x
—> 45 – 27.2x + 64.3x = 46,38
—> x = 0,01
—> mCu = 64.3x = 1,92 gam
A. 31,36.
B. 32,12.
C. 33,64.
D. 32,88.
Câu trả lời của bạn
nCH3COOC2H5 = nHCOOCH3 —> Chất trung bình là C3H6O2.
Đặt x, y, z là số mol C3H6O2, C6H14N2O2 và C6H16N2
Bảo toàn electron: 14x + 34y + 40z = 1,42.4
nH2O – nCO2 = y + 2z = x + y + z
nN2 = y + z = 0,12
—> x = 0,08; y = 0,04; z = 0,08
Bảo toàn C —> nCaCO3 = nCO2 = 0,96
Bảo toàn H —> nH2O = 1,16
Δm = mCO2 + mH2O – mCaCO3 = -32,88
—> Giảm 32,88 gam
(2) Ứng với công thức C4H8O2, có 4 đồng phân este
(3) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
(4) Benzyl axetat tác dụng với NaOH (đun nóng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu trả lời của bạn
(1) Đúng
(2) Đúng
HCOOCH2-CH2-CH3
HCOO-CH(CH3)2
CH3COOC2H5
C2H5COOCH3
(3) Sai, có nhiều este không được tạo ra từ axit và ancol như CH3COOC6H5, CH3COOCH=CH2…
(4) Sai:
CH3COOCH2C6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5CH2OH
Câu trả lời của bạn
nH2 = nO2 = 0,2
2H2 + O2 —> 2H2O
2x…….x…………..2x
Sau khi nổ thu được H2O (2x), H2 dư (0,2 – 2x) và O2 dư (0,2 – x)
—> 18.2x + 2(0,2 – 2x) + 32(0,2 – x) = 20(2x + 0,2 – 2x + 0,2 – x)
—> x = 0,06
—> Hiệu suất = 2x/0,2 = 60%
1) Tính V, a ? Các khí đo ở ĐKTC
2) Hoà tan hết lượng A trên vào dung dịch axit clohiđric dư thì thu được 672 ml khí H2 ở ĐKTC và b gam muối. Tính b, xác định A và oxit ban đầu ?
Câu trả lời của bạn
Khí X gồm CO2 (u) và CO dư (v)
nX = u + v = 0,05
mX = 44u + 28v = 0,05.2.20,4
—> u = 0,04; v = 0,01
AxOy + yCO —> xA + yCO2
0,04/y……0,04…………….0,04
nCO ban đầu = 0,1 —> V = 2,24 lít
Bảo toàn khối lượng:
2,32 + 0,04.28 = a + 0,04.44 —> a = 1,68
2A + 2nHCl —> 2ACln + nH2
0,06/n…………………………0,03
—> MA = 1,68n/0,06 = 28n
—> n = 2, MA = 56: A là Fe
mFeCl2 = b = 3,81
M oxit = 56x + 16y = 2,32y/0,04
—> x/y = 3/4 —> Fe3O4
A. 7,45.
B. 2,30.
C. 3,45.
D. 14,90.
Câu trả lời của bạn
Z gồm các ancol no
nO(Z) = 2nH2 = 0,04
nC(Z) = nCO2 = 0,04
—> Các ancol trong Z đều có số C = số O
—> Z gồm CH3OH (a) và C2H4(OH)2 (b)
nC = a + 2b = 0,04
mZ = 32a + 62b = 1,25
—> a = 0,01; b = 0,015
Vậy X gồm Gly-Ala (x), (HCOO)2C2H4 (0,015) và NH2-C3H6-COOCH3 (0,01)
nNaOH = 2x + 0,015.2 + 0,01 = 0,08
—> x = 0,02
Chất rắn gồm GlyNa (x), AlaNa (x), HCOONa (0,03) và NH2-C3H6-COONa (0,01)
—> m rắn = 7,45
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *