Nội dung bài học lí giải cấu hình electron bất thường của nguyên tử Crom, đồng và các số oxi hóa thường gặp của chúng. Ngoài ra, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng giải các bài tập, dạng toán quan trọng liên quan đến Crom, Đồng.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a. \(C{r_2}{O_3} \to Cr \to C{r_2}{(S{O_4})_3} \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \to Na\left[ {Cr{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]\)
b. \(CrC{l_3} \to {K_2}Cr{O_4} \to {K_2}C{r_2}{O_7} \to C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to CrS{O_4} \to Cr{\left( {OH} \right)_2}\)
a. Chuỗi phản ứng như sau:
Cr2O3 + 2Al \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2Cr + Al2O3
2Cr + 6H2SO4 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
b. Chuỗi phản ứng như sau:
2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4
CrSO4 + 2NaOH → Cr(OH)2 + Na2SO4
Cho dãy các phản ứng hóa học sau:
Cu + O2 → Chất A
Chất A + HCl→ Chất B + Nước
Chất B + Chất C → Tủa D + NaCl
Tủa D + HCl → Chất B
Các chất A, B, C, D trong các phản ứng trên là các chất nào?
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + 2HCl→ CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Vậy các chất A, B, C, D lần lượt là: CuO, CuCl2, NaOH, Cu(OH)2
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Nếu không có kim loại thoát ra
⇒ Chất rắn gồm Fe2O3; MgO, CuO
Lại có: \(m_{Fe2O3} + m_{CuO} = 0,03 \times 160 + 0,02 \times 80 = f6,4g >5,4\)
⇒ Cu2+ giả sử phản ứng mất x mol
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
⇒ nMg pứ = (0,015 + x) mol
⇒ chất rắn gồm: 0,03 mol Fe2O3; (0,02 - x) mol CuO; (0,015 + x) mol MgO
⇒ x = 0,04 mol
⇒ nFe pứ = 0,055 mol ⇒ m = 1,32 g
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn; 0,05 mol Cu; 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất, Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là:
Bảo toàn e ta được: 0,1 x 2 + 0,05 x 2 + 0,3x 2 = 3x ⇒ x = 0,3(mol).
Ta có \(n_{HNO_3}= 4n_{NO} \Rightarrow n_{HNO_3} = 1,2 \ (mol)\).
Cách khác:
Tư duy: Hòa tan hết với lượng axit min khi các muối sinh ra đều là muối X(NO3)2.
Vậy mol NO3− trong này bằng 2 lần tổng số mol kim loại.
Mà các kim loại đều nhường 2e. Vậy mol khí NO = \(\frac{2}{3}\) tổng số mol kim loại
⇒ n NO3− = 2 tổng nKL +23 tổng nKL = naxit
Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thực hiện điện phân dung dịch X cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, khi đó ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
Anot:
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Khi 2 điện cực cùng thoát khí thì dừng ⇒ catot chưa điện phân nước
Mà dung dịch sau điện phân phản ứng với Al
⇒ anot có điện phân nước
⇒ nH+ = 3nAl = 0,3 mol ⇒ \(n_{O_{2}}\) = 0,075 mol
⇒ \(n_{Cl_{2}}\) = nkhí – \(n_{O_{2}}\) = 0,125 mol
Bảo toàn e: ne = 2nCu = \(2n_{Cl_{2}}+ 4n_{O_{2}}\) ⇒ nCu = 0,275 mol
Ban đầu có: 0,275 mol CuSO4; 0,25 mol NaCl
⇒ m = 58,625g
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Cr2O3: 0,03 mol
\(\begin{array}{l} 2Al + C{r_2}{O_3}\mathop \to \limits^{{t^0}} A{l_2}{O_3} + 2Cr\\ \begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}}&{0,03 \to 0,03 \leftarrow 0,06} \end{array} \end{array}\)
X không có Al
\(\\ Cr\rightarrow H_2 \\ 0,06\rightarrow 0,6\)
nH2 (đề) = 0,09 > 0,06
\(\Rightarrow\) Al dư
\(\\ Al_{du}\rightarrow \frac{3}{2}H_2 \\ 0,02\leftarrow 0,03\)
X gồm:
Al dư: 0,02;
Al2O3: 0,03;
Cr: 0,06 (không phản ứng NaOH)
sản phẩm nhiệt nhôm tác dụng OH-
nOH- = nAl(ban đầu)
\(\Rightarrow\) NaOH(phản ứng) = 0,08
Sau bài học cần nắm: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn (X) và dung dịch (Y). Lọc tách (X), rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch (Y), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 38.
Bài tập 1 trang 166 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 166 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 226 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 38.1 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.2 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.3 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.5 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.6 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.7 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.8 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.9 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.10 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.11 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.12 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.13 trang 94 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn (X) và dung dịch (Y). Lọc tách (X), rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch (Y), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 20 gam trong 500 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là:
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí). Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
Hãy cho biết hợp chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp từ crom ?
Giữa các ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá cho nhau theo cân bằng hoá học sau: Cr2O72- + H2O ⇔ 2CrO42- + 2H+
Nếu thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì sẽ có hiện tượng
từ màu vàng chuyển màu da cam.
từ màu da cam chuyển màu vàng.
từ màu da cam chuyền thành không màu.
Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X. trong dung dịch H2SO4đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là:
Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 mới điều chế, lắc ống nghiệm, ta thấy :
Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dung dịch H2SO4 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy :
Khi cho FeCl2 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa màu:
Hiện tượng khi cho Cu vào dung dịch HCl loãng là?
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại?
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
Fe2+ + 2 NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2 NH4+
Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Phản ứng: Mn04- + Sn2++ H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử số mol ion chất oxi hóa là:
1:1
2:1
4:1
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là:
A.70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là:
A.9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.
D. 9,6 gam.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại?
A. Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
B. Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4+
C. Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
D. 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Phản ứng: MnO4- + Sn2+ + H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử : số mol ion chất oxi hóa là:
A. 1:1
B. 2:1
C. 4:1
D. 5:2
Cho biết phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + H2O + Cl2
Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HCl bị oxi hóa?
A. 3
B. 6
C. 8
D. 14
Những điều kiện nào để chì tác dụng với:
a. Không khí.
b. Axit clohiđric.
c. Axit nitric.
Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp vào nhóm những kim loại chuyển tiếp?
Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu?
Hòa tam m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2.
23,8 gam kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ta ion X4+. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và xác định kim loại X.
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư đun nóng thu được 46,4 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu?
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Cr.
B. Al
C. Fe.
D. Cu.
Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để nhận biết hai dung dịch axịt trên ?
A. Fe
B. Al
C. Cr
D. Cu
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là
A. đồng và sắt.
B. sắt và đồng.
C. đồng và bạc.
D. bạc và đồng.
Cho 9,14 g hợp kim Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là
A. 7,84 lít.
B. 5,6 lít
C. 5,8 lít
D. 6,2 lít.
Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Vì nhiệt độ đông đặc của nước muốn bão hòa thấp hơn nhiều so với nước làm đá, nên khi nước đá đóng băng (thành đá) thì nước muối bão hòa vẫn ở trạng thái lỏng
(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2
(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag
(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3
(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2
(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)
(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
1. Sai vì Cu không tác dụng với HCl.
2. Đúng
3. Đúng, Cu + 2FeCl3→ CuCl2 + 2FeCl2
4. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2→ 2CuCl2+ 2H2O
5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng
6. Sai, có tồn tại 2 chất trên
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: D
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Dung dịch Cu2+ có màu xanh; khí NO không màu nhưng hóa nâu trong không khí.
A. Glixerol tác dụng với CuSO4 trong môi trường kiềm.
B. Sắt tác dụng với CuSO4.
C. Amoniac tác dụng với CuSO4.
D. Bạc tác dụng với CuSO4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
Chất lỏng Boocđo gồm những hạt rất nhỏ muối đồng bazơ sunfat không tan và canxi sunfat.
4CuSO4 + 3Ca(OH)2 → CuSO4.3Cu(OH)2 + 3CaSO4
Để thử nhanh thuốc diệt nấm này tức là phát hiện đồng (II) sunfat dư, người ta dùng đinh sắt: sắt tan ra, có kim loại Cu đỏ xuất hiện.
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Câu trả lời của bạn
Là hồn hợp dung dịch đồng sunfat và sữa vôi, dùng làm chất diệt nấm cho cây trồng, nhất là cho cà chua, nho (chữa bệnh xoăn lá do nấm)
(1) Cu2O vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
(2) CuO vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Cu(OH)2 tan dễ dàng trong dung dịch NH3.
(4) CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước lẫn trong dầu hoả hoặc xăng.
(5) CuSO4 có thể dùng làm khô khí NH3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Đáp án: B
(1) đúng, do trong Cu2O thì Cu có số oxi hóa +1 trung gian giữa 0 và +2
(2) sai, CuO chỉ có tính oxi hóa.
(3) đúng
(4) đúng,
(5) sai, CuSO4 cho vào khí NH3 ẩm sẽ có phản ứng xảy ra.
Câu trả lời của bạn
Cho dù đồng không được sử dụng rộng rãi như sắt, thép, nhưng đồng có những ưu điểm
mà sắt, thép không thể có được.
Đồng tinh khiết có màu tím. Đồng tinh khiết dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt. Trong các kim
loại thì trừ bạc ra, đồng có độ dẫn điện lớn nhất. Trong công nghiệp sản xuất đồ điện như
dây điện, máy đóng ngắt điện, quạt điện, chuông điện, điện thoại, v.v. đều cần một lượng lớn
đồng. Đồng màu tím hết sức tinh khiết, đồng tinh khiết thường được chế tạo bằng phương
pháp điện phân.
Đồng rất mềm. Thông thường từ 1 giọt đồng người ta có thể kéo thành sợi mảnh dài dến
2000m, dát thành các lá đồng rất mỏng, mỏng đến mức có thể nhìn xuyên qua, có thể bị gió
thổi bay.
Có nhiều loại nhạc khí được chế tạo bằng đồng, nói cho chính xác thì là chế tạo bằng đồng
thau. Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Đồng được chế tạo rất sớm, ngay từ thời nhà
Hán ở Trung Quốc, người ta đã luyện được đồng thau. Đồng thau còn có tên gọi là hoàng
đồng (đồng màu vàng) là từ màu sắc mà đặt tên cho đồng nhau. Tuỳ thuộc hàm lượng kẽm
trong hợp kim mà hợp kim đồng chế tạo được sẽ có màu khác nhau. Ví dụ với hàm lượng
kẽm 18 - 20%, hợp kim có màu vàng đỏ. Hàm lượng kẽm 20 - 30% hợp kim sẽ có màu vàng,
từ 30 - 42% hợp kim có màu vàng nhạt, từ 42 - 50% sẽ có màu vàng tươi (của vàng kim
loại), với hàm lượng kẽm 50 - 60% hợp kim chế tạo được sẽ có màu trắng. Trong công
nghiệp người ta hay dùng hợp kim có màu vàng với hàm lượng kẽm dưới 45%.
Tại các công trình kiến trúc, thường người ta hay đặt các bức tượng đồng đen được chế
tạo bằng hợp kim của đồng với thiếc, đôi khi là hợp kim đồng - thiếc có thêm kẽm. Rất nhiều
kim loại khi bị lạnh thì co lại, nhưng với đồng đen thì trái lại, khi bị lạnh lại nở ra. Vì vậy khi
dùng đồng đúc tượng thì nét mày rõ ràng, chi tiết sắc sảo. Đồng đen cũng có tính chất chịu
mài mòn rất tốt. Dùng đồng đen để chế tạo ổ trục sẽ được các ổ trục chịu được mài mòn nổi
tiếng trong công nghiệp.
Các loại dụng cụ chế tạo bằng đồng bạch sáng lấp lánh, rất đẹp, không bị gỉ xanh. Đồng
bạch chính là hợp kim của đồng với niken. Đồng bạch được chế tạo rất sớm từ thế kỷ thứ
nhất ở Trung Quốc. Đến thế kỷ XVIII đồng bạch mới được truyền từ Trung Quốc đến Châu
Âu. Bấy giờ người Đức bắt đầu học tập phương pháp của Trung Quốc và tiến hành chế tạo
trên quy mô lớn. Trước đây có người gọi đồng bạch là Bạc của Đức chỉ là nhìn từ ngọn.
Câu trả lời của bạn
Cu hòa tan một phần nhỏ vào nước tạo thành ion Cu2+ trong nước.
Cho 68g hỗn hợp oxit kim loại CuO và Fe2O3 thì phải dùng 25.76 lít khí H2 để khử. Tính thành phần phần trăm của muối oxit trong H2 đầu.
Câu trả lời của bạn
x = số mol của CuO, y = số mol của Fe2O3. Như vậy số mol của O trong hỗn hợp = x + 3y (mol).
Suy ra: 80x + 160y = 68 (1)
Số mol của H2 = 1.15 (mol).
Vì phản ứng của H2 và hỗn hợp oxit tạo ra H2O, tức là toàn bộ O trong hh ban đầu đi hết vào H2O (H2O = H2 + O). Do đó, x + 3y = 1.15 (2).
Giải hệ (1) và (2) thu được: x = 0.25 (mol) và y = 0.3 (mol). Từ đó dễ dàng tính được % của các chất trong hh đầu.
em thưa thầy cho em hỏi trong phản ứng giữa bazo với muối có
điều kiện cần là phản ứng trong dung dịch
điều kiện đủ là chất sinh ra phải không tan
nhưng trong một bài tập em vừa làm lại có phản ứng giữa bazo không tan tác dụng với muối
cụ thể là Fe(OH)3 + agno3.
vậy thầy cho em hỏi đối với phản ứng bazo và muối đó. bazo không tan vẫn phản ứng đúng không ạ?
Câu trả lời của bạn
Trong trường hợp này không xảy ra phản ứng.
nung 30,8 g Cu(NO3)2 bị phân hủy theo sơ đồ phản ứng sau ;
Cu(NO3)2 ----to------> CuO + NO2+O2
sau 1 thời gian thấy còn lại 24,32 g chất rán
a) tính thể tích các khí thu được (đktc)
b)chất rắn thu được là chất gì ?tính khối lượng của mỗi chất
Câu trả lời của bạn
Cu(NO3)2 ---> CuO + 2NO2 + 1/2O2
Khối lượng chất rắn sau khi nung giảm = 30,8 - 24,32 = 6,48 g = khối lượng khí thoát ra = 46.2x + 32.1/2x (x là số mol CuO).
Thu được x = 0,06 mol.
a) Tổng số mol khí = 2x + x/2 = 2,5x = 0,15 mol. V = 0,15.22,4 = 3,36 lít.
b) Chất rắn gồm CuO (x mol, 80.0,06 = 4,8 g) và Cu(NO3)2 dư có khối lượng = 30,8 - 188.0,06 = 19,52 g.
Câu 4: Cần bao nhiêu lít khí hỗn hợp gồm CO và H2 (đktc ) để khử hoàn toàn 4,72g hỗn hợp CuO,Fe3O4 ( tỷ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 3 : 1 )
Câu 5: Trong một bình kín có chứa khí CO và CO2.Khi phân tích thấy có 0,6g cacbon và 1,792 lít oxi (đktc ).Tỷ lệ số mol CO và CO2 trong bình là bao nhiêu.
Câu 6: Có 16 mol dung dịch HCl nồng độ 1,25M (dung dịch A )
a) Cần phải thêm bao nhiêu ml nước vào dung dịch A để thu được dung dịch HCl có nồng độ 0,25M
b) Nếu trộn dung dịch A với 80 ml dung dịch HCl nồng độ a mol / lít thì cũng được dung dịch có nồng độ 0,25M.Hãy xác định a
Câu trả lời của bạn
Vì sao mà có được như vậy giải thích rõ hơn được không ạ
Số mol CO và H2 = nO = nCuO + 4nFe3O4 = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol. V = 1.568 lít.
Có 135.6g hỗn hợp A gồm Ag và Cu. Chia hh ra thành ba phần A1,A2, A3
Cho A1 tác dụng với Oxi thu được 48.4 g hh rắn (B) và thấy khối lượng sản phẩm tăng 3.2 so với A1. Tính khối lượng A1
đốt nóng hoàn toàn A2 rồi đưa vào bình đựng khí Clo thì thấy đã dùng V ml Cl2 và 35.025g (C) (C chỉ toàn là muối).Tính kl từng chất trong A2 và tính V.
trộn thêm một lượng bột nhôm vào A3 thì thu được hh rắn (D) (không xảy ra pư khi trộn nhôm vào A3). Nhỏ hết dd axit clohiđric vào hh (D) thu được dd (E), chất rắn (F) (trong (F) vẫn còn nhôm) và 6.72 lít hiđro (đktc). Biết lượng nhôm còn dư 10% so với luợng cần thiết. Tính khối lượng % từng chất có trong hh (F)
Giải dùm mình bài này gấp nha, mình đang cần dữ lắm :'(
Câu trả lời của bạn
2CuO+O2--->2CuO.
ma1 tăng=mO2= 3,2g -->nO2=0,1
-->nCu=nCuO=0,2 .mcu=12,8 g
mcuo=16g --> mAg=48,4 -16=32,4g
ma1=45,2g -->nAg:nCu=3:2
Gọi ncu=2x-->nAg=3x. Theo phản ứng của cu,Ag vs cl2 --> ncucl2=2x; nAgcl=3x. mc=700,5x=35,025.
->x=0,05 ->…->mcu=6,4g; mAg=16,2g
->ma2=22,6g ->ma3=67,8g
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
nAl=2/3 nH2=0,2 -> nAl dư=0,02 ->mF=68,34g ->%Al=3,16%,
% Cu=28.09%,%Al=68,75%
để đốt cháy m gam chất A cần dùng 4,48 lít O2 ở (đktc) thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam nước .Tính m
Câu trả lời của bạn
PTHH:
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
\(n_{O_2}=4,48\div22,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{O_2}=0,2\times32=6,4\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=2,24\div22,4=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{CO_2}=0,1\times44=4,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow\) \(m_A=\left(m_{CO_2}+m_{H_2O}\right)-m_{O_2}\)
\(\Rightarrow\) \(m_A=\left(4,4+3,6\right)-6,4\)
\(\Rightarrow\) \(m_A=8-6,4\)
\(\Rightarrow\) \(m_A=1,6\left(g\right)\)
Cho 8g CuSO4 tác dụng vừa đủ với NaOH 6%.
a, Tính khối lượng các chất kết tủa tạo thành
b, Toàn bộ kết tủa đem nung trong không khí cho đến khi không đổi thì thu đc bao g chất rắn?
c, Tính nồng độ mol các dd sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2\(\downarrow\)+2NaCl
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,05mol\)\(\rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05.98=4,9gam\)
Cu(OH)2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)CuO+H2O
\(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,05mol\rightarrow m_{CuO}=0,05.80=4gam\)
-Câu c không có thể tích nên không tính được. Bạn xem lại đề nhé!
cho mk hỏi ngu tí: mn còn nhớ các hidroxit của các kim loại kết tủa có màu j k cho mk bít với!!!!.....học hoá đến bây giờ còn chưa bk chất kết tủa có màu j đây!!!! ai bk thì cho nói cho mk với nhé!!! càng nhiều càng tốt.....mk cảm ơn các bạn.!
Câu trả lời của bạn
mk chịu k chỉ bít
BaSO4, CaCO3, AgCl, Mg(OH)2:trắng
Ag3PO4: VÀNG
Fe(OH)2:TRẮNG XANH
Fe(OH)3: NÂU ĐỎ
Al(OH)3: KEO TRẮNG
CuS: ĐEN
Cu(OH)2: XANH
CdS: VÀNG
AgBr: vàng nhạt
AgI: VÀNG ĐẬM
cho 24g hỗn hợp gồm Cuo và MgO phản ứng hoàn toàn với 200g dd HCl 14,6% vừa đủ
a, viết PTHH xảy ra
b, Tính %Cu, %MgO trong hỗn hợp
c, tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
\(n_{HCl}=\dfrac{200.14,6}{36,5.100}=0,8mol\)
-Gọi số mol CuO là x, số mol MgO là y
CuO+2HCl\(\rightarrow\)CuCl2+H2O
x\(\rightarrow\)....2x............x
MgO+2HCl\(\rightarrow\)MgCl2+H2O
y\(\rightarrow\)......2y..........y
-Ta có hệ:\(\left\{{}\begin{matrix}80x+40y=24\\2x+2y=0,8\end{matrix}\right.\)
-Giải ra x=0,2 và y=0,2
%CuO=\(\dfrac{0,2.80}{24}.100\approx66,7\%\)
%MgO=100%-66,7%=33,3%
\(m_{dd}=24+200=224gam\)
C%CuCl2=\(\dfrac{0,2.135}{224}.100\approx12,05\%\)
C%MgCl2=\(\dfrac{0,2.95}{24}.100\approx7,92\%\)
Hòa tan một hỗn hợp 6,4g CuO và 16g Fe2O3 bằng 0,32mol oxit axit HCL để pư xảy ra hoàn toàn thu được m(g) chất rắn
Câu trả lời của bạn
\(n_{CuO}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,32\left(mol\right)\)
* TH1: CuO phản ứng hết, Fe2O3 dư sau phản ứng
\(CuO\left(0,08\right)+2HCl\left(0,16\right)\rightarrow CuCl_2+H_2\)
\(Fe_2O_3\left(0,027\right)+6HCl\left(0,16\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}\left(dư\right)=0,1-0,027=0,073\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}\left(dư\right)=0,073.160=11,68\left(g\right)\)
*TH2: Fe2O3 tan hết, CuO dư sau phản ứng
\(Fe_2O_3\left(0,053\right)+6HCl\left(0,32\right)\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(\Rightarrow C.răn\left\{{}\begin{matrix}Fe_2O_3\left(dư\right)=0,1-0,053=0,047\left(mol\right)\\CuO\left(dư\right)=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{c.răn}=0,047.160+0,08.80=18,24\left(g\right)\)
Vậy khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có giá trị trong khoảng
\(11,68< m< 18,24\)
Cho m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu tác dụng hết với 200 gam dung dịch chứa HCl 32,85% và HNO3 9,45%, sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa (m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m-6,04) gam chất rắn và thấy thoát ra hỗn hợp khí Y gồm hai khí trong đó có một khí hoá nâu trong không khí, tỉ khối của Y so hới He bằng 4,7. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21,0.
B. 23,0.
C. 22,0.
D. 24,0.
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp nhiều chất như vậy mình thường quy đổi về các nguyên tố Fe, Cu, O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho toàn phản ứng ta có:
m + 84,6 = m + 60,24 + 7,8 + 18nnước
⇒ nnước = 0,92 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong H) = 0,26 + 0,12 + 0,92 - 0,9 = 0,4 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH (trong X) = 2,1 - 1,84 = 0,26 mol
Ta có: số mol của Fe, Cu là (m - 0,4. 16) gam
Lúc này:
Bảo toàn khối lượng các kim loại
mMg (trong T) = (m - 6,04) - (m+ 6,4) = 0,36 gam
Bảo toàn nguyên tố O có
Số mol nước = (0,12 - 3x) mol
Bảo toàn nguyên tố N có:
Số mol ion NH4+ = (0,04 - 3x) mol
Bảo toàn nguyên tố H có:
0,26 = 4x + 2. (0,12 - 3x) + 4. (0,04 - 3x) ⇒ x = 0,01 (mol)
Suy ngược lại số mol ion amoni NH4+ bằng 0,01 mol
Cuối cùng áp dụng định luật bảo toàn điện tích:
nMg2+ = 0,895 mol.
⇒ a = 0,895 . 24 = 21,84 gam
Mn cho em hỏi chút
Cho hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại: Fe, Cu, Ag. Để tách nhanh Ag ra khỏi X mà không làm thay đổi khối lượng các chất cần dùng hóa chất nào?
A. Dung dịch AgNO3 dư B. Dung dịch HCl đặc
C. Dung dịch FeCl3 dư D. Dung dịch HNO3 dư
Câu trả lời của bạn
Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp X(Fe,Cu, Ag) mà không làm thay đổi khối lượng các chất cần dùng hóa chất tác dụng được với Fe, Cu mà không sinh ra Ag và hóa chất đó không tác dụng với Ag. Suy ra đó là dung dịch FeCl3.
PTHH :
\(Cu{\rm{ }} + {\rm{ }}2FeC{l_3} \to {\rm{ }}CuC{l_2} + 2FeC{l_2}\)
\(Fe{\rm{ }} + {\rm{ }}2FeC{l_3} \to 3FeC{l_2}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *