Nội dung bài học chính là câu trả lời sâu sắc cho câu hỏi Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III). Đồng thời rèn luyện cho các em các kĩ năng giải bài tập về Sắt và các hợp chất của Sắt.
Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:
Fe + HCl → B + C B + Cl2 → F
E + NaOH → H ↓ + NaNO3 A + HNO3→ E +NO↑+D
B + NaOH → G ↓ + NaCl G + I + D → H ↓
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
FeCl2 + \(\frac{1}{2}\)Cl2 \(\rightarrow\) FeCl3
Fe(NO3)3 + 3NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3NaNO3
Fe + 4HNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 \(\downarrow\) + 2NaCl
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O \(\rightarrow\) 4Fe(OH)3\(\downarrow\)
Vậy: B: FeCl2 ; C: H2; D: H2O; E: FeCl2; F: FeCl3; G: Fe(OH)2; H: Fe(OH)3; I: O2
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
VÌ có sắt dư nên chỉ tạo Fe2+
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
\(\\ \Rightarrow n_{Fe} = \frac{3}{8}n_{H^+} = 0,3 \ mol = n_{Fe^{2+}} \\ \Rightarrow n_{Fe^{2+}}= n_{Fe(OH)_{2}}= 2n_{Fe_{2}O_{3}} \\ \Rightarrow n_{Fe_{2}O_{3}} = 0,15 \ mol\)
⇒ mrắn = 24g
Khử hoàn toàn 16 gam Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khí đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
\(\\ \Rightarrow n_{CO_{2}} = 3n_{Fe2O_{3}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow n_{CaCO_{3}} = n_{CO_{2}} = 0,3 \ mol \\ \Rightarrow m_{CaCO_{3}}= 30 \ g\)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa FeCl3 và AlCl3 thu được đồ thị sau. Giá trị n gần nhất với giá trị nào sau đây?
Dễ thấy khi kết tủa đạt 88,47 gam, Fe3+ đã kết tủa hết
Đặt nFe3+ = a
⇒ 107a + [(2,7 – 3a) : 3].78 = 88,47
⇔ a = 0,63 mol
Đặt nAl = b mol
\(m_{{ Al(OH)_{{3}}}} = 21,06 \ gam \Rightarrow n_{ Al(OH)_{3}} = 0,27\)
Khi nOH – = 3,1 mol
Al3+ + 3OH – → Al(OH)3
b 3b
Al(OH)3 + OH – → Al(OH)4 –
b – 0,27 b – 0,27
⇒ 1,89 + 3b + b – 0,27 = 3,1
⇒ b = 0,37 mol
Vậy ta có: 1,89 + 4. 0,37 – x = 3,2
⇒ x = 0,17
⇒ n = 0,63, 107 + 0,17. 78 = 80,67 gam
Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa muối amoni) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là:
Sơ đồ 1: \(\begin{matrix} hh \ Y \\ 43,3 \ gam \end{matrix}\left\{\begin{matrix} Al: 0,3 \ (mol) \\ Fe \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe_{x}O_{y} \ \ \ \ \ \ \ \ \ \\ Fe(NO_{3})_{2} \ \ \ \ \end{matrix}\right. \ + \ \left\{\begin{matrix} HCl: 1,9 \ (mol) \ \ \ \ \ \\ HNO_{3}: 0,15 \ (mol) \end{matrix}\right.\) \(\rightarrow dd \ Z \left\{\begin{matrix} Al^{3+} \\ Fe^{3+} \\ Fe^{2+} \\ H^- \ \\ Cl^- \ \end{matrix}\right. + 0,275 \ mol \ T \left\{\begin{matrix} NO \\ N_{2}O \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Sơ đồ 2: \(dd \ Z\left\{\begin{matrix} Al^{3+} \ \ \\ Fe^{3+} \ \ \\ Fe^{2+} \ \ \\ H^+ \ \ \ \ \\ Cl^- \ \ \ \ \end{matrix}\right. + AgNO_{3 \ (du)} \rightarrow dd \ M \left \{\begin{matrix} Fe^{3+} \\ Al^{3+} \\ NO_{3}^- \end{matrix}\right. + \underset{0,025 \ mol}{NO} + \left\{\begin{matrix} Ag \\ AgCl \end{matrix}\right. + H_{2}O\)
Từ sơ đồ 2 ta có: BTNT Cl ⇒ Số mol AgCl = 1,9 mol ⇒ Số mol Ag = 0,075 mol
Số mol H+ dư trong Z = 4nNO = 0,1 mol
Bảo toàn e ta có số mol Fe2+ (trong Z) = 3nNO + nAg = 0,15 mol
Bảo toàn điện tích cho dung dịch Z ta có: Số mol Fe3+ = 0,2 mol
Từ sơ đồ 1 ta có:
Số mol H2O \(= \frac{1,9 - 0,15 - 0,1}{2} = 0,975 \ mol\)
BTKL ta có: mkhí T = 9,3 gam \(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} + n_{N_{2}O} = 0,275 \ \ \ \\ 30n_{NO} +44n_{N_{2}O} = 9,3 \end{matrix}\right. \Rightarrow \left\{\begin{matrix} n_{NO} = 0,2 \ \ \ \ \\ n_{N_{2}O} = 0,075 \end{matrix}\right.\)
BTNT (N) ta có số mol Fe(NO3)2 \(= \frac{0,2 + 0,075.2-0,15}{2} = 0,1 \ mol\)
\(\Rightarrow \%m_{Fe(NO_{3})_{2}} = \frac{180.0,1}{43,3}.100 \ \% = 41,57 \ \%\)
Sau bài học cần nắm: Vì sao Sắt thường có số oxi hóa +2, +3 và ôn tập lại các tính chất hóa học đặc trưng của hợp chất Sắt(II), Sắt (III).
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 37có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Câu 8-20: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 37.
Bài tập 1 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 165 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 222 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 222 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 223 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 37.1 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.2 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.3 trang 90 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.4 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.5 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.6 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.7 trang 91 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.8 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.9 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.10 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.11 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.12 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.13 trang 92 SBT Hóa học 12
Bài tập 37.14 trang 93 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu dư vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm:
Cho phương trình phản ứng:
aFe3O4 + bHNO3 → cFe(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỷ lệ a : b là:
Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
Cho các phản ứng sau:
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa khử trên dãy điện hóa là thứ tự nào sau đây:
Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+
Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại?
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Cho 14,8 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 6,4 gam chất rắn không tan và V lít khí H2 (đo ở đktc). Giá trị V là:
Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl thu được dung dịch X chứa 2 chất tan với số mol bằng nhau. Cho AgNO3 vào X tới dư đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,448 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) và a gam kết tủa. Giá trị của a gần nhất với?
Hòa tan hoàn toàn 0,10 mol FeS2 vào dung dịch HNO3 đặc, nóng dư thu được khí NO2 và dung dịch X. Xác định số mol HNO3 đã phản ứng. Biết rằng Fe và S trong FeS2 bị oxi hóa đến số oxi hóa cao nhất.
Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đuợc 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu đuợc là:
Cho khí CO đi qua ống chứa 0,04 mol X gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng, ta nhận được 4,784 gam chất rắn Y ( gồm 4 chất), khí đi ra khỏi ống dẫn qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp X là:
Phương trình hóa học nào sau đây sai:
2Fe + 6H2SO4(đ) → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O
Fe + 6HNO3(l) → 3NO2 + Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe + 4HNO3(l) → NO + Fe(NO3)3 + 2H2O
Có thể dùng một hóa chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4. Hóa chất này là:
dung dịch NaOH đặc
dung dịch HCl đặc
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được hỗn hợp gồm hai khí X, Y. Công thức hóa học của X, Y lần lượt là:
Cho a mol sắt tác dụng hết với a mol khí clo thu được chất rắn X. Cho X vào nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
Hỗn hợp X gồm Fe và FeS. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí (đktc). Mặt khác, m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối nitrat duy nhất và 2V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và SO2. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
Hòa tan hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp Fe và Mg trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được 0,04 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Số mol Fe và Mg trong hỗn hợp lần lượt là:
Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa AgNO31,0M và Cu(NO3)2 0,75M ; Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,5m gam kết tủa gồm hai kim loại. Giá trị của m là:
Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy có 4,48 lít CO2 (đktc) thoát ra. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m g muối khan. Giá trị m là
A. 43,076
B. 34,076
C. 43,706
D. 34,706
Thực hiện những biến đổi hoá học trong sơ đồ sau bằng cách viết phương trình hoá học của các phản ứng và nêu điều kiện của phản ứng (nếu có).
Dung dịch A có chứa CuSO4 và Fe2(SO4)3
a) Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch B có 3 muối tan.
b) Thêm Mg vào dung dịch A → dung dịch C có 2 muối tan.
Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Muốn có đủ khí clo để tác dụng với 1,12 g Fe cần phải dùng bao nhiêu gam K2Cr2O7 và bao nhiêu mililít dung dịch HCl 36,5% (D = 1,19 g/ml)
Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hoá trị không đổi trong mọi hợp chất, M đứng trước hiđro trong dãy điện hoá. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp A là 1 : 2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với khí Cl2 thì cần dùng 10,08 lít Cl2. Cho 13,9 g hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít H2. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Xác định kim loại M và % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
Cho luồng khí co dư đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn trong ống sứ là 5,5 gam. Cho khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào nước vôi trong dư thấy có 5 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và còn lại 1,46 gam kim loại. Xác định khối lượng muối trong Y và nồng độ mol của dung dịch HNO3.
Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X (Fe, Fe2O3) trong dung dịch HNO3 vừa đủ được 1,12 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với NaOH dư được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Xác định giá trị của m.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Dung dịch sau phản ứng chỉ có muối (axit hết) nên xảy ra phản ứng sau
Sử dụng : \(\begin{array}{l}
2{H_2}S{O_4} + 2e \to SO_4^{2 - } + S{O_2} + 2{H_2}O\\
\,\,\,\,y\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y
\end{array}\)
Câu trả lời của bạn
Cấu hình của X là : 1s22s22p63s23p63d64s2
chu kỳ 4, nhóm VIIIB
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là?
Câu trả lời của bạn
(1) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
(2) SO2 + 2H2S→ 3S + 2H2O
(3) 4NO2 + O2 + 2H2O→ 4HNO3
(4) MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + H2O
(5) 2Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Câu trả lời của bạn
Chất thoả mãn S, FeO, SO2, N2, HCl
Câu trả lời của bạn
K2Cr2O7→3Cl2; KMnO4→2,5Cl2; CaOCl2→Cl2; MnO2→Cl2
Câu trả lời của bạn
Câu này vào phòng thi ta cũng có thể dùng phương pháp thử cho đỡ phức tạp thay vì phải cần bằng với NxOy các bạn có thể thay bằng NO2 khi đó x =1 và y = 2
(5x-2y)Fe3O4+(46x-18y)HNO3→ 3(5x-2y)Fe(NO3)3+NxOy+(23x-9y)H2O
Câu trả lời của bạn
Chú ý : Khi so sánh bán kính nguyên tử thì ta so sánh chu kì (số lớp e) trước.Nguyên tử của nguyên tố nào có số lớp nhiều nhất sẽ lớn nhất.Sau đó ta xét tới các nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì thì nguyên tử nào có càng nhiều e thì bán kính càng nhỏ do lực hút giữa lớp vỏ và hạt nhân lớn.
A. NH4Cl. B. NH3. C. HCl. D. H2O.
Câu trả lời của bạn
Các bạn cần nhớ :
Liên kết ion thường được hình thành từ kim loại – phi kim , gốc NH4+ với các gốc axit
Liên kết cộng hóa trị hình thành từ hai phi kim .
Phụ thuộc vào hiệu độ âm điện mà người ta phân thành các liên kết sau :
Hiệu độ âm điện < 1,7 → liên kết cộng hóa trị
Hiệu độ âm điện ≥ 1,7 → liên kết ion
Liên kết trong NH3 , HCl ,H2O là liên kết cộng hóa trị.
NH4Cl là liên kết ion do ion NH4+ và Cl- tạo thành .
(3) 14HCl + K2Cr2O7 →2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O.
(4) 6HCl + 2Al → 2AlC3 + 3H2.
(5) 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là?
Câu trả lời của bạn
HCl thể hiện tính oxi hóa khi có khí H2 bay ra và thể hiện tính khử khi có Cl2 bay ra.Vậy
(2) 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
(4) 6HCl + 2Al → 2AlC3 + 3H2. Thỏa mãn
Câu trả lời của bạn
Các kim loại khi tác dụng với HNO3 đặc nóng đều cho NO2
Phương trình phản ứng : Cu + 4HNO3 ® Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Câu trả lời của bạn
Các hợp chất của Fe có số oxi hóa là : 0 , +2 , +8/3 (Số oxi hóa của Fe chưa cực đại)
Khi tác dụng với HNO3 đặc nóng sẽ tạo ra Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
các chất đó là : Fe , FeO , Fe(OH)2 , Fe3O4 , Fe(NO3)2 , FeSO4 , FeCO3
Câu trả lời của bạn
Trong thi trắc nghiệm việc nhớ 30 nguyên tố đầu tiên của BTH sẽ giúp các bạn xử lý các bài toán về nguyên tử và BTH rất nhanh.Với bài toán trên bạn nào nhớ thì dễ thấy X là Clo và Y là Ca.Từ đó dễ dàng suy ra đáp án C ngay .Tuy nhiên,ta cũng có thể suy luận mẫu mực như sau :
Nhận thấy : ion X- có cấu hình là 3s2 3p6 ® X có cấu hình đầy đủ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
X thuộc chu kì 3 ( do có 3 lớp ) , X thuộc phân nhóm nhóm VII A (vì có 7 e lớp ngoài cùng )® Loại A , B
Ion Y+ có cấu hình là 3s2 3p6 ® Y có cấu hình đầy đủ 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Y thuộc chu kì 4 ( do có 4 lớp ) , Y thuộc phân nhóm nhóm IIA (vì có 2 e lớp ngoài cùng )
Câu trả lời của bạn
Cấu hình của X2+: 1s22s22p6 \({\rm{(}}{{\rm{Z}}_{{{\rm{X}}^{{\rm{2}} + }}}} = {\rm{10}}) \to {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} = {{\rm{Z}}_{{{\rm{X}}^{{\rm{2}} + }}}} + {\rm{2}} = {\rm{10}} + {\rm{2}} = {\rm{12}}\)
A. Kim loại X không khử được ion \(C{u^{2 + }}\) trong dung dịch
B. Hợp chất với oxi của X có dạng X2O7
C. Trong nguyên tử nguyên tố X có 25 proton
D. Ở nhiệt độ thường X không khử được H2O.
Câu trả lời của bạn
- Xét hai chất X và Y thuộc chu kỳ 1, 2, 3 ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{array}{l} {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} + {{\rm{Z}}_{\rm{Y}}} = {\rm{51}}\\ {{\rm{Z}}_{\rm{Y}}} - {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} = {\rm{1}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} = {\rm{25}}{\mkern 1mu} {\rm{(Mn)}}\\ {{\rm{Z}}_{\rm{Y}}} = {\rm{26}}{\mkern 1mu} {\rm{(Fe)}} \end{array} \right.\)
loại vì Mn và Fe đều thuộc kim loại nhóm B
- Xét hai chất thuộc các chu kỳ 4, 5 ta có hệ pt:
\(\left\{ \begin{array}{l} {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} + {{\rm{Z}}_{\rm{Y}}} = {\rm{51}}\\ {{\rm{Z}}_{\rm{Y}}} - {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} = {\rm{11}} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {{\rm{Z}}_{\rm{X}}} = {\rm{20}}{\mkern 1mu} {\rm{(Ca)}}\\ {{\rm{Z}}_{\rm{Y}}} = {\rm{31}}{\mkern 1mu} {\rm{(Ga)}} \end{array} \right.\)
Chọn A (vì Ca tác dụng với nước trước, vì vậy Ca không khử Cu2+ trong dung dịch được)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{ \begin{array}{l}
2p + n - 3 = 79\\
(2p - 3) - n = 19
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
p = 26\\
n = 30
\end{array} \right.\)
dễ thấy M là Fe
Câu trả lời của bạn
Nguyên tử N ở chu kì 2
Nguyên tử Mg, Si ở chu kì 3
Nguyên tử K ở chu kì 4
Nguyên tử của các nguyên tố có số lớp e tăng thì bán kính nguyên tử tăng
Nguyên tử các nguyên tố trong cùng chu kì có Z càng tăng thì bán kính nguyên tử nhỏ
Câu trả lời của bạn
Có tính oxi hóa và tính khử Û số oxi hóa trung gian : Cl2, SO2, Fe2+, Mn2+.
Trong câu hỏi này sẽ có nhiều bạn sẽ chọn nhầm phải đáp án A, do các hợp chất của Mn ít được chú ý trong chương trình, nhất là chương trình không phân ban.
Câu trả lời của bạn
Xét phân tử (CuFeS2), các nguyên tố có số oxi hóa rất khác nhau nên để đơn giản ta xem toàn bộ phân tử (CuFeS2)có số oxi hóa bằng 0.
(CuFeS2)0 → Cu+2 + Fe+3 + 2S+4 + 13e
Vậy trong phản ứng đốt cháy thì một phân tử (CuFeS2) sẽ nhường 13e.
Câu trả lời của bạn
Số electron của ion dương bằng số electron của ion âm và số electron của ion dương + ion âm = 20 nên mỗi ion có 10 electron. Mà trong Y chỉ có một mức oxi hóa duy nhất nên Y là Flo(F) và ion dương tương ứng là Na
Vì Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6 nên cấu hình electron của R là : 1s22s22p63s23p64s1 (có 4 lớp e nên thuộc chu kì 4,có 1 e thuộc phân lớp s ngoài cùng nên thuộc nhóm IA).Dễ thấy R là K.
(2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là?
Câu trả lời của bạn
Chú ý : Phản ứng oxi hóa khử có nguyên tắc là chất oxi hóa mạnh phản ứng với chất khử mạnh sẽ cho chất oxi hóa và chất khử yếu hơn.
Tứ (1) tính oxi hóa của Ag+>Fe3+
Từ (2) tính oxi hóa của H+>Mn2+
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *