Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm như NaOH (Natri hidroxit), NaHCO3 (Natri hidrocacbonat), Na2CO3 (Natri cacbonat), KNO3 (Kali nitrat)...
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\) ( Natrai peoxit)
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}O\) (Natri oxit)
Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH-
Tác dụng với axit: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Tác dụng với oxit axit:
NaOH + CO2 → NaHCO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 1:1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 2:1)
Tác dụng với dung dịch muối: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)
Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.
Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
Phản ứng cháy của thuốc súng: \(2KNO_{3}+3C+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}N_{2}+3CO_{2}+K_{2}S\)
Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch NaOH . Người ta cũng có thể thu được dung dịch NaOH bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\)
\(\begin{array}{l} N{a_2}{O_2} + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}{O_2}\\ Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \end{array}\)
Hãy giải thích tại sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn và có cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_K}}}{2} = 0,1\;mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 2,24lit\)
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Ta có hệ pt sau: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}}:{n_{NaHC{O_3}}} = 0,08:0,12\\ 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,0125 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 3,{57.10^{ - 3}}\;mol\\ {n_{NaHC{O_3}}} = 5,{36.10^{ - 3}}\;mol \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 22,4.({n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}}) = 0,2\;(l) = 200ml\)
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
\({n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2.0,5.0,1 + 0,1 = 0,2\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = 0,1\,mol < {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)
=> Có các phản ứng:
\(Na + HCl \to NaCl + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(2Na + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}^ \uparrow\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(\Rightarrow {n_{NaOH}} = 2\left( {{n_{{H_2}}} - {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}}} \right) = 0,4\,mol\)
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol \(N{a_2}S{O_4}\) ; 0,4 mol NaOH
\(\Rightarrow m = 28,95g\)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :
Tổng (x + y + z) là:
Với bài tập \(Z{n^{2 + }} + O{H^ - }\) thì
Nếu có hiện tượng kết tủa \(\Rightarrow {n_{OH}} = 4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 0,6\,mol\) thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = x = 0,6\,mol\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa
=> tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) thì \(Z{n^{2 + }}\) dư \(\Rightarrow {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{1}{2}.\left( {{n_{KOH}} - {n_{HCl}}} \right) = 0,2\,mol = z\)
Tại ml thì kết tủa tan 1 phần \(\Rightarrow {n_{KOH}} - {n_{HCl}} = 4{n_{ZnC{l_2}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
\(\Rightarrow {n_{ZnC{l_2}}} = y = 0,3\,mol\)
\(\Rightarrow x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,1 = 1,1\,mol\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 25.
Bài tập 1 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 1 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 157 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 25.1 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.2 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.3 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.4 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.5 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.10 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.6 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.12 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.13 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.7 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.8 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.9 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.11 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.14 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.15 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.16 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.17 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.18 trang 57 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr, thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2(đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
ns1
ns2
Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
V = 22,4(a – b)
V = 11,2(a – b)
Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
Dễ bị oxi hóa.
Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
Điện phân dung dịch muối halogenua.
Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Phản ứng nào sau đây không đúng:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2NaCl + 2H2O (đpdd có mn)→ 2NaOH + Cl2 + H2
3Cu + 2KNO3 + 8HCl (to)→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
0,020.
0,030.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dxnsy.
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A .Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%.
B. 13,97%.
C. 14%.
D. 14,04%.
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl
B. NaNO3
C. KHCO3
D. KBr
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó?
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành?
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về:
A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Cấu hình electron nguyên tử.
C. Số oxi hóa của nguyên tử trogn hợp chất.
D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. Bán kính nguyên tử giảm dàn.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hóa của I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Hãy giải thích vì sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp và năng lượng ion hóa I1 thấp.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. Sự khử ion Na+
B. Sự oxi hóa Na+
C. Sự khử phân tử H2O
D. Sự oxi hóa phân tử H2O
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
A. Ion Br- bị oxi hóa
B. Ion Br- bị khử
C. Ion K+ bị oxi hóa
D. Ion K+ bị khử
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lit khí H2 (đktc)
a) Xác định tên hai kim loại kiềm và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng muối clorua thu được.
Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1056 g/ml.
So sánh tính chất hóa học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lit CO2 (dktc). Xác định khối lượng của mỗi muỗi trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. khối lượng riêng.
C. nhiệt độ sôi.
D. số oxi hoá.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Na tác dụng với Cl2 dư
viết pt
Câu trả lời của bạn
2Na + Cl2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2NaCl
Cho 200ml dd KOH tác dụng vừa đủ với 150 g dd MgSO4 12%
a. Xác định khối lượng kết tủa thu được
b. Tính CM KOH ban đầu
c. Tính C% của muối sau phản ứng biết D dd KOH =1.25 g/ml
^^ Giúp mình với nha ^^
. Cảm ơn các bạn ^^ <3
Câu trả lời của bạn
\(n_{MgSO_4}=\dfrac{150.12}{120.100}=0,15mol\)
MgSO4+2KOH\(\rightarrow\)Mg(OH)2\(\downarrow\)+K2SO4
\(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgSO_4}=0,15mol\)
\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,15.58=8,7gam\)
\(n_{KOH}=2n_{MgSO_4}=2.0,15=0,3mol\)
\(C_{M_{KOH}}=\dfrac{n}{v}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{dd_{KOH}}=v.d=200.1,25=250gam\)
\(m_{dd}=250+150-8,7=391,3gam\)
\(n_{K_2SO_4}=n_{MgSO_4}=0,15mol\rightarrow m_{K_2SO_4}=0,15.174=26,1gam\)
C%K2SO4=\(\dfrac{26,1.100}{391,3}\approx6,67\%\)
Cho 7,8g một kim loại kiềm R tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24l khí h2. Tìm tên kim loại đó
Giúp mình vs ạ
Câu trả lời của bạn
\(n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(2R+2H2O-->2ROH+H2\)
0,2................................................0,1
\(M_R=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) => R là K
1.có 3 chất lỏng trong suốt đựng trong 3 lọ khác nhau gồm nước, cồn, axit clohidric loãng. Bằng cách nào có thể xác định 3 chất lỏng?Viết ptpư nếu có.
2.Trung bình 1 lò gạch dùng nhiên liệu là than cám thì cần 500 kg cho mỗi mẻ.Hỏi sau mỗi mẻ thì lượng khí oxi tiêu tốn là bao nhiêu?Lượng khí cacbonic thải ra môi trường là bao nhiêu?Biết than có hàm lượng C=90%,con lại là các hợp chất không cháy.So sánh lượng khí oxi và lượng khí cacbonic. Theo em cần làm gì để bảo vệ môi trường?
Câu trả lời của bạn
1.
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ chất ban đầu là HCl
+ Mẫu thử không hiện tượng là C2H5OH, H2O (I)
- Cho Na vào nhóm I
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
- Cho quỳ tím vào các dung dịch
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh chất ban đầu là H2O
+ Mẫu thử không làm quỳ tím chuyển màu chất ban đầu là C2H5OH
Cho 11,7 g kali hoà tan vào 200ml nước tạo thành dung dịch A và khí B.
a. Viết PTHH. Tính thể tích của chất khí thoát ra ở ĐKTC
b. Tính nồng độ mol của dung dịch A. Coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng
Câu trả lời của bạn
a.
K + H2O ➞ KOH + \(\dfrac{1}{2}\) H2
0,3 (mol) ➙ 0,3 (mol) ➙ 0,15(mol)
=> VH2 = 3,36 (l)
b. CM(KOH) = 1,5 (M)
Cho 500ml dung dịch HCl 1M phản ứng với 250 gam dung dịch NaOH 4%, sau phản ứng thu được 800 ml dung dịch.
Tính nồng độ mol dung dịch các chất sau phản ứng?
Câu trả lời của bạn
nHCl = 0,5 .1 = 0,5 mol
mNaOH = (4 . 250)/100 = 10 gam
=> nNaOH = 10/40 = 0,25 mol
PTHH: HCl + NaOH ------> NaCl + H2O
-Theo PTHH: nNaCl = 0,25 mol
=> CM NaCl = 0,25/0,8 = 0,3125M
- nHCl dư = 0,5 - 0,25 = 0,25 mol
=> CM HCl = 0,25/0,8 = 0,3125M
một hỗn hợp gồm 2 kim loại k và zn được chia làm 2 phần bằng nhau.cho phần 1 tác dụng với nước dư thu được 2,688 lít H2 (đktc).cho phần 2 tác dụng với dung dịch NaoH vừa đủ hòa tan hết 2 kim loại thì thu được dung dịch B và 4,032lit H2 .khối lượng của hỗn hợp ban đầu
Câu trả lời của bạn
Cho t sửa lại
Phần 1
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
\(2K+H_2O-->KOH+H_2\uparrow\)
0,24...........................................0,12
Phần 2
\(n_{H_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18\left(mol\right)\)
\(Zn+NaOH--->Na_2ZnO+H_2\)
0,18.......................................................0,18
Vì chia hỗn hợp thành 2 phần = nhau nên
sô mol K ở phần 1= số mol K ở phần 2
số mol Zn ở phần 1 = số mol Zn ở phần 2
\(m_{hh}=0,24.2.39+0,18.2.65=42,12\left(g\right)\)
Xl nha t sai hơi ngu nên làm lại
Các đại lượng nào sau đây của kim loại kiềm có liên quan với nhau : điện tích hạt nhân, năng lượng ion hoá, bán kính nguyên tử, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng ? Giải thích ngắn gọn.
Câu trả lời của bạn
Điện tích hạt nhân nguyên tử càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, electron liên kết với hạt nhân càng kém chặt chẽ nên càng dễ tách ra khỏi nguyên tử, do đó năng lượng ion hoá nguyên tử càng nhỏ.
Điện tích hạt nhân càng nhỏ, bán kính nguyên tử càng lớn, lực hút của hạt nhân nguyên tử này với lớp vỏ electron của nguyên tử khác ở lân cận nhau càng yếu, các nguyên tử trong tinh thể liên kết với nhau càng kém chặt chẽ, do đó khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ và nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi của chúng thấp.
mọi người chỉ giúp em bài này với ạ
Hòa tan 4,6g Na vào 4,5g nước ta thu được dd NaOH
a.Tính nồng độ phần trăm của dd thu được
b.Tính nồng độ mol/l của dd nếu khối lượng riêng của dd là 1,05g/ml
Câu trả lời của bạn
ta có: nNa= 4,6/ 23= 0,2( mol)
PTPU
2Na+ 2H2O----> 2NaOH+ H2
0,2.....0,2..................................
theo gt: nH2O= 4,5/ 18= 0,25(mol)> 0,2 mol
=> H2O dư
theo PTPU ta có nH2= 1/2 nNa= 0,1( mol)
ADĐLBTKL ta có
mNaOH= mNa+ mH2O- mH2
= 4,6+ 4,5- 0,1. 2
= 8,9( g)
theo PTPU: nNaOH= nNa= 0,2( mol)
=> C%NaOH= 0,2. 40/ 8,9 . 100%= 89,89%
ta có VNaOH= 8,9/ 1,05= 8,48( ml)= 0,00848( l)
=> CM NaOH= 0,2/ 00848= 23,59M
Câu trả lời của bạn
- Na2O + H2O --> 2NaOH
- SO2 + 2 NaOH --> Na2SO3+ H2O
- Na2SO3 + H2SO4 --> Na2SO4 + SO2 + H2O
- SO2 + K2O --> K2SO3
-Na2O + H2O -->2NaOH
-NaOH + NaHSO3 --> H2O + Na2SO3
- 2HCl + Na2SO3 --> H2O + 2NaCl + SO2
- KOH + SO2 --> H2O + K2SO3
Cho 0,8 gam NaOH tác dụng với dung dịch H2 SO4 dư,cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan.
Câu trả lời của bạn
nNaOH=0,8/40=0,02(mol)
pt: 2NaOH+H2SO4--->Na2SO4+2H2O
0,02__________________0,01
mNa2SO4=0,01.142=1,42(g)
chia hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg làm 3 phần bằng nhau
phần 1 tác dụng vs nước sinh ra 8.96 l khí
phần 2 tác dụng vs NaOH dư thì thấy sinh ra 15.68 lít khí
phần 3 tác dụng vs dung dịch HCL phản ứng xong thu dc 26.88 lít khí
a.viết các phương trình phản ứng xảy ra
b.xác định % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X
Câu trả lời của bạn
a) \(P_1:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\left(1\right)\)
\(P_2:2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\left(2\right)\)
\(P_3:2Na+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2\left(3\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\left(4\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\left(5\right)\)
\(b\text{) }n_{H_2\left(1\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\\ n_{H_2\left(3;4;5\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(1\right):n_{Na}=2n_{H_2\left(1\right)}=2\cdot0,4=0,8\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(2\right):n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2\left(2\right)}=\dfrac{2}{3}\cdot0,7=\dfrac{7}{15}\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(3\right):n_{H_2\left(3\right)}=n_{Na}=\dfrac{1}{2}\cdot0,8=0,4\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(4\right):n_{H_2\left(4\right)}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{3}{2}\cdot\dfrac{7}{15}=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(5\right)}=n_{H_2\left(3;4;5\right)}-n_{H_2\left(3;4\right)}=1,2-\left(0,7+0,4\right)=0,1\left(mol\right)\)
Theo \(pthh\left(5\right):n_{Mg}=2n_{H_2\left(5\right)}=2\cdot0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=n\cdot M=3\cdot\dfrac{7}{15}\cdot27=37,8\left(g\right)\\ m_{Na}=n\cdot M=3\cdot0,8\cdot23=55,2\left(g\right)\\ m_{Mg}=n\cdot M=3\cdot0,2\cdot24=14,4\left(g\right)\)
1-Hòa tan 12,4g NaOH vào nước thu được 200g dd. Hãy tính
a- Nồng độ % của dd thu được
b- Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd trên để thu được muối trung hòa
c- Tính thể tích khí CO2(đktc) tác dụng với dd trên để thu được muối axit NaHCO3
Câu trả lời của bạn
a) \(C\%_{ddNaOH}=\dfrac{12,4}{200}.100=6,2\%\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12,4}{40}=0,31\left(mol\right)\)
b) PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{0,31}{2}=0,155\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,155.22,4=3,472\left(l\right)\)
c) \(PTHH:NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ \rightarrow n_{CO_2}=n_{NaOH}=0,31\left(mol\right)\\ \rightarrow V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,31.22,4=6,944\left(l\right)\)
1. nêu hiện tượng xảy ra khi cho:
- kim loại Na vào nc
- khí H2 đi qua bột CuO đun nóng
- mẩu quỳ tím vào dung dịch Ca(OH)2
- mẩu quỳ tím vào dung dịch axit sunfuric
viết PTHH xảy ra nếu có
2.lập PTHH và xác định loại phản ứng?
a) K2O + H2O ->
b) Ca + H2O ->
c) Zn + HCl ->
d) Al + HCl ->
e) Fe + H2SO4 ->
f) P2O5 + H2O ->
3. hòa tan 6g magie oxit vào 50ml dug dịch H2SO4 (d= 1,2 g/ml) thì vừa đủ
a) tính khối lượng H2SO4 tham gia phản ứng
b) tính nồng độ phần trăm của dug dịch H2SO4
c) tính nồng độ phần trăm của dug dịch muối sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
CÂU 3
nMgO = 6/40=0,15(mol)
pthh: MgO + H2SO4 --> MgSO4 + H2O
0,15 -->0,15
nH2SO4=0,15,
a) mH2SO4=0,15 . 98 = 14,7 (g)
b) CM H2SO4 = n/V = 0,15/ 0,05 = 3 M
c) mSO42- =0,15
=> mmuối = mkl + mSO42- = 0,15. 24 + 0,15 . 96 = 18 (g)
m dd sau pứ = mMgO + mdd H2SO4 = 24 . 0,15 + 50 . 1,2=63,69 (g)
C%=mct / mdd . 100%= 18/63,89 . 100% =23,17 %
1.
- cho Na vào H2o pứ tỏa nhiệt mạnh, có khí không màu bay ra
pt Na + H2O --> NaOH + 1/2 H2
- cho H2 qua CuO Chất rắn màu đen chuyển thành màu đỏ và xuất hiện nước
pt CuO + H2 --> Cu + H2O
-cho quỳ tím vào Ba(OH)2 quỳ tím chuyển màu xanh
-cho quỳ tím vào H2SO4 quỳ tím chuyển màu đỏ
2.
a. K2O + H2O \(\rightarrow\) 2KOH \(\Rightarrow\) P/ư hoá hợp
b. Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 \(\uparrow\) \(\Rightarrow\) P/ư thế
c. Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2 \(\uparrow\) \(\Rightarrow\) P/ư thế
d. 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 \(\uparrow\) \(\Rightarrow\) P/ư thế
e. Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\) \(\Rightarrow\) P/ư thế
f. P2O5 + H2O \(\rightarrow\) H3PO4 \(\Rightarrow\) P/ư hoá hợp
Cho 1 lượng hỗn hợp gồm kim loại kiềm và oxit của nó ( cỏ tỉ lệ mol tương ứng là 2:1) vào m gam nước, sao khi phản ứng hoàn toàn, thu được 168/83 m gam dung dịch X có nồng độ là 66,667%. Xác định tên kim loại kiềm
Câu trả lời của bạn
cho 0,4 mol Na tác dụng với 0,1 mol HCl và 0,05 mol H2SO4 . tính m gam chất rắn
Câu trả lời của bạn
các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy nhiệt đọ sôi tính cứng thấp là do gì
Câu trả lời của bạn
thuộc tính
do cấu tạo kiểu mạng tinh thể
cs
Ai trả lời hộ mình được không?
Cho m (gam) hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lit khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,6.
Câu trả lời của bạn
theo mình chọn A
Đây nè bạn
Từ đồ thị ta có: nCa = nCaCO3(max) = 0,1;
Lượng kết tủa giảm là quá trình CaCO3 ⇒ Ca(HCO3)2;
Lượng kết tủa chạy ngang (không đổi ) là quá trình \(NaOH \to NaHC{O_3}\);
⇒ nNaOH = nCO2= 0,35 – 0,05 – 0,1 = 0,2;⇒ nOH-= 2nCa + nNa = 0,4;
\({n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{O{H^ - }}} = 0,2(mol)\)
⇒ V = 4,48 lit; ⇒ Đáp án B.
Hò tan hoàn toàn 2,45g hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm thổ vào 200ml dd HCl 1,25M thu đc dd Y chứa các chất tan có nồg độ mol =nhau .Hai kim loại là?
A.Mg và Ca.
B.Be và Mg
C.Mg và Sr. D.Be và Ca
Câu trả lời của bạn
Câu C là đúng
Với kiểu bài như này, bạn lưu ý là kim loại kiềm, kiềm thổ sẽ tác dụng với axit trước khi tác dụng với nước.
Gọi hai kim loại là A, B.
TH1: Axit dư thì dung dịch tạo thành chỉ có: ACl2, BCl2, HCl dư
Vì thể tích không đổi nên nồng độ mol bằng nhau, tức là số mol bằng nhau.
Bảo toàn nguyên tố Clo ta có:
\({n_A} = {n_B} = {n_{HCl}}{{\rm{ }}_{{\rm{du}}}} = \frac{{0,25}}{5} = 0,05(mol)\)
TH2: Kim loại dư và phản ứng với nước nên dung dịch tạo thành chứa ACl2, BCl2, A(OH)2 hoặc B(OH)2 hoặc cả hai.
\({n_{A{{(OH)}_2}}} = {n_{AC{l_2}}} = {n_{BC{l_2}}} = \frac{{{n_{HCl}}}}{4} = 0,0625(mol)\)
Chi tiết xem ở đây nha.
https://dapanhay.com/cau-hoi-hoa-tan-hoan-toan-2-45g-x-gom-2-kim-loai-kiem-tho-vao-200-ml-dung-dich-hcl-1-25m-thu-duoc-dung-dich--9762.html
Kg dd NaOH 10% cần để trung hoà 200ml dd hcl 1M la
Câu trả lời của bạn
Tính số mol HCl ra
Viết phương trình ra
số mol NaOH = số mol HCl (chính là m chất tan)
Xong dùng ct tính C% là tính được m dung dịch rồi. haizz
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *