Nội dung bài Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ chính là bài tổng ôn, ôn tập, hệ thống hóa lại kiến thức cũng như kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
Ion (OH)- tạo kết tủa hidroxit với ion kim loại → Nhận biết bằng màu sắc hidroxit. (Loại C, D)
Nhận xét dãy chất: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4
Nếu dùng Ba(OH)2 sẽ nhận biết
+NH4Cl : làm sủi bọt khí có mùi khai
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2} + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
+AlCl3 : tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
\(\begin{array}{l} 3Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2AlC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \\ 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 4{H_2}O\\\end{array}\)
+FeCl3 : tạo kết tủa nâu đỏ
\(2FeC{l_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3BaC{l_2}\)
+(NH4)2SO4 : tạo BaSO4 kết tủa trắng và thoát khí có mùi khai là NH3
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \to BaS{O_4}_ \downarrow + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
Cho hai dd riêng biệt là Na2SO3 và K2CO3 . Cho các phương pháp nhận biết sau, hỏi phương pháp hóa học nào nhận biết nhanh và chính xác nhất?
(1) dd nước vôi trong dư
(2) đốt và quan sát ngọn lửa
(3) dd BaCl2
(4) dd nước brôm loãng
(1) Cả hai dd đều tạo ra kết tủa trắng
(2) Hợp chất của Na cho màu vàng , còn K cho ngọn lửa màu tím => Phương pháp vật lí (Loại)
(3) Cả hai dd đều tạo kết tủa trắng
(4) Na2SO3 +( HBr) Br2/H2O → NaBr + SO2 + H2O ,khí SO2 sinh ra mất màu nước brôm
K2CO3 + (HBr)Br2/H2O → NaBr + CO2 + H2O , khí sinh ra không làm mất màu nước brôm
Sau bài học cần nắm: kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 42.
Bài tập 1 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 42.1 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.2 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.3 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.4 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.5 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.6 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.7 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.8 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.9 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.10 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.11 trang 98 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
Thuốc thử dùng để phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4 là:
Để phân biệt SO2 và CO2 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3 , CuCl2, AlCl3 , NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?
Cặp thuốc thử dùng nhận biết Cu2+ trong hỗn hợp Ba2+ và Cu2+ là?
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42- chỉ dùng NaOH nhận biết được bao nhiêu dung dịch?
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
1. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
2. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
3. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
4. Cả 5 dung dịch
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử?
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+, Fe3+, Cu2+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A.
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng
A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
B. quỳ tím
C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
D. natri kim loại.
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
A. axit HCl và nước brom.
B. nước vôi trong và nước brom.
C. dung dịch CaCl2 và nước brom.
D. nước vôi trong và axit HCl.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
A. Kim loại natri.
B. Dung dịch HCl.
C. Khí CO2.
D. Dung dịch Na2CO3.
Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
B. Kim loại sắt và đồng.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Kim loại nhôm và sắt.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch KOH.
C. dung dịch BaCl2.
D. giấy quỳ tím.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại: Na, Al, Mg, Ag ?
A. H2O.
B.Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NH3.
Để nhận biết 3 chất rắn Al2O3, MgO, CaCl2 có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. H2O và HCl.
B. H2O và H2SO4.
C. H2O và NaOH.
D. H2O và NaCl.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch Ba(OH)2.
C. Quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3.
Cho các chất bột sau: Al, Mg, Fe, Cu. Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử.
Có các gói bột sau: Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3 vào nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Chuyên mục: các bài tập hay và khó
Hãy phân biệt các chất sau chứa trong các lọ bị mất nhãn mà không dùng thuốc thử nào: NaHCO3, HCl, Ba(HCO3)2, MgCl2, NaCl.
(dành cho tất cả học sinh của tất cả các khối lớp)
Câu trả lời của bạn
Em làm tiếp nối chị Rainbownhư sau =))
Vì không sử dụng thuốc thử, ta chia mẫu thử các chất với nhau, lập bảng :
\(NaHCO_3\) | \(HCl\) | \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) | \(MgCl_2\) | \(NaCl\) | |
\(NaHCO_3\) | Không phản ứng | Tạo ra bay hơi | Tạo ra vừa kết tủa vừa bay hơi. | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng |
\(HCl\) | Tạo ra bay hơi | Không phản ứng | Tạo ra bay hơi | Không phản ứng | Không phản ứng |
\(Ba\left(HCO_3\right)_2\) | Tạo ra kết tủa và bay hơi | Tạo ra bay hơi | Không phản ứng | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng |
\(MgCl_2\) | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng | Tạo ra kết tủa | Không phản ứng | Không phản ứng |
\(NaCl\) | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
Phương trình hóa học :
\(2HCl+Ba\left(HCO_3\right)_2\rightarrow BaCl_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(HCl+NaHCO_3\rightarrow NaCl+CO_2\uparrow+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaHCO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3\)
- Nhận ra các chất :
+) Chất nào khi phản ứng tạo ra hai bay hơi thì đó là \(HCl\)
+) Chất nào khi phản ứng tạo ra hai kết tủa thì đó là \(MgCl_2\)
+) Chất nào không phản ứng với các chất còn lại thì đó là \(NaCl\).
- Còn lại các chất \(NaHCO_3\) và \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) đều tạo ra một kết tủa, một bay hơi, và một kết tủa một bay hơi.
Điện phân nóng chảy dung dịch \(NaCl\) :
\(2NaCl+2H_2O\rightarrow2NaOH+Cl_2\uparrow+H_2\uparrow\)
Dùng \(NaOH\) phản ứng với \(NaHCO_3\) và \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) :
\(NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3\uparrow+H_2O\)
\(Ba\left(HCO_3\right)_2+NaOH\rightarrow BaCO_3\downarrow+Na_2CO_3+H_2O\)
Khi phản ứng \(NaHCO_3\) và \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) với \(NaOH\), nhận ra ngay \(NaHCO_3\) vì tạo ra bay hơi, còn lại là \(Ba\left(HCO_3\right)_2\) tạo ra kết tủa.
Bài toán hoàn tất.
Chỉ dùng 1 kim loại hãy phân biệt các chất trong các lọ mất nhãn kali sunfat, sắt clorua, nhôm nitrat , natri clorua
Câu trả lời của bạn
Giúp mình vs
Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn sau: H\(_2\)SO\(_4\), MgCl\(_2\), \(Ba\left(NO_3\right)_2\), K\(_2\)SO\(_3\), Na\(_2\)CO\(_3\), NaOH, K\(_2\)S.
Câu trả lời của bạn
- Trích lần lượt các mẫu thử
- Cho quỳ tím vào lần lượt các mẫu thử ; mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là H2SO4 ; mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là NaOH
- Cho H2SO4 vừa tìm được vào 5 mẫu thử còn lại ; mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là Ba(NO3)2 ; mẫu nào tạo ra khí có mùi hắc là K2SO3 ; mẫu nào chỉ tạo ra khí không màu là Na2CO3 ; mẫu nào tạo ra khí có mùi trứng thối là K2S ; mẫu nào không tác dụng được là MgCl2
Ba(NO3)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2HNO3
K2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) K2SO4 + SO2\(\uparrow\) + H2O
Na2CO3 + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2\(\uparrow\) + H2O
K2S + H2SO4 \(\rightarrow\) H2S\(\uparrow\) + K2SO4
Chỉ dùng quỳ tím nêu phương pháp hoá học để nhận biết 5 dung dịch riêng biệt đựng trong 5 lọ mất nhãn sau : HCl, MgCl2 , NaOH, MgSO4, Ba(OH)2
Câu trả lời của bạn
Gợi ý thôi nhé:
HCl ---> quỳ đổi màu đỏ.
NaOH và Ba(OH)2---> quỳ đổi màu xanh.
dùng 1 trong 2 thằng NaOH/ Ba(OH)2 để nhận ra muối MgCl2 => tạo ra kết tủa tan trong HCl. Còn MgSO4 tạo kết tủa với Ba(OH)2 ko tan trong HCl
Làm thế nào để tách các chất sau ra khỏi hỗn hợp ?: xăng, khí gas, dầu trong dầu thô.
Câu trả lời của bạn
Chưng cất, Hóa lỏng, bay hơi ...
Câu 1 : Chỉ dùng thêm một kim loại hãy nhận biết 4dd chứa trong 4 lõ mất nhãn sau : Na2SO4,Na2CO3,HCl,Ba(NO3)2.Viết pthư ?
Câu 2 : Chỉ dùng quỳ tím , hãy nhận biết các dd sau : HCl , NaCl , Na2CO3,CaCl2. Viết ptpư ?
Câu trả lời của bạn
Câu 1 :
- Lấy vài giọt mỗi dung dịch cho vào ống nghiệm làm mẫu thử và đánh số thứ tự tương ứng với từng lọ
- Chọn kim loại sắt làm thuốc thử là tốt nhất
- Dùng kim loại sắt thì nhận ra được dd HCl với hiện tượng : ống nghiệm có sủi bọt khí thoát ra
PTHH : \(Fe+2HCl->FeCl2+H2\uparrow\)
- Dùng dd HCl trong lọ vừa nhận ra được , cho td với các dd còn lại thì nhận ra dd Na2CO3 với hiện tượng : có khí thoát ra
PTHH : \(Na2CO3+2HCl->2NaCl+CO2\uparrow+H2O\)
- Dùng dd Na2CO3 trong lọ vừa nhận ra được , cho td với dd còn lại thì nhận ra được Ba(NO3)2 với hiện tượng : Trong ống nghiệm có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH : \(Na2CO3+Ba\left(NO3\right)2->BaCO3\downarrow+2NaNO3\)
- Dùng dd Ba(NO3)2 trong lọ vừa nhận ra , cho td với dd còn lại thì nhận ra được dd Na2SO4 với hiện tượng : có xuất hiện kết tủa trắng
PTHH : \(Ba\left(NO3\right)2+Na2SO4->BaSO4\downarrow+2NaNO3\)
Có 3 loại hóa chất không màu là NaCl , Na2SO3 và HCl .Nếu không dùng thêm hóa chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không
Câu trả lời của bạn
Cho 3 chất tác dụng với nhau nhận ra
+NaCl ko PƯ với 2 chất còn lại
Đun cạn 2 dd còn lại nhận ra
+HCl bay hơi
+ Na2SO3 ở dạng rắn
Bằng phuong pháp hóa học (không nếm) hãy phân biệt các lọ chứa các dd không màu sau:
HCl, C12H22O11, C2H6O, dd NaCL, H2O, dd Ca(OH)2
Câu trả lời của bạn
PTHH(tự viết )
chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau : BaCl2 , NH4Cl , (NH4)SO4, NaOH , Na2SO3
Câu trả lời của bạn
Cho quỳ tím vào các mẫu thử nhận ra:
+BaCl2 ko làm chuyển màu quỳ tím
+NH4Cl;(NH4)2SO4 làm quỳ tím hóa đỏ (1)
+NaOH;Na2SO3 làm quỳ tím chuyển xanh (2)
Cho 1 vào dd BaCl2 nhận ra:
+(NH4)2SO4 tạo kết tủa
+NH4Cl ko phản ứng
Cho 2 vào dd BaCl2 nhận ra:
+Na2SO3 tạo kết tủa
+NaOH ko PƯ
Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3 , ZnCl2 ,NaCl , MgCl2 . Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết , viết phương trình phản ứng
Câu trả lời của bạn
Cho dd NaOH ko dư so với lượng chất vào các mẫu thử nhận ra:
+NaCl ko tạo kết tủa
+MgCl2;ZnCl2 tạo kết tủa trắng (1)
+AlCl3 tạo kết tủa trắng keo
Tiếp tục cho dd NaOH dư vào 1 nhận ra
+Zn(OH)2 tan
+Mg(OH)2 ko tan
trình bày phương pháp hoá học tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm CaCO3 , NaCl , BaSO4
Câu trả lời của bạn
- Cho hỗn hợp vào dd HCl dư => tách riêng phần ko tan thu được BaSO4.
=> dd sau pứ có NaCl, CaCl2 và HCl dư cho pư với Na2CO3 dư, tách lấy kết tủa thu được sau khi kết thúc pư sẽ đc CaCO3. Phần dịch lọc còn lại nhỏ từ từ dd HCl vào cho tới khi không còn khí thoát ra, cô cạn dd sau pứ sẽ được NaCl.
CaCO3 + 2HCl ---> CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
HCl + Na2CO3 ---> NaCl + CO2 + H2O
Câu 1 : Nhận biết 4 kim loại : Mg , Al , Fe , Ag
Câu 2 : Bằng phương pháp hóa học nào nhận biết 4 kim loại sau : Al , Zn , Cu , Fe
Câu 3 : Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất khí sau : CH4 , C2H4 , CO , H2
Câu trả lời của bạn
Câu 3 :
- Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch Brom :
+ nếu khí nào làm nhạt màu dung dịch Brom thì đó là khí C2H4
PTHH : \(C2H4+Br2->C2H4Br2\)
+ nếu không có hiện tượng gì là các khí còn lại
- Dẫn 3 khí còn lại qua dd CuO sau đó cho sản phẩm đi qua dd CuSO4
+ Nếu khí nào làm CuO từ màu đen chuyển sang màu đỏ gạch thì đó là CO và H2
mặt khác : sản phẩm của khí nào làm màu của dd CuSO4 chuyển dần sang màu trắng xanh ( hay màu dd CuSO4 nhạt dần ) thì khí ban đầu là H2 , sản phẩm của khí nào không làm màu của dd CuSO4 nhạt dần thì đó là khí CO
PTHH :
CuO + CO \(-^{t0}->Cu+CO2\uparrow\)
\(CuO+H2-^{t0}->Cu+H2O\)
H2O + CuSO4 => màu xanh lam nhạt dần
+ Nếu không có hiện tượng gì thì đó là CH4
- đốt khí còn lại và dẫn sp qua dd nước vôi trong Ca(OH)2
+ Nếu nước vôi bị vẩn đục thì khí đó là CO2 ( ban đầu là khí CH4 )
PTHH : \(CH4+2O2-^{t0}->CO2+2H2O\)
CO2 + Ca(OH)2 \(->CaCO3\downarrow+H2O\)
Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dd riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl
A. (NH4)2CO3 B. NH4Cl. C.BaCO3. D. BaCl2
Câu trả lời của bạn
C
C.BaCO3
Trích các mẫu thử
Cho BaCO3 vào các mẫu thử nhận ra:
+NaHSO4 có khí và kết tủa
+HCl có khí
+NaCl ko PƯ
C. BACO3
Không dùng hóa chất, trình bày phương pháp hóa học nhận biết dung dịch các chất sau:
a.NaOH, FeCl3, HCl, NaCl.
b. MgCl2, NaOH, HCl, Na2CO3
Câu trả lời của bạn
a)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho các chất tác dụng với nhau
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa nâu đỏ chất ban đầu là NaOH và FeCl3
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl
+ Mẫu thử không phản ứng chất ban đầu là NaCl và HCl
b)
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho các chất tác dụng với nhau
+ Mẫu thử có khí bay lên chất ban đầu là Na2CO3 và HCl
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
+ Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng chất ban đầu là MgCl2 và NaOH
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
Không dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nhận biết :HCl , NaOH , Na2CO3 , MgCl2
Câu trả lời của bạn
Đối với các dạng bài tập nhận biết không sử dung thêm thuốc thử thì se nhận biết bằng cách cho các dd tác dụng với nhau.
HCl | NaOH | Na2CO3 | MgCl2 | |
HCL | X | Ko ht | Thoát khí | Ko ht |
NaOH | Ko ht | X | Ko ht | Kết tủa trắng |
Na2CO3 | Thoát khí | Ko ht | X | Kết tủa trắng |
MgCl2 | Ko ht | Kết tủa trắng | Kết tủa trắng | X |
(Ko ht: không hiện tượng)
Kết luận:
- Chất gây ra 1 thí nghiệm thoát khí là HCl.
- Chất gây ra 1 thí nghiệm kết tủa là NaOH.
- Chất gây ra 1 tn thoát khí, 1 tn kết tủa là Na2CO3.
- Chất gây ra 2 thí nghiệm kết tủa là MgCl2.
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch riêng biệt (không nhãn) sau bằng phương pháp hoá học: HCl, H2SO4 loãng, NaOH, Ba(OH)2. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra (nếu có)
Câu trả lời của bạn
cho qùy tím vào:
- chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)
- chuyển xanh: NaOH, BA(OH)2 (2)
trộn nhóm (1) vào nhóm (2)
- Xuất hiện kết tủa trắng thì chất ở nhóm (1) là H2SO4, chất ở nhóm (2) là BaOH)2
- Còn lại ở nhóm(1) là HCl, nhóm (2) là NaOH
Chỉ dùng một thuốc thử, hãy phân biệt các chất rắn sau: Na2SO4 FeCl3 NH4NO3 NaCl
Câu trả lời của bạn
Lần lượt nhỏ vào 4 ống nghiệm dung dịch Ba(OH)2
- Xuất hiện kết tủa trắng : Na2SO4.
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ : FeCl3.
- Xuất hiện khí mùi khai : NH4NO3.
- Không xảy ra hiện tượng : NaCl.
(PTHH em tự viết nhé)
Thuốc thử để nhận biết ba lọ mất nhãn chứa riêng biệt 3 dung dịch: h2so4, bacl2, nacl là?
Câu trả lời của bạn
Dùng BaCl2 và Na2SO4 để nhận biết.
Câu 2. (3.0 điểm): Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 4. (3.0 điểm):
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.
Câu trả lời của bạn
Câu 5 :
Chỉ có Al là tác dụng được với NaOH
nH2 sinh ra = 3,36/22.4=0,15 (mol)
NaOH + Al + H20 ------> NaAl02(Natri aluminat) + H2
0,15 0,15
mAl= 0,15 . 27= 4,05 (g) ==> %mAl = 4,05 . 100/14.7=27,55%
Khi tác dụng với Hcl thì cả 3 kim loại đều tác dụng
n H2 sinh ra trong trường hợp này = 10,08 / 22,4=0,45 (mol)
Mg + 2HCl ------>MgCl2 + H2
x x x
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
0,15 0,15 0,225
Fe + 2HCl ---------> FeCl2 + H2
y y y
Đặt nMg=x, nFe=y
Ta được hệ phương trình
24x + 56y = 14,7 - 4,05= 10,65 (tính theo mMg và mFe)
x + y= 0,45 - 0,15= 0,3 (tính theo nH2)
==> x= 0,192 (mol), y=0,108 (mol)
==> mMg= 24 . 0,192 = 4,608 (g) ===> mMg = 4,608 .100/14,7 = 31,347 %
mFe= 14,7 - 4,608 - 4,05 = 6,042 (g) ===> mFe = 100% - 31,347% - 27,55% = 41,103%
dung dịch B gồm MgCl2, AlCl3, FeCl2
MgCl2 + 2NaOH ------> Mg(OH)2 + 2NaCl
0,192 0,192
AlCl3 + 3NaOH --------> Al(OH)3 + 3NaCl
0,225 0,225
FeCl2 + 2NaOH -------> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,108 0,108
Mg(OH)2 ------> MgO + H2O
0,192 0,192
2Al(OH)3 -------> Al2O3 + 3H2O
0,225 0,1125
4Fe(OH)2 + O2 ------> 2Fe2O3 + 4H2O
0,108 0,054
m= 0,192 . 40 + 0,1125 . 102 + 0,054 . 160 = 27,795 (g)
Phân biệt : Cao, P2O5, CaCO3, Na2SO4
Câu trả lời của bạn
Cho lần lượt 5 mẫu thử 5 chất rắn trên qua giấy quỳ ẩm
Mẫu thử làm quỳ ẩm hóa đỏ là H3PO4 -> ban đầu là P2O5
P2O5+ H2O -> H3PO4
Mẫu thử làm quỳ ẩm hóa xanh là Ca(OH)2 và NaOH
CaO+ H2O -> Ca(OH)2
Na2O+ H2O -> NaOH
Sục khí CO2 có lần hơi nước vào, mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là Ca(OH)2 -> ban đàu là CaO. Khonng hiện tượng là NaOH -> ban đầu là Na2O
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3
2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là CaCO3 và NaCl
Cho HCl vào 2 m,ẫu thử còn lại, mẫu thử tan ra có bọt khí không màu là CaCO3. Không có hiện tượng là NaCl
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: CaO, P2O5, Na2SO4
..............CaO + H2O --> Ca(OH)2
..............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Mẫu không tan: CaCO3
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: Na2SO4
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *