Bài học tập trung tìm hiểu về cấu trúc dạng mạch hở của Glucozơ, các tính chất ở các nhóm chức của Glucozơ và vận dụng điều đó để giải thích các hiện tượng hóa học.
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở 146oC (dạng α) và 150oC (dạng β), dễ tan trong nước.
Vậy glucozơ thuộc lọai hợp chất tạp chức anđêhit-rượu 5 chức (aldol). Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ là: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)
\(2{C_6}{H_7}{\left( {OH} \right)_5} + 5{\left( {C{H_3}CO} \right)_2}O \to {C_6}{H_7}O{\left( {OOCC{H_3}} \right)_5} + 5C{H_3}COOH\)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
Những nhận định sau đây về Glucozơ là Đúng hay Sai?
a. Glucozơ là chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
b. Glucozơ còn có tên gọi là đường nho.
c. Glucozơ có mặt trong hầu hết bộ phận của cây nhất là trong quả chín.
d. Glucozơ bị thủy phân trong môi trường axit.
e. Glucozơ và Fructozơ đều tác dụng được với hidro tạo poliancol
f. Glucozơ có 1% trong máu.
a. Sai. Glucozơ là chất kết tinh không phải là chất rắn.
b. Đúng.
c. Đúng.
d. Sai. Glucozơ là monosaccarit nên không có phản ứng thủy phân.
e. Đúng.
f. Sai. Glucozơ có khoảng 0,1% trong máu.
Cho 9,0 gam Glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được m gam Ag. Giá trị của m là
Glucozơ → 2Ag
\({m_{Ag}} = 2{n_{Glucozo}}.108 = 2.\frac{9}{{180}}.108 = 10,8(gam)\)
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là
Phản ứng lên men: \(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{2.H\% }} = \frac{{92/92{\rm{ }}}}{{2.H\% }} = \frac{2}{2}.\frac{{100}}{{60}} = \frac{5}{3}\)
\(\Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{5}{3}.180 = 300{\rm{ }}(gam)\)
Cho 2,88 kg Glucozơ nguyên chất lên men thành ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men là 80%. Thể tích ancol etylic 400 thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8g/ml)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{enzim}2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\uparrow\)
\(n_{ancol} = 80\% \times n_{glucozo} \times 2 = 25,6 \ mol\)
⇒ Vancol = 3,68 lít
Tiến hành lên men m gam glucozơ thành C2H5OH với hiệu suất 75%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra đem hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M (d = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hỗn hợp hai muối có tổng nồng độ là 12,276%. Giá trị của m là
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 5có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 5.
Bài tập 1 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 25 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 32 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 32 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 33 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5.1 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.2 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.3 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.4 trang 11 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.5 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.6 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.7 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.8 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.9 trang 12 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.10 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.11 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.12 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.13 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.14 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.15 trang 13 SBT Hóa học 12
Bài tập 5.16 trang 13 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa . Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Saccarozo và fructozo đều thuộc loại
Để chứng minh glucozo có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong 3 phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozo ?
Để phân biệt các chất: Glucozơ, glixerol, anđehit axetic, lòng trắng trứng và rượu etylic, có thể chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây?
Đun nóng 18 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được m gam Ag. Giá trị của m là:
Giữa saccarozơ và glucozơ có đặc điểm :
Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là:
Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozo \(\rightarrow\) X \(\rightarrow\) Y \(\rightarrow\) Cao su BuNa. Hai chất X, Y lần lượt là:
Glucozơ và fructozơ:
A. Đều tạo được dung dịch màu xanh lam khi tác dụng với Cu(OH)2.
B. Đều có nhóm chức CHO trong phân tử.
C. Là hai dạng hình thù của cùng một chất.
D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở.
Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, fomanđehit, etanol. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả 4 dung dịch trên:
A.Cu(OH)2.
B. Dung dịch AgNO3/NH3.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
Cacbohidrat là gì? Có mấy loại cacbohidrat quan trọng? Nếu định nghĩa từng loại và lấy thí dụ minh họa?
Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
Trình bày phương pháp nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:
a) Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.
b) Fructozơ, gliixerol, etanol.
c) Glucozơ, fomanđehit, etanol, axit axetic.
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chưa 36 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Tính khối lượng bạc đa sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng bạc nitrat cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl \(\alpha\)-glucozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
Cho các dung dịch: glucozơ, glixerol, axit axetic, etanol. Thuốc thử nào sau đây để nhận biết được các dung dịch trên?
A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
B. [Ag(NH3)2]OH.
C. Na kim loại.
D. Nước brom.
a, Cacbonhidrat là gì? Có mấy loại cacbonhidrat quan trọng?
b, Nêu định nghĩa từng loại cacbonhidrat và lấy thí dụ minh họa.
a, Hãy viết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về nhóm chức của nó ( tên nhóm chức, số lượng, bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ?
b,Hãy viết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó ( tên, số lượng, bậc và vị trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng?
c,Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng nào ( viết công thức và gọi tên)?
Hãy viết các phương trình hóa học của các phản ứng sau (nếu có):
a. Glucozơ tác dụng với nước brom
b. Fructozơ + H2 → (đk: Ni, to)
c. Fructozơ + [Ag(NH3)2]OH →
d. Glucozơ + [Ag(NH3)2]OH →
Cho 200ml dung dịch glucozơ phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 10,8 gam bạc. Tính nồng độ mol của glucozơ đã dùng.
Đun nóng dung dịch chứa 18 gam glucozo với một lượng vừa đủ AgNO3 trong NH3 thấy Ag tách ra. Tính lượng Ag thu được và khối lượng AgNO3 cần dùng, biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho lên men 1m3 nước rỉ đường, sau đó chưng cất thu được 60 lít cồn 960. Tính khối lượng glucozo có trong 1m3 nước rỉ đường glucozo trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic = 0,789g/ml ở 200C và hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng ?
A. Tất cả các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrảt.
B. Tất cả các cacbohiđrat đều có công thức chung Cn(H2O)m
C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung Cn(H2O)m
D. Phân tử các cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon.
Glucozơ không thuộc loại
A. hợp chất tạp chức.
B. cacbohiđrat.
C. monosaccarit.
D. đisaccarit.
Chất không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) giải phóng Ag là
A. axit axetic.
B. axit fomic.
C. glucozơ
D. fomanđehit
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng?
A. Cho glucozơ và fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng) xảy ra phản ứng tráng bạc.
B. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với hiđro sinh ra sản phẩm có cùng một công thức cấu tạo.
C. Glucozơ và fructozơ có thể tác dụng với Cu(OH)2 tạo ra cùng một loại phức đồng.
D. Glucozơ và fructozơ có công thức phân tử giống nhau.
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng.
B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
C. natri hiđroxit.
D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng cho kết tủa Cu2O.
B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 oxi hoá glucozơ thành amoni gluconat và tạo ra bạc kim loại.
C. Dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng có Ni làm chất xúc tác, sinh ra sobitol.
D. Dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2, trong môi trường kiềm ở nhiệt độ cao tạo ra phức đồng glucozơ [Cu(C6H1106)2].
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 25 kg glucozo chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 10%. Khối lượng(kg) ancol etylic thu được là
Câu trả lời của bạn
với 25 g glu
n glu = 25x80%/180=1/9
c6h1206→ 2c2h5oh+2Co2
nC2H5OH= 2/9
nC2H5Oh thực tế = 2/9x 90%=0.2 (mol)-> m = 0.2 x 46=9.2(g)
vậy với 25 g glu ta được 9.2 g ancol etylic
-> 25kg glu ta được 9.2 kg ancol etylic
Tại sao người ta thường dùng glucozơ để tráng gương và hạn chế dùng anđehit để tráng gương?
Câu trả lời của bạn
Có 3 lí do ng ta sử dụng glucozo để tráng gương:
- Glucozo an toàn; andehit độc đối với con ng.
- Khi tráng gương, các các nguyên tử bạc được tạo ra chậm thì mới có thể có được tấm gương đẹp (tạo thành bạc tinh thể-màu trắng bạc) , nếu các tinh thể bạc tạo ra nhanh thì bề mặt sẽ bị đen (tạo ra nhiều bạc vô định hình-màu đen). Glucozo khi pứ với AgNO3/NH3 thì pứ diễn ra chậm, trong khi đó andehit pứ với AgNO3/NH3 diễn ra rất nhanh.
- Glucozo có sẵn trong tự nhiên, dễ điều chế (thủy phân tinh bột thu được glucozo)
Cho 11,25 g glucozo Lên men rượu thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc) Hiệu suất của quá trình lên men là A. 70% B. 75% C.80% D. 85%
Câu trả lời của bạn
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{11,25}{180}=0,0625mol\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
C6H12O6\(\rightarrow\)2C2H5OH+2CO2
\(n_{C_6H_{12}O_6\left(pu\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05mol\)
H=\(\dfrac{0,05.100}{0,0625}=80\%\)
Đáp án C
Hỗn hợp A gồm glucozơ và tinh bột được chia đôi. - Phần thứ nhất được khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 2,16 gam Ag. - Phần thứ hai được đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng, trung hoà hỗn hợp thu được bằng dung dịch NaOH rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 thấy tách ra 6,48 gam Ag. Giả sử các phản ứng hoàn toàn.
Câu trả lời của bạn
Phần 1: Khuấy trong nước, lọc và cho nước lọc phản ứng với dung dịch AgNO3 (dư)/NH3 . Mục đích của việc này là hòa tan glucozơ trong nước, Tinh bột không tan lọc bỏ tinh bột như vậy lượng Ag sinh ra là do phản ứng của Glucozơ.
Phần 2: Thủy phân tinh bột trong môi trường kiềm sẽ tạo ra thêm lượng Glucozơ mới. Và đem đi tráng bạc ta sẽ phải cộng khối lượng của Glucozơ có sẵn trong hỗn hợp và glucozơ mới tạo thành.
Ơ mà đề hỏi gì vậy bạn? Bạn ghi thiếu đề oy. @@
Phản ứng với chất nào dưới dây chứng tỏ glucozo có hợp chức -cho
A. H2,Ni t B. Na C fe( oh)2
Câu trả lời của bạn
Glucozơ có phản ứng tráng bạc và bị oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit gluconic chứng tỏ glucozơ có chứa nhóm chức CH=O.
Đáp án D quá, ^^
là AgNO3/NH3 Hoặc nước Brom
1.cho 360 gam glucozo lên én thành acol etylic,khi sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. biet hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. giá trị của m là a.400 b. 320 c.200 d.160
2. ba ống nghiệm không nhãn chứa ba dung dịch: glucozo, hồ tinh bột, glixerol. để phân biệt 3 dung dịch người ta dùng thuốc thử a.dd iot b.ddaxit c.dd iot và tráng bạc d. phản ứng với na
Câu trả lời của bạn
Câu 2 mình nghĩ là đáp án C.
Dung dịch iot thì đặc trưng màu xanh tím để nhận biết hồ tinh bột rồi,
Hai chất kia glucozơ và Glixerol thì nhận biết bằng AgNO3/NH3 (tráng bạc ak)
Glixerol không có phản ứng tráng bạc.
Câu 1: có 2 phương trình phản ứng. Bạn viết ra là giải được ak
số mol C6H12O6 là : 360/180 = 2(mol)
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
2 mol → 4 mol
CO2 + Ca(OH)2 (dư)→ CaCO3 + H2O
4 mol → 4 mol
Số gam kết tủa với hiệu suất 80% là:
m = 4 . 100 . 0,8 = 320 (gam)
Nếu bạn lười viết phương trình có thể sử dụng sơ đồ, nhưng lưu ý phương trình lên men glucozơ, Cacbon còn chứa trong C2H5OH nên nhớ lưu ý hệ số
Sơ đồ: C6H12O6 → 2CO2 → 2CaCO3
2 mol → 4 mol
Đáp án vẫn được kết tủa tương tự
m.n cho minh hoi tai sao khi cho 27g Glucozo tac dung voi AgNO3 sau phan ung thu dc 32,4g Ag ma khoi luong dd sau phan ung lai la giam 5,4 ma phai la tang 5,4 k a??
Câu trả lời của bạn
khối lượng dd giảm là đúng rồi nhé bạn.
m dd sau phản ứng = tổng khối lượng dd ban đầu - khối lượng kết tủa (hoặc khí vì khí bay đi mất mà)
nên khối lượng dd giảm.
Cho 10kg Glucozo chứa 10% tạp chất lên men thành etanol. Trong quá trình chế biến ancol bị hao hụt 5%. Thể tích ancol etylic thu được là (D của etanol = 0,8g/ml):
A. 5,75 lit B. 5,4625 C. 0,2875 D. 5.56
Câu trả lời của bạn
pC:\Documents and Settingsgyuvt7g\Administrator\Desktop\Hình bông hoa
Đáp án B nhé em.
Đoạn cuối mình tính ra ml nên phải chia cho 1000 để đổi lại về lít
khối lượng glucozo: m = 10.1000 . 0,9 = 9000 gam (10kg mình đổi thành gam nhé)
quy ra mol 9000/180 = 50 mol
phương trình: C6H12O6 => 2C2H5OH + 2CO2
Số mol của ancol là: 50 . 2 = 100 mol
vì hao hụt 5% nên chỉ còn lại 100 - 5 = 95% ancol nên:
100.46.0,95 = 4370 gam
có khối lượng riêng nên:
m = D.V => V = m/D = 4370/0,8 = 5462,5 ml
em nhìn thấy đơn vị của D là g/ml rồi đó nên mình đổi về lít là 5,4625 nha
Chúc em học tốt!
Bạn ơi! Giải giúp mình bài này với. Cảm ơn nhiều.
Cho 9,0 gam Glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 ( đun nóng ), thu được m gam Ag. Gía trị của m là:
Câu trả lời của bạn
số mol Glucozo = 0,05 mol
Glucozo tác dụng với AgNO3 / NH3 tạo 2 Ag => số mol Ag = 0,05 * 2
=> khối lượng Ag = 0,05*2*108
Bài này nữa mọi người ơi. Cảm ơn nhiều.
Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được tối đa 10,8 gam Ag. Gía trị của m là:
A. 16,2
B. 18,0
C. 8,1
D. 9,0
Bài này giải tương tự như những bài trên thôi cậu. Giải y chang bước như này nè.
Glucozơ → 2Ag
\(\begin{array}{l} {n_{Glu}} = \frac{1}{2}{n_{Ag}} = \frac{1}{2}.\frac{{10,8}}{{108}} = 0,05{\rm{ }}(mol)\\ {m_{Glu}} = 0,05.180 = 9{\rm{ }}(gam) \end{array}\)
Còn bài này thì sao mấy bạn? Hướng dẫn mình làm với. Cảm ơn.
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau:
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\xrightarrow[30-35^{0}C]{men}2{C_2}{H_5}OH + 2C{O_2}\)
Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị m là:
A. 360
B. 108
C. 300
D. 270
Hi, em. Bài này giải như này nè em.
\({n_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{{n_{{C_2}{H_5}OH}}}}{{2.H\% }} = \frac{{{{92} \mathord{\left/ {\vphantom {{92} {46}}} \right. \kern-\nulldelimiterspace} {46}}}}{{2.H\% }} = \frac{2}{2}.\frac{{100}}{{60}} = \frac{5}{3}\)
\(\Rightarrow {m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{5}{3}.180 = 300{\rm{ }}(gam)\)
Bài này giải như này nè bạn:
Glucozơ → 2Ag
\({m_{Ag}} = 2{n_{Glucozo}}.108 = 2.\frac{9}{{180}}.108 = 10,8(gam)\)
Em chào anh/chị. Anh/chị giúp em giải bài toán này với ạ. Em cảm ơn ạ.
Đun nóng dung dịch chứa 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3, giả sử H = 75%. Khối lượng (gam) bạc thu được là:
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, hướng dẫn mình bài tập sau với ạ. Em cảm ơn nhiều.
Cho 50 kg glucozơ chứa 10% tạp chất, lên men thành ancol etylic. Trong quá trình chế biến, ancol bị hao hụt 15%. Khối lượng ancol etylic thu được là:
A. 19,55 kg.
B. 15,95 kg.
C. 3,45 kg.
D. 21,70 kg
Khối lượng glucozơ nguyên chất là: 50. = 45 (kg) tương ứng 0,25 (kmol)
Hi, bạn. Giải như sau thôi, bạn xem tham khảo nhé!
Phương trình phản ứng: \({C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{enzim,30-35^{0}C}{\rightarrow}\;\;\;\;\;2{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{O_2}\)
0,25 kmol 0,5 kmol
Do ancol bị hao hụt 15% tức là hiệu suất đạt 85% nên khối lượng ancol etylic thu được là:
\(0,5.46.\frac{{85}}{{100}} = 19,55(kg)\)
Help me bài lên men glucozơ này với. Em cảm ơn rất nhiều.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol (rượu) etylic. Toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là:
Giải như sau nhé bạn.
\({C_6}{H_{12}}{O_6}\overset{enzim,30-35^{0}C}{\rightarrow}\;\;\;\;\;2{C_2}{H_5}OH{\rm{ }} + {\rm{ }}2C{O_2}\)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C2H5OH = 50 : 100= 0,5(mol)
\({m_{{C_6}{H_{12}}{O_6}}} = \frac{{0,5}}{2}.180.\frac{{100}}{{80}} = 56,25(gam)\)
Mình ghi công thức ra vậy thôi. Bạn cứ nhớ glucozơ tạo 2Ag là ra đáp án thôi nhé!
HOCH2-(CHOH)4-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) HOCH2-(CHOH)4-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
Nhớ: Glucozơ + AgNO3/NH3 → 2Ag
\({m_{Ag}} = \frac{{54}}{{180}}.2.108.\frac{{75}}{{100}} = 48,6\,\,(gam)\)
Ai giúp tớ hiểu bài toán này với. Thanks rất nhiều nè.
Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Giá trị m là:
Câu trả lời của bạn
Mọi người ơi, bài này làm sao ạ? Cảm ơn, cảm ơn.
Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
Mình làm bình thường thôi em. Cứ viết phương trình, thay số mol vô là xong rồi.
- Phản ứng:
\(\Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 8,96lit\)
Phần lí thuyết rắc rối quá mọi người ơi. Giúp mình với. Cảm ơn nhìu.
Những phản ứng hóa học lần lượt để chứng minh rằng phân tử glucozơ có nhóm chức CHO và có nhiều nhóm OH liền kề nhau là:
A. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
B. Phản ứng tráng gương và phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng cho dung dịch màu xanh lam
C. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu
D. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân
Bạn ơi, mình giải thích như này nhé!
- Dung dịch glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng – glucozơ có màu xanh lam:
\(2{C_6}{H_{12}}{O_6} + Cu{\left( {OH} \right)_2} \to {\left( {{C_6}{H_{11}}{O_6}} \right)_2}Cu + 2{H_2}O\)
- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc:
\(C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}CHO + 2\left[ {Ag{{\left( {N{H_3}} \right)}_2}} \right]OH \to\) \(C{H_2}OH{\left( {CHOH} \right)_4}COON{H_4} + 2Ag + 2N{H_3} + {H_2}O\)
Bạn ơi, cách làm như sau nè.
Ta có: \({n_{glu}} = \frac{1}{2}{n_{C{O_2}}} = \frac{1}{2}{n_{CaC{O_3}}} = 0,2\,mol \Rightarrow {m_{glu}} = 36\,gam\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *