Nội dung bài Luyện tập: Nhận biết một số chất vô cơ chính là bài tổng ôn, ôn tập, hệ thống hóa lại kiến thức cũng như kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là:
Ion (OH)- tạo kết tủa hidroxit với ion kim loại → Nhận biết bằng màu sắc hidroxit. (Loại C, D)
Nhận xét dãy chất: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4
Nếu dùng Ba(OH)2 sẽ nhận biết
+NH4Cl : làm sủi bọt khí có mùi khai
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2N{H_4}Cl \to BaC{l_2} + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
+AlCl3 : tạo kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần
\(\begin{array}{l} 3Ba{\left( {OH} \right)_2} + 2AlC{l_3} \to 3BaC{l_2} + 2Al{\left( {OH} \right)_3} \downarrow \\ 2Al{\left( {OH} \right)_3} + Ba{\left( {OH} \right)_2} \to Ba{\left( {Al{O_2}} \right)_2} + 4{H_2}O\\\end{array}\)
+FeCl3 : tạo kết tủa nâu đỏ
\(2FeC{l_3} + 3Ba{\left( {OH} \right)_2} \to 2Fe{\left( {OH} \right)_3} \downarrow + 3BaC{l_2}\)
+(NH4)2SO4 : tạo BaSO4 kết tủa trắng và thoát khí có mùi khai là NH3
\(Ba{\left( {OH} \right)_2} + {\left( {N{H_4}} \right)_2}S{O_4} \to BaS{O_4}_ \downarrow + 2N{H_3}^ \uparrow + 2{H_2}O\)
Cho hai dd riêng biệt là Na2SO3 và K2CO3 . Cho các phương pháp nhận biết sau, hỏi phương pháp hóa học nào nhận biết nhanh và chính xác nhất?
(1) dd nước vôi trong dư
(2) đốt và quan sát ngọn lửa
(3) dd BaCl2
(4) dd nước brôm loãng
(1) Cả hai dd đều tạo ra kết tủa trắng
(2) Hợp chất của Na cho màu vàng , còn K cho ngọn lửa màu tím => Phương pháp vật lí (Loại)
(3) Cả hai dd đều tạo kết tủa trắng
(4) Na2SO3 +( HBr) Br2/H2O → NaBr + SO2 + H2O ,khí SO2 sinh ra mất màu nước brôm
K2CO3 + (HBr)Br2/H2O → NaBr + CO2 + H2O , khí sinh ra không làm mất màu nước brôm
Sau bài học cần nắm: kĩ năng nhận biết một số ion trong dung dịch và chất khí.
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 42có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 42.
Bài tập 1 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 180 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 250 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 42.1 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.2 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.3 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.4 trang 97 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.5 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.6 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.7 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.8 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.9 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.10 trang 98 SBT Hóa học 12
Bài tập 42.11 trang 98 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là:
Có các dung dịch ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất nào sau đây ?
Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch : NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, NH4Cl. Để nhận biết các dung dịch trên có thể dùng dung dịch
Có 5 lọ hóa chất không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết dãy dung dịch nào sau đây?
2 dung dịch : NH4Cl, CuCl2
3 dung dịch : NH4Cl, MgCl2, CuCl2
4 dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
Có 4 ống nghiệm không nhãn mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,1 M) : NaCl, Na2CO3, KHSO4, CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím cho vào từng dung dịch, quan sát sự thay đổi màu của nó có thể nhận biết dãy dung dịch nào ?
Thuốc thử dùng để phân biệt (NH4)2S và (NH4)2SO4 là:
Để phân biệt SO2 và CO2 người ta dùng thuốc thử nào sau đây?
Có các lọ hóa chất mất nhãn, trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, FeCl3 , CuCl2, AlCl3 , NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong các dung dịch kể trên?
Cặp thuốc thử dùng nhận biết Cu2+ trong hỗn hợp Ba2+ và Cu2+ là?
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42- chỉ dùng NaOH nhận biết được bao nhiêu dung dịch?
Trình bày cách nhận biết các ion trong các dung dịch riêng rẽ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+
Có 5 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được tối đa các dung dịch nào sau đây?
1. Hai dung dịch: NH4Cl, CuCl2
2. Ba dung dịch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2
3. Bốn dung dịch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2
4. Cả 5 dung dịch
Có 4 ống nghiệm không nhãn, mỗi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4, và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào từng dung dịch, quan sát sự đổi màu của nó có thể nhận biết được dãy các dung dịch nào?
A. Dung dịch NaCl
B. Hai dung dịch NaCl và KHSO4
C. Hai dung dịch KHSO4 và CH3NH2
D. Ba dung dịch NaCl, KHSO4 và Na2CO3.
Hãy nhận biết hai dung dịch riêng rẽ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử?
Có hỗn hợp gồm SO2, CO2 và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
Có các lọ hoá chất mất nhãn trong mỗi lọ đựng một trong các dung dịch sau: FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch trong số các dung dịch kể trên?
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Cho dung dịch A chứa các cation Ba2+, Fe3+, Cu2+. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các cation đó trong A.
Cho các dung dịch chứa các ion riêng biệt Mg2+, Al3+, Ni2+, Cl-, SO42-. Trình bày cách nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch đó.
Để phân biệt các dung dịch: ZnCl2, MgCl2, CaCl2 và AlCl3 đựng trong các lọ riêng biệt có thể dùng
A. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
B. quỳ tím
C. dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
D. natri kim loại.
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3 đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
A. axit HCl và nước brom.
B. nước vôi trong và nước brom.
C. dung dịch CaCl2 và nước brom.
D. nước vôi trong và axit HCl.
Có thể dùng chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch: BaCl2, Na2SO4, MgSO4, ZnCl2, KNO3 và KHCO3 ?
A. Kim loại natri.
B. Dung dịch HCl.
C. Khí CO2.
D. Dung dịch Na2CO3.
Để phân biệt các dung dịch loãng: HCl, HNO3, H2SO4 có thể dùng thuốc thử nào sau đây ?
A. Dung dịch Ba(OH)2 và bột đồng kim loại.
B. Kim loại sắt và đồng.
C. Dung dịch Ca(OH)2.
D. Kim loại nhôm và sắt.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch hoá chất riêng biệt: Ba(OH)2, H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, NaNO3. Thuốc thử dùng để phân biệt chúng là
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch KOH.
C. dung dịch BaCl2.
D. giấy quỳ tím.
Chỉ dùng hoá chất nào sau đây có thể nhận biết 4 kim loại: Na, Al, Mg, Ag ?
A. H2O.
B.Dung dịch HCl.
C. Dung dịch NaOH.
D. Dung dịch NH3.
Để nhận biết 3 chất rắn Al2O3, MgO, CaCl2 có thể dùng nhóm thuốc thử nào sau đây ?
A. H2O và HCl.
B. H2O và H2SO4.
C. H2O và NaOH.
D. H2O và NaCl.
Có 5 lọ đựng 5 dung dịch mất nhãn AlCl3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3, (NH4)2SO4. Thuốc thử dùng để nhận biết 4 dung dịch trên là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch Ba(OH)2.
C. Quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3.
Cho các chất bột sau: Al, Mg, Fe, Cu. Trình bày cách phân biệt các chất bột trên mà chỉ dùng không quá hai dung dịch thuốc thử.
Có các gói bột sau: Al, Fe, Ag, Al2O3. Trình bày cách phân biệt các chất trong mỗi gói bằng phương pháp hoá học.
Trình bày phương pháp hoá học nhận biết sự có mặt của các ion trong dung dịch thu được bằng cách hoà tan các muối FeCl2, Zn(NO3)2 và AlCl3 vào nước.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
B. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh.
C. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3.
D. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Thạch cao sống (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng.
A. 18
B. 20
C. 22
D. 24
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 → nFe(NO3)3 = 0,035
nH2 = 0,04
nN2O = nNO2 = 0,01
\(\left\{ \begin{array}{l}
NO:x\\
{N_2}:y
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,03\\
30x + 28y = 0,86
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,01\\
y = 0,02
\end{array} \right.\)
BT(N): nNH4+ = 0,025 → nH2O = 0,675
NT(O): nO(B) = 0,4 → m = (0,4.16.205) : 64 = 20,5
(1) SiO2 + 2C → Si + 2CO
(2) C + 2H2 → CH4
(3) CO2 + C → 2CO
(4) Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO
(5) Ca + 2C → CaC2
(6) C + H2O → CO + H2
(7) 4Al + 3C → Al4C3
Nhóm các phản ứng trong đó cacbon thể hiện tính khử là
A. (1); (2); (3); (6)
B. (4); (5); (6); (7)
C. (1); (3); (5); (7)
D. (1); (3); (4); (6)
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
A. CO và CH4
B. CO và CO2
C. SO2 và NO2
D. CH4 và NH3
Câu trả lời của bạn
Đáp án C
A. KMnO4
B. KClO3
C. Cu(NO3)2
D. KNO3
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 → 2KCl + 3O2.
2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2.
2KNO3 → 2KNO2 + O2.
A. 8,160
B. 11,648
C. 8,064
D. 10,304
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
nOH- = (8.2.10-2) : 0,5 = 0,32 và nAl = 0,2 mol
nH2 = (0,32 : 2) + (0,2.3 : 2) = 0,46 → V = 10,304 lít
A. 427,99 kg
B. 362,25 kg
C. 144,88 kg
D. 393,75 kg
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
m dung dịch = \(\frac{{56}}{{22,4}}.0,92.63.\frac{{100}}{{40}} = 362,25kg\)
(1) Trong nhà máy, dung dịch natri cacbonat dùng để tẩy sạch dầu mỡ bám trên các chi tiết máy trước khi sơn, mạ điện….
(2) Corindon, rubi, saphia, … là những loại đá quý có thành phần chính là Al2O3.
(3) Nhiệt phân hoàn toàn các muối Fe(NO3)2, FeCO3, Fe(NO3)3 trong không khí thu được cùng một loại chất rắn.
(4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực dương của bình điện phân được làm bằng thép, còn cực âm làm bằng than chì.
(5) Gang là loại hợp kim của Fe trong đó hàm lượng nguyên tố C khoảng 2-5%.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu trả lời của bạn
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(3) 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2.
4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
4Fe(NO3)3 → 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2.
(4) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, cực âm của bình điện phân được làm bằng thép, còn cực dương làm bằng than chì
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Chất bị oxi hóa bởi H2SO4 đặc, nóng là: FeBr3; FeCl2; Fe3O4; AlBr3; MgI2; KBr.
A. 6,272 lít
B. 8,064 lít
C. 8,512 lít
D. 2,688 lít
Câu trả lời của bạn
Đáp án B
nKOH = 0,2 mol
nBa(OH)2 = 0,15 > nBaCO3 = 0,14 mol
→ nCO2 = nOH- - nCO32- = 0,36 mol
→ V max = 8,064 lít
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 5,44 gam
B. 4,66 gam
C. 5,70 gam
D. 6,22 gam
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
nBaSO4 max = 6,99 : 233 = 0,03 → nAl3+ = 0,02 mol
\(A + \left\{ \begin{array}{l}
B{a^{2 + }}:0,02\\
O{H^ - }:0,07
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
BaS{O_4}:0,02\\
Al{(OH)_3}:0,01
\end{array} \right. \to m = 5,44\)
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Xuất hiện kết tủa khi thêm dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch: NaOH; Na2CO3; KHSO4; Na2SO4; Ca(OH)2 ; H2SO4
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3.
Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3.
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O.
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
A. Zn
B. quỳ tím
C. NaHCO3
D. Dung dịch Ba(HCO3)2
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Thuốc thử là Ba(HCO3)2
Hiện tượng:
+ HCl: có khí thoát ra
Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O.
+ NaOH: xuất hiện kết tủa trắng
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.
+ H2SO4: xuất hiện kết tủa trắng, có khó thoát ra
Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O.
(1) Al và Cr là những kim loại vừa tan trong dung dịch axit, vừa tan trong dung dịch kiềm.
(2) Cho CuO và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng đều thu được cùng một muối.
(3) Hòa tan Mg trong dung dịch HNO3 loãng, dư thì dung dịch thu được chứa tối đa 3 chất tan.
(4) Trong y học, Na2CO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư thừa axit.
(5) KClO3 có thể dùng là nguyên liệu điều chế O2 trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu trả lời của bạn
Đáp án D.
Phát biểu đúng là: (2); (3); (5).
(1) Cr không tan trong dung dịch kiềm.
(2) Cùng thu được muối CuSO4.
(3) Dung dịch chứa tối đa chất tan khi phản ứng tạo NH4NO3, lúc này dung dịch chứa Mg(NO3)2; NH4NO3; HNO3.
(4) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa bệnh dạ dày.
(5) 2KClO3 → 2KCl + 3O2.
Quan hệ giữa x và y trong đồ thị trên là
A. x + 3y = 4,4
B. 3x – y = 4,2
C. x + 3y = 3,6
D. 3x – y = 3,8
Câu trả lời của bạn
Đáp án A
\({n_{A{l^{3 + }}}} = \frac{{1,1 - 0,2}}{3} = 0,3 \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{x - 0,2}}{3} = a\\
\frac{{y - x}}{4} = 0,3 - a
\end{array} \right.\)
\( \to \frac{{y - x}}{4} = 0,3 - \frac{{x - 0,2}}{3} \to x + 3y = 4,4\)
A. 30,492
B. 22,689
C. 21,780
D. 29,040
Câu trả lời của bạn
Đáp án D
\(\begin{array}{l}
Z:\left\{ \begin{array}{l}
C{O_2}:x\\
{O_2}:y
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 0,135\\
44x + 32y = 0,135.2.20,889
\end{array} \right.\\
\to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,11\\
y = 0,025
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
nC{O_3}^{2 - } = 0,11\\
n{O^{2 - }} = 0,05
\end{array} \right.
\end{array}\)
nNaCl = nKCl = nHCl = 50,85 : (58,5 + 74,5 + 36,5) = 0,3 mol
nO2- = (0,3.2 -0,11.2 - 0,05.2) : 2 = 0,14
m = 0,3.23 + 0,3.39 + 0,11.60 + 0,05.32 + 0,14.16 = 29,04
A. Nước vôi trong
B. Nước brom
C. Giấy quì ướt
D. BaCl2
Câu trả lời của bạn
@Phung Hung: Ta cần dùng nc brom
Đáp án B.
SO2 làm mất màu nước Brom còn CO2 thì không.
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr.
Để phân biệt 2 chất khí CO2 và SO2 ta chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. Nước vôi trong
B. Nước brom
C. Giấy quì ướt
D. BaCl2
B
Đáp án: B
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu trả lời của bạn
Đáp án C.
Dung dịch có pH > 7 là: K2CO3; C6H5ONa; NaAlO2; NaHCO3
A. 46,60
B. 5,825
C. 11,65
D. 10,304
Câu trả lời của bạn
@Nguyễn Trà Giang: câu C. 11,65
Đáp án C
nOH- = 0,5.(0,3 + 0,1.2) = 0,25 → nH+ = 0,25
Ta có:
H2SO4: 0,1 và HCl: 0,05 → nBaSO4 = 0,05 → m = 11,65
Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M, dung dịch B chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản ứng thấy có m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 46,60
B. 5,825
C. 11,65
D. 10,304
C
Câu C nha
A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2.
B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án B.
Supephotphat đơn: Ca(H2PO4)2; CaSO4.
Supephotphat kép: Ca(H2PO4)2.
Nitrophotka: KNO3; (NH4)2HPO4.
Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca(H2PO4)2.
B. Amophot là hỗn hợp gồm (NH4)2HPO4 và NH4H2PO4.
C. Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
D. Nitrophotka là hỗn hợp gồm KNO3 và NH4H2PO4.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *