Nội dung bài học lí giải cấu hình electron bất thường của nguyên tử Crom, đồng và các số oxi hóa thường gặp của chúng. Ngoài ra, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng giải các bài tập, dạng toán quan trọng liên quan đến Crom, Đồng.
Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
a. \(C{r_2}{O_3} \to Cr \to C{r_2}{(S{O_4})_3} \to Cr{\left( {OH} \right)_3} \to Na\left[ {Cr{{\left( {OH} \right)}_4}} \right]\)
b. \(CrC{l_3} \to {K_2}Cr{O_4} \to {K_2}C{r_2}{O_7} \to C{r_2}{\left( {S{O_4}} \right)_3} \to CrS{O_4} \to Cr{\left( {OH} \right)_2}\)
a. Chuỗi phản ứng như sau:
Cr2O3 + 2Al \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) 2Cr + Al2O3
2Cr + 6H2SO4 \(\overset{t^{0}}{\rightarrow}\) Cr2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
b. Chuỗi phản ứng như sau:
2CrCl3 + 3Cl2 + 16KOH → 2K2CrO4 + 12KCl + 8H2O
2K2CrO4 + H2SO4 → K2Cr2O7 + K2SO4 + H2O
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O
Cr2(SO4)3 + Zn → 2CrSO4 + ZnSO4
CrSO4 + 2NaOH → Cr(OH)2 + Na2SO4
Cho dãy các phản ứng hóa học sau:
Cu + O2 → Chất A
Chất A + HCl→ Chất B + Nước
Chất B + Chất C → Tủa D + NaCl
Tủa D + HCl → Chất B
Các chất A, B, C, D trong các phản ứng trên là các chất nào?
2Cu + O2 → 2CuO
CuO + 2HCl→ CuCl2 + H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Vậy các chất A, B, C, D lần lượt là: CuO, CuCl2, NaOH, Cu(OH)2
Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m (g) bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào B được kết tủa D. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 g chất rắn E. Giá trị của m là:
Nếu không có kim loại thoát ra
⇒ Chất rắn gồm Fe2O3; MgO, CuO
Lại có: \(m_{Fe2O3} + m_{CuO} = 0,03 \times 160 + 0,02 \times 80 = f6,4g >5,4\)
⇒ Cu2+ giả sử phản ứng mất x mol
Mg + 2Fe3+ → Mg2+ + 2Fe2+
Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu
⇒ nMg pứ = (0,015 + x) mol
⇒ chất rắn gồm: 0,03 mol Fe2O3; (0,02 - x) mol CuO; (0,015 + x) mol MgO
⇒ x = 0,04 mol
⇒ nFe pứ = 0,055 mol ⇒ m = 1,32 g
Hòa tan hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn; 0,05 mol Cu; 0,3 mol Fe trong dung dịch HNO3. Sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch không chứa NH4NO3 và khí NO là sản phẩm khử duy nhất, Số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là:
Bảo toàn e ta được: 0,1 x 2 + 0,05 x 2 + 0,3x 2 = 3x ⇒ x = 0,3(mol).
Ta có \(n_{HNO_3}= 4n_{NO} \Rightarrow n_{HNO_3} = 1,2 \ (mol)\).
Cách khác:
Tư duy: Hòa tan hết với lượng axit min khi các muối sinh ra đều là muối X(NO3)2.
Vậy mol NO3− trong này bằng 2 lần tổng số mol kim loại.
Mà các kim loại đều nhường 2e. Vậy mol khí NO = \(\frac{2}{3}\) tổng số mol kim loại
⇒ n NO3− = 2 tổng nKL +23 tổng nKL = naxit
Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thực hiện điện phân dung dịch X cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, khi đó ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị lớn nhất của m là:
Catot:
Cu2+ + 2e → Cu
Anot:
2Cl- → Cl2 + 2e
2H2O → 4H+ + O2 + 4e
Khi 2 điện cực cùng thoát khí thì dừng ⇒ catot chưa điện phân nước
Mà dung dịch sau điện phân phản ứng với Al
⇒ anot có điện phân nước
⇒ nH+ = 3nAl = 0,3 mol ⇒ \(n_{O_{2}}\) = 0,075 mol
⇒ \(n_{Cl_{2}}\) = nkhí – \(n_{O_{2}}\) = 0,125 mol
Bảo toàn e: ne = 2nCu = \(2n_{Cl_{2}}+ 4n_{O_{2}}\) ⇒ nCu = 0,275 mol
Ban đầu có: 0,275 mol CuSO4; 0,25 mol NaCl
⇒ m = 58,625g
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Cr2O3: 0,03 mol
\(\begin{array}{l} 2Al + C{r_2}{O_3}\mathop \to \limits^{{t^0}} A{l_2}{O_3} + 2Cr\\ \begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}}&{0,03 \to 0,03 \leftarrow 0,06} \end{array} \end{array}\)
X không có Al
\(\\ Cr\rightarrow H_2 \\ 0,06\rightarrow 0,6\)
nH2 (đề) = 0,09 > 0,06
\(\Rightarrow\) Al dư
\(\\ Al_{du}\rightarrow \frac{3}{2}H_2 \\ 0,02\leftarrow 0,03\)
X gồm:
Al dư: 0,02;
Al2O3: 0,03;
Cr: 0,06 (không phản ứng NaOH)
sản phẩm nhiệt nhôm tác dụng OH-
nOH- = nAl(ban đầu)
\(\Rightarrow\) NaOH(phản ứng) = 0,08
Sau bài học cần nắm: Tính chất hóa học của crom, đồng và hợp chất của chúng
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 38có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn (X) và dung dịch (Y). Lọc tách (X), rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch (Y), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 38.
Bài tập 1 trang 166 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 166 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 167 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 225 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 226 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 38.1 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.2 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.3 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.5 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.6 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.7 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.8 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.9 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.10 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.11 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.12 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.13 trang 94 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là:
Một mẫu khí thải ra được cho qua dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do khí thải có:
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là:
Cặp kim loại nào sau đây bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ?
Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là:
Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp chất rắn (X) và dung dịch (Y). Lọc tách (X), rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch (Y), sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là:
Ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 20 gam trong 500 gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng vật sau phản ứng là giá trị nào sau đây?
Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là:
Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là:
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Cr2O3, thu được hỗn hợp Y. Chia hỗn hợp Y thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,5M, nóng (không có không khí). Phần 2 phản ứng vừa đủ 3,2 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 11,2 lít khí NO (đo ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là:
Hãy cho biết hợp chất nào sau đây có thể điều chế trực tiếp từ crom ?
Giữa các ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá cho nhau theo cân bằng hoá học sau: Cr2O72- + H2O ⇔ 2CrO42- + 2H+
Nếu thêm dung dịch H2SO4 vào dung dịch K2CrO4 thì sẽ có hiện tượng
từ màu vàng chuyển màu da cam.
từ màu da cam chuyển màu vàng.
từ màu da cam chuyền thành không màu.
Đem nung 13,0 gam Cr trong khí O2 thì thu được 15,0 gam chất rắn X. Hoà tan hoàn toàn X. trong dung dịch H2SO4đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 (đktc) thu được là:
Nhỏ dần từng giọt dung dịch K2Cr2O7 vào dung dịch FeSO4 mới điều chế, lắc ống nghiệm, ta thấy :
Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm chứa 4-5 ml dung dịch H2SO4 2M. Đun nóng nhẹ. Quan sát hiện tượng ta thấy :
Khi cho FeCl2 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa màu:
Hiện tượng khi cho Cu vào dung dịch HCl loãng là?
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại?
Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
Fe2+ + 2 NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2 NH4+
Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Phản ứng: Mn04- + Sn2++ H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử số mol ion chất oxi hóa là:
1:1
2:1
4:1
Hoàn thành phương trình phản ứng hóa học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau:
Cu → CuS → Cu(NO3)2 → Cu(OH)2 → CuCl2 → Cu.
Khi cho 100 gam hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dich NaOH thu được 6,72 lít khí. Lấy phần rắn không tan cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl (khi không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định các thành phần % khối lượng của hợp kim.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hòa tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là:
A.70%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 85%.
Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thì thấy khối lượng tăng 1,2 gam. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là:
A.9,3 gam.
B. 9,4 gam.
C. 9,5 gam.
D. 9,6 gam.
Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng để giải phóng khí nào sau đây?
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn tính oxi hóa của ion kim loại hoặc hợp chất của kim loại?
A. Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+
B. Fe2+ + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 + 2NH4+
C. Cu(OH)2 + 4NH4 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
D. 3CuO + 2NH3 → 3Cu + N2 + 3H2O
Phản ứng: MnO4- + Sn2+ + H+ → Mn2+ + Sn4+ + H2O
Có tỉ lệ số mol ion chất khử : số mol ion chất oxi hóa là:
A. 1:1
B. 2:1
C. 4:1
D. 5:2
Cho biết phản ứng:
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + H2O + Cl2
Trong phản ứng này có bao nhiêu phân tử HCl bị oxi hóa?
A. 3
B. 6
C. 8
D. 14
Những điều kiện nào để chì tác dụng với:
a. Không khí.
b. Axit clohiđric.
c. Axit nitric.
Chì và thiếc cùng có nhiều số oxi hóa trong các hợp chất và cùng tạo ra hợp chất phức. Tại sao chúng không được xếp vào nhóm những kim loại chuyển tiếp?
Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu?
Hòa tam m gam kẽm vào dung dịch HCl dư thoát ra V1 lít khí (đktc). Hòa tan m gam kẽm vào dung dịch NaOH dư thoát ra V2 lít khí (đktc). Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra và so sánh V1 với V2.
23,8 gam kim loại X tan hết trong dung dịch HCl tạo ra ion X2+. Dung dịch tạo thành có thể tác dụng vừa đủ với 200ml FeCl3 2M để tạo ta ion X4+. Viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra và xác định kim loại X.
Cho 40 gam hỗn hợp vàng, bạc, đồng, sắt, kẽm tác dụng với O2 dư đun nóng thu được 46,4 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M có khả năng phản ứng với chất rắn X là bao nhiêu?
Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ?
A. Cr.
B. Al
C. Fe.
D. Cu.
Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để nhận biết hai dung dịch axịt trên ?
A. Fe
B. Al
C. Cr
D. Cu
Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là
A. đồng và sắt.
B. sắt và đồng.
C. đồng và bạc.
D. bạc và đồng.
Cho 9,14 g hợp kim Cu, Mg và Al tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54 g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đktc) là
A. 7,84 lít.
B. 5,6 lít
C. 5,8 lít
D. 6,2 lít.
Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít.
C. 4,48 lít.
D. 3,36 lít.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Hòa tan hỗn hợp rắn (gồm Zn, FeCO3, Ag) bằng dd HNO3 (loãng, dư) thu được hỗn hợp khí A gồm 2 khí không màu có tỉ khối so với hiđro là 19,2 và dung dịch B. Cho B phản ứng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung đến khối lượng không đổi được 2,82 gam chất rắn. Biết rằng mỗi chất trong hỗn hợp chỉ khử HNO3 tạo thành một chất.
1. Lập luận để tìm khí đã cho.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu (biết trong hỗn hợp số mol Zn = số mol FeCO3).
Câu trả lời của bạn
với mỗi câu hỏi chỉ có một đáp án đúng,nên khi ta hỏi ta chỉ thu về duy nhất một đáp án đúng của nó. Còn khi ta cố gắng suy nghĩ trả lời một câu hỏi , ta có thể làm ra được bằng nhiều cách khác nhau, không những thế , việc này còn giúp chúng ta nâng cao kĩ năng làm bài và tư duy tốt hơn !!
Câu b trình bày ra dài như điên lun í. Mình làm biếng quá ....
b)
Gọi x là số mol Zn ⇒ số mol FeCO3 = x, gọi là số mol Ag= y.
+ Nếu chỉ có Zn cũng khử HNO3 tạo ra khí NO thì ta có:
3Zn + 8HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO + 4H2O
mol: x 2x/3
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
mol: y y/3
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
mol: x x x/3
⇒ Khí tạo thành có: x mol CO2 và \(\frac{{3x + y}}{3}\) mol NO.
+ Vì hh khí có tỉ khối so với hiđro là 19,2 nên số mol CO2 = 1,5.nNO
⇒ x = \(\frac{{3x + y}}{3}\) ⇒ y = -x (loại)
⇒ sản phẩm khử phải có NH4NO3 là sp khử ứng với Zn do đó ta có:
4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
mol: x x x/4
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
mol: y y y/3
3FeCO3 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 3CO2 + NO + 5H2O
mol: x x x x/3
⇒ khí tạo thành có x mol CO2 và \(\frac{{x + y}}{3}\) mol NO. Vì số mol CO2 = 1,5. nNO
⇒ x = y
+ Khi B + NaOH dư và nung thì chất rắn chỉ có:
Fe(NO3)3 Fe(OH)3 0,5 Fe2O3
AgNO3 0,5Ag2O Ag
0,5x mol Fe2O3 + y mol Ag. Vì x = y nên ta có:
80x + 108x = 2,82 ð x = 0,015 mol.
Vậy cả 3 chất trong hh đã cho đều có số mol là 0,015 mol.
Do đó: mZn = 0,975 gam; mFeCO3 = 1,74 gam và mAg = 1,62 gam.
Câu a:
Trong hai khí chắc chắn có CO2 = 44 đvC. Vì \({\overline M _A}\)= 38,4 < MCO2 nên khí còn lại có M < 38,4 đvC. Vì là khí không màu nên đó là NO hoặc N2
+ Do Ag là kim loại yếu nên không thể khử HNO3 xuống sản phẩm ứng với số oxi hóa thấp như nitơ, amoni nitrat nên khí còn lại chỉ có thể là NO.
+ Vì mỗi chất trong hh chỉ khử HNO3 đến một chất khử nhất định nên Zn sẽ khử HNO3 xuống NO hoặc NH4NO3.
Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Cho 26,72 gam X vào dung dịch gồm H2SO4 1M và KNO3 1M, thu được dung dịch Y chứa 116,64 gam chỉ chứa muối trung hoà và 3,136 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Ba(OH)2 dư vàoY thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 159
B. 164
C. 168
D. 170
Câu trả lời của bạn
Đặt số mol của H2SO4 và KNO3 bằng nhau và bằng x (mol)
nNO = 3,136/22,4 = 0,14 mol
nH+ = 2nH2SO4 = 4nNO + 2nO
→ nO = x - 0,28 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Nitơ ta có:
nNO3- = x - 0,14 (mol)
→ mmuối = 26,72 - 16(x- 0,28) + 96x +39x + 62(x - 0,14) = 116,64
→ giá trị x = 0,52
Phương trình chữ cho lẹ
Y + Ba(OH)2 → Kết tủa + dd Z
Biết Z có chứa ion K+ (0,52 mol); NO3- (x - 0,14 = 0,52 - 0,14 = 0,38 mol)
→nOH- = x = 0,52
Bảo toàn khối lượng:
mkết tủa = mmuối + mBa(OH)2 - mZ = 159,34
Chắc các bạn đã biết ở Myanma có các ngôi chùa mà mái của nó được dát toàn bằng vàng. Chắc là phải tốn vàng lắm nhỉ. Thực tế thì cũng không tốn quá nhiều vàng bởi tính chất đặc biệt mềm dẻo của vàng. Một gam vàng có thể kéo thành sợi dài 3,0 km, lá vàng có thể dát mỏng tới 0,0001mm, nghĩa là mảnh hơn sợi tóc người 500 lần. Một số kim loại chuyển tiếp như Cu, Ag cũng có tính dẻo cao. Chúng có đặc điểm gì chung? Đố các bạn biết tại sao chúng lại có tính chất đặc biệt mềm dẻo như vậy ?
Câu trả lời của bạn
Tính dẻo dai có một không hai của vàng kim loại là kết quả của cấu tạo electron đặc biệt của vàng. Có lẽ trong kim loại tồn tại đồng thời cả hai cấu hình electron của nguyên tử : 5d106s1 và 5d96s2 , chúng có năng lượng rất gần nhau, electron có thể nhảy dễ dàng từ obitan này sang obitan khác làm cho hệ electron trong kim loại trở nên linh động, Đây là nguyên nhân của sự "bôi trơn tốt electron " gây ra tính dẻo dai đặc biệt của vàng.
Một số kim loại chuyển tiếp như Cu, Ag cũng vậy, tính mềm dẻo của đồng, bạc chỉ kém vàng mà thôi.
Một câu khá hay. Mọi người thấy sao?
Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn X gồm: Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít hỗn hợp khí T gồm các khí N2, NO, N2O, NO2, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 304/17 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y (có mặt không khí) đến khi thu được kết tủa tối đa là 34,78 gam thì dùng hết 432,5 ml . Mặt khác cho 94,64 gam BaCl2 vừa đủ vào dung dịch Y sau đó thêm tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Tổng khối lượng của Fe và FeCO3 trong X là 14,88 gam.
(b) Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là xấp xỉ 17,647%.
(c) Khối lượng đơn chất trong Z là 19,44 gam.
(d) Phần trăm số mol Fe trong X là xấp xỉ 23,81%.
(e) Số mol H2SO4 tham gia phản ứng là 0,544 mol.
(f) Tổng khối lượng các khí (N2, NO, N2O, NO2) trong T là 2,52 gam.
Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Câu trả lời của bạn
uh. Đúng rồi bạn. Cảm ơn nhé.
Tuyệt vời. Khá nể người ra đề dẫn dắt dữ kiện quá tuyệt. Cách hỏi cũng mới mẻ nhưng mà làm tụi mình mệt quá, bạn nhỉ?
Mình giải như sau:
Có H2 sinh ra, dung dịch chỉ chứa muối ⇒ NO3– hết, H+ hết, muối Fe tạo là muối Fe+2
Các muối trong dung dịch Y là muối sunfat SO42–
n BaCl2 = 94,64 : 208 = 0,455 mol
Ba2+ + SO42– → BaSO4
0,455 → 0,455→ 0,455
\(\\ \Rightarrow m_{ X} = 62,605 + 6,08 + 0,385. 18 - 0,455. 98 - 0,045. 85 = 27,2 \ gam\)
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
0,18 0,18
Mặt khác, có nkhí = 0,17
⇒ mhh khí = \(0,17. (\frac{304}{17}). 2 = 6,08 \ gam\)
Ta có: mmuối = \(m_{FeSO_{4}} + m_{ CuSO_{4}} + m_{ MgSO_{4}} + m_{ Na_{2}SO_{4}} + m_{ (NH_{4})_{2}SO_{4}} = 62,605 \ gam\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe} + m_{Cu} + m_{Mg} + m_{Na} + m_{NH_{4^+}} = m_{muoi} -m_{SO_{{2^{2-}}}}\) \(= 62,605 - 0,455. 96 = 18,925 \ gam\)
Mà \(n_{Fe} = 0,18 \ mol; \ n_{Na} = 0,045 \ mol \Rightarrow m _{Cu} + m_{Mg} + m_{NH_{4}^+} = 7,81 \ gam \ (I)\)
Mặt khác, m↓ = \(m_{Fe(OH)_{3}} + m_{ Cu(OH)_{2}} + m_{ Mg(OH)_{2}} = 34,78 \ gam\)
\(\Rightarrow m_{Cu(OH)_{2}} + m_{Mg(OH)_{2}}= 19,26 \ gam\)
Đặt \(n_{NH_{4}^+} = a \Rightarrow (I) \Leftrightarrow m_{Cu} + m_{Mg} + 18a = 7,81\)
Mặt khác, có:
Fe2+ + 2OH – → Fe(OH)2
0,18 0,36
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3
0,18 0,18
NH4+ + OH – → NH3 + H2O
a a
⇒ ∑ nOH – (trong Cu(OH)2 và Mg(OH)2) = 0,865 – a – 0,36 = 0,505 – a (mol)
⇒ mCu + mMg = 19,26 – 17. (0,505 – a)
= 6,935 + 17a (II)
Từ (I) và (II) ⇒ 6,935 + 17a = 7,81 – 18a
⇔ 35a = 0,875
⇔ a = 0,025 mol
⇒ mCu + mMg = 7,36 gam
Bảo toàn nguyên tố H, có
\(\\ n_{H (H_{2}SO_{4}) }= n_{H (H_{2}O) }+ n_{H (H_{2}) }+ n_{ H (NH_{4^+})}\)
\(\\ \Rightarrow 2n_{H_{2}O} = 0,455. 2 - 0,02. 2 - 0,025. 4 = 0,77 \ mol \\ \Rightarrow n_{H_{2}O} = 0,385 \ gam\)
Bảo toàn khối lượng:
\(\\ m_{X} + m_{H_{2}SO_{4}}+ m_{NaNO_{3}}\) = m muối + m khí + \(m_{H_{2}O}\)
\(\\ \Rightarrow m X = 62,605 + 6,08 + 0,385. 18 - 0,455. 98 - 0,045. 85 = 27,2 \ gam\)
Đặt nMg = x; nCu = y
\(\\ m_{Fe}+ m_{ FeCO_{3}}= 27,2 - 0,2. 24 - 0,04. 188 = 14,88 \ gam\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} 24x + 64y = 7,36 \\ 2x + 2y = 0,505 - 0,025 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,2 \\ y = 0,04 \end{matrix}\right.\)
⇒ \(m_{Fe} + m_{ FeCO_{3}} = 27,2 - 0,2. 24 - 0,04. 188 = 14,88 \ gam\)
Đặt: \(\left\{\begin{matrix} n_{Fe} = b \\ n_{FeCO_{3}} \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} 56b + 116c = 14,88 \\ b + c = 0,18 \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right. \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,2 \\ y = 0,04 \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe} + m_{ FeCO_{3}} = 27,2 - 0,2. 24 - 0,04. 188 = 14,88 \ gam\)
Kết luận: a, b, c, d, f đúng
Mọi người cho mình xin hướng dẫn của bài này với.
Hòa tan hết một hỗn hợp Q (0,6 mol Fe3O4; 0,5 mol Fe; 0,4 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt III và muối đồng II) và khí NO (là sản phẩm giảm số oxi hóa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giá trị là:
A. 368,1 gam
B. 423,2 gam
C. 497,5 gam
D. 533,7 gam
Câu trả lời của bạn
b
D
Câu D
Câu này nữa, mọi người ơi.
Hỗn hợp X (Al2O3; Fe3O4 và CuO). Hòa tan hết 74,8 gam hỗn hợp X vào 375 gam dung dịch H2SO4 (loãng) 39,2%, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn Z (khan) và 255 gam H2O bay ra. Biết rằng 74,8 gam X phản ứng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch KOH 1M. Cho khí CO dư đi qua 149,6 gam hỗn hợp X nung nóng đến phản ứng hoàn toàn, thu được y gam chất rắn. Giá trị của y là:
A. 101,5
B. 112,6
C. 120,8
D. 146,3
Dùng Bảo toàn khối lượng: \(m_{X} + m_{dd \ H_{2}SO_{4}} = m_{khan} + m_{H_{2}O}\)
⇒ mmuối khan = 194,8g (do cô cạn chỉ có H2O bay đi ⇒ chất rắn chỉ có muối)
\(n_{SO_{4} \ muoi} = n_{H_{2}SO_{4}}= 1,5 \ mol \Rightarrow m_{KL} = m_{muoi} - m_{SO_{4}} = 50,8 \ g\)
⇒ nO (X) = 1,5 mol
\(n_{Al_{2}O_{3}} = \frac{1}{2} n_{KOH}= 0,2 \ mol\)
Co chỉ phản ứng với Fe3O4 và CuO
Xét 149,6g X có \(n_{O(Fe_{3}O_{4} , \ CuO)} = 2.(n_{O (X)} - 3n_{Al_{2}O_{3}}) = 1,8 \ mol\)
⇒ mrắn = mX – mO pứ = 149,6 – 1,8.16 = 120,8g Đáp án C đó bạn.
Mình qui hỗn hợp Q về: 0,6 mol Fe2O3; 0,5 mol Fe; 0,6 mol FeO; 0,4 mol CuO
Vì phản ứng chỉ tạo Fe3+ và Cu2+
Chỉ có Fe và FeO bị oxi hóa ⇒ nH+ pứ oxi hóa = 4nFe + \(\frac{4}{3}\) nFeO = 2,8 mol
⇒ nNO = 0,7 mol
Gọi số mol HCl là 3,7a mol ⇒ số mol HNO3 là 4,7a mol
⇒ \(n_{NO_{3}}\) muối = 4,7a – 0,7 mol
Bảo toàn điện tích: trong Y: 3nFe3+ + 2nCu2+ = nCl- + \(n_{NO_{3}^-}\)
⇒ 2,3.3 + 2.0,4 = 3,7a + 4,7a – 0,7
⇒ a = 1 ⇒ nHCl = 3,7; \(n_{NO_{3}}\) muối = 4 mol
⇒ mmuối = mFe3+ + mCu2+ + mCl + \(m_{NO_{3} }\) muối = 533,75g. Đáp án D bạn nhé.
Trợ giúp 50/50 mọi người ơi. Đáp án là A hay D vậy?
Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 25% khối lượng hỗn hợp. Cho 1,344 lít khí CO (đktc) đi qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,896 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). % khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 49,2
B. 68,7
C. 38,6
D. 73,5
Câu trả lời của bạn
Cho mình hỏi câu này luôn với.
Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là:
A. 360
B. 240
C. 400
D. 120
Đây, câu trả lời của bạn nhé.
\(\\ n_{Fe} = 1,12: 56 = 0,02 \ mol \\ n_{Cu} = 1,92: 64 = 0,03 \ mol \\ n_{H^+} = 0,4. 2. 0,5 = 0,4 \ mol \\ nNO_{3}^- = 0,4. 0,2 = 0,08 \ mol\)
Fe + 4H+ + NO3- → Fe+3 + NO + 2H2O
0,02 0,08 0,02 0,02
3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu+2 + 2NO + 4H2O
0,03 0,08 0,02 0,03
⇒ nH+ dư = 0,4 – 0,16 = 0,24 mol
∑ nNaOH = 0,02.3 + 0,03.2 + 0,24 = 0,36 mol
⇒ V = 0,36 : 1= 0,36 lít = 360 ml
Là D bạn nhé.
Hỗn hợp Z gồm CO và CO2 có M = 36 dùng đường chéo ⇒ tỷ lệ mol CO = CO2 = 0,03 mol
Số mol O phản ứng = CO = 0,03 mol nên số mol O còn trong Y = \(\left( {\frac{{0,25m}}{{16}} - 0,03} \right)\)
Khối lượng kim loại trong Y: 0,75m.
Khi phản ứng với HNO3 tạo muối có 2 loại: NO3- tạo muối thay thế O2- là \(2.\left( {\frac{{0,25m}}{{16}} - 0,03} \right)\)(không tạo sản phẩm khử) và NO3- tạo muối có sản phẩm khử:
Số mol NO3- tạo muối tính theo NO = 0,04.3 = 0,12 mol
Áp dụng BTKL: \(3,08m{\rm{ }} = {\rm{ }}0,75m{\rm{ }} + {\rm{ }}62.0,12{\rm{ }} + {\rm{ }}62.2.\left( {\frac{{0,25m}}{{16}} - 0,03} \right)\)
⇒ m = 9,477 g
⇒ nO(Y) = nO(X) – nO pứ CO = 0,118 mol
Gọi số mol Al; Fe3O4; CuO trong X lần lượt là x; y; z
⇒ 27x + 232y + 80z = 9,477
nO(X) = 4y + z = 0,148 mol
Nếu qui hỗn hợp sau thành Al; Fe; Cu; O thì:
ne = 3x + 9y + 2z = 3nNO + 2nO = 0,356 (bảo toàn e cả quá trình)
⇒ x = 0,01; y = 0,03; z = 0,028 mol
⇒ \(\%m_{Fe_{3}O_{4}} = 73,44 \ \%\)
hi, cả nhà. Ai còn thức giải mình câu này với. Mai lên sửa bài tập kiếm điểm cộng đi.
Có các lọ hóa chất mất nhãn trong mỗi lọ đưng một trong các dung dịch sau : FeCl2, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, AlCl3, NH4Cl. Chỉ dùng các ống nghiệm và dung dịch NaOH lần lượt thêm vào từng dung dịch có thể nhận biết tối đa được :
A. 2 dung dịch
B. 3 dung dịch
C. 4 dung dịch
D. 5 dung dịch
Câu trả lời của bạn
ô tô kê
Đây bạn. Được thì nhớ chia kẹo nhé ^^
\(\left\{\begin{matrix} FeCl_2 \\ (NH_4)_2SO_4 \\ FeCl_3 \\ CuCl_2 \\ AlCl_3 \\ NH_4Cl \end{matrix}\right. \overset{dd \ NaOH}{\rightarrow} \left\{\begin{matrix} Fe(OH)_2 \downarrow(trang \ xanh) \\ NH_3 \nearrow \\ Fe(OH)_3 \downarrow (nau \ do) \\ Cu(OH)_2 \downarrow (xanh) \\ Al(OH)_3 \downarrow \rightarrow AlO_2^-(tan) \\ NH_3 \nearrow \end{matrix}\right.\)
Chào mọi người. Mình có thắc mắc muốn hỏi. Chả là câu này giải sao vậy ạ?
Hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al, trong đó khối lượng oxi bằng 1/4 khối lượng hỗn hợp. Cho 0,06 mol khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có số mol bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 3,08m gam muối và 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m gần nhất là:
A. 9,77
B. 9,51
C. 9,48
D. 9,02
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn nhé. Mình hiểu rồi.
Cảm ơn bạn nhé. Mình hiểu rồi.
Duy giải như này nhé.
Theo giả thiết: mO = 0,25m (g) ⇒ mkim loại = 0,75m (g)
⇒ nO = 0,25m/16 mol.
nZ = nCO = 0,06 mol.
Z gồm CO & CO2
nCO = nCO2 = 0,03 mol
⇒ nO pư( nguyên tử) = 0,03 mol
⇒ nO còn lại = 0,25m/16 - 0,03 mol
4H+ + NO3- + 3e → NO + H2O
0,16 0,04 0,04
NO3- trong muối: 0,12 + 2.(0,25m/16 - 0,03)
mmuối = 3,08m ⇒ \(m_{NO_{3}^-}\) = 3,08m – 0,75m= 2,33m = 62.[0,12 + 2.(0,25m/16 - 0,03)]
⇒ m = 9,4777
Mọi người giúp mình câu này đi. Mình giải ra A mà có mấy đứa nó không đồng tình.
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho m gam X tan hoàn toàn vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,65M và NaNO3 1M, thu được dung dịch z chỉ chứa 3,66m gam muối trung hòa và 1,792 lít khí NO (dktc). Dung dịch z phản ứng tối đa với 1,22 mol KOH. Giá trị của m là:
A. 32
B. 24
C. 28
D. 36
Câu trả lời của bạn
d
A
A=32
A.32
Mình nghĩ câu A đúng.
A.32g
Mình về hội của bạn là đáp án A nhé.
Đặt a làm thể tích dung dịch Y và b là số mol \(NH_4^ +\)
Quy đổi hỗn hợp thành kim loại ( chiếm 80%) và oxi ( chiếm 20%)
Trong X: mKL = 0,8m ; mO = 0,2 m
=>\({n_{{H^ + }}} = 4{n_{NO}} + 10{n_{NH_4^ + }} + 2{n_{NO}}\)
\(\Rightarrow \frac{{1,792}}{{22,4}}.4 + 10b + 2.\frac{{0,2m}}{{16}} = 2.1,65{{\rm{a}}^{\left( 1 \right)}}\)
+Bảo toàn N:\({n_{N{O_3}^ - \left( Z \right)}} = a - 0,08 - b\)
=> mmuối\(= 0,8m + 18b + 23{\rm{a}} + 62.\left( {a - 0,08 - b} \right) + 96.1,65{\rm{a}} = 3,66{m^{\left( 2 \right)}}\)
+Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa 1,22 mol K+; a mol Na+ ; 1,65a mol \(SO_4^{2 - }\) và \(\left( {a - 0,08 - b} \right)\) mol \(NO_3^ -\)
Bảo toàn điện tích:\({n_{{K^ + }}} + {n_{N{a^ + }}} = 2{n_{S{O_4}^{2 - }}} + {n_{N{O_3}^ - }}\)
\(\Rightarrow 1,22 + a = 1,65{\rm{a}}.2 + a - 0,08 - {b^{\left( 3 \right)}}\)
Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right),\left( 3 \right) \Rightarrow a = 0,4;b = 0,02;m = 32g\)
Gíup mình câu này nhé mấy bạn.
Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa . Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn mọi người nhé.
Bạn ơi, cho hỏi câu này với.
Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 12,8.
B. 19,2.
C. 9,6.
D. 6,4
Lời giải theo yêu cầu nhé.
Cu: 3a
Fe3O4: a
\(\Rightarrow 42,4=64.3a+232.a\Rightarrow a=0,1 \ mol\)
\(\\ Fe_3O_4+8HCl \rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O \\ 0,1 \hspace{90pt}0,1\rightarrow 0,2\)
\(\\ 2FeCl_3+Cu\rightarrow 2FeCl_2+CuCl_2 \\ 0,2 \ \ \rightarrow \ \ 0,1 (du:0,2)\)
mCr = 0,2.64 = 12,8(g)
Siêu như Conan mà cũng hỏi bài tập ak. Hihi. Mình đùa thôi.
\(\left\{\begin{matrix} CuO \\ Fe_2O_3 \end{matrix}\right.\overset{CO}{\rightarrow}X(ran)+Y\left\{\begin{matrix} CO_{du} \\ CO_2 \end{matrix}\right.\)
\(\\ CO_2+Ba(OH)_2\rightarrow BaCO_3 \downarrow + H_2O \\ 0,15 \hspace{70pt} \leftarrow 0,15\)
\(X\overset{HNO_3}{\rightarrow}\left\{\begin{matrix} Cu^{2+} \\ Fe^{3+} \end{matrix}\right.+NO\)
\(\begin{array}{l} CO - 2{e^ - } \to C{O_2}\\ \begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}0,3 \leftarrow 0,15 \end{array}\)
\(\begin{array}{l} {N^{ + 5}} + 3{e^ - } \to NO\\ \begin{array}{*{20}{c}} {\begin{array}{*{20}{c}} {}&{} \end{array}}&{0,3} \end{array} \to 0,1 \end{array}\)
VNO = 0,1.22,4 = 2,24 (\(l\))
Mọi người cho mình hỏi câu này với. Cảm ơn nhiều.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng?
(a) Gang là hợp kim của sắt có từ 0,01 – 2 % khối lượng cacbon
(b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
(c) Cho từ từ dung dịch HCl dung dịch K2CrO4 thấy dung dịch từ màu vàng chuyển sang màu da cam
(d) Hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 dùng hàn đường ray.
Câu trả lời của bạn
Bạn ơi, câu này làm sao ak.
Cho các dãy chất Cr2O3, Cr, Al, Al2O3, CuO, CrO3, NaH2PO4. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là bao nhiêu?
Ngắn gọn là có Al; Al2O3; CrO3; NaHS; NaH2PO4
(a) Sai Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có chứa 2 – 5% khối lượng C ngoài ra còn 1 lượng nhỏ các nguyên tố khác như Si, Mn, S…
(b) Đúng Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
(c) Sai Cho từ từ HCl vào K2CrO4 dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu lục
\(14HCl + {K_2}C{r_2}{O_7} \to 2KCl + 2CrC{l_3} + 3C{l_2} + 7{H_2}O\)
(d) Sai, bột nhôm trộn sắt (III) oxit (bột tecmit) được dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm
\(2Al + F{e_2}{O_3} \to A{l_2}{O_3} + 2Fe\)
Vậy có 3 phát biểu sai là (a)(c)(d)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *