Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm, giúp các em học sinh biết được vị trí của kim loại kiềm trong Bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học; cấu tạo nguyên tử, tính chất vật lí - hóa học và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của Kim loại kiềm như NaOH (Natri hidroxit), NaHCO3 (Natri hidrocacbonat), Na2CO3 (Natri cacbonat), KNO3 (Kali nitrat)...
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\) ( Natrai peoxit)
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}O\) (Natri oxit)
Chất rắn, không màu, dễ nóng chảy (tnc = 3220C), hút ẩm mạnh (dễ chảy rữa), tan nhiều trong nước.
Khi tan trong nước, NaOH phân li hoàn toàn thành ion: NaOH → Na+ + OH-
Tác dụng với axit: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Tác dụng với oxit axit:
NaOH + CO2 → NaHCO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 1:1)
2NaOH + CO2 → Na2CO3 (tỉ lệ số mol NaOH : CO2 là 2:1)
Tác dụng với dung dịch muối: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế thuốc đau dạ dày,…) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,…)
Là những tinh thể không màu, bền trong không khí, tan nhiều trong nước.
Dùng làm phân bón (phân đạm, phân kali) và chế tạo thuốc nổ. Thuốc nổ thông thường (thuốc súng) là hỗn hợp 68%KNO3, 15%S và 17%C (than)
Phản ứng cháy của thuốc súng: \(2KNO_{3}+3C+S\overset{t^{0}}{\rightarrow}N_{2}+3CO_{2}+K_{2}S\)
Kim loại Na ở nhiệt độ cao tác dụng với oxi khô và dư, tạo ra peoxit. Khi hợp chất này tác dụng với nước, thu được dung dịch NaOH . Người ta cũng có thể thu được dung dịch NaOH bằng cách cho kim loại Na tác dụng với nước. Viết các phương trình hóa học.
Phương trình hóa học:
\(Na + {O_2}\overset{t^{0}}{\rightarrow}N{a_2}{O_2}\)
\(\begin{array}{l} N{a_2}{O_2} + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2}{O_2}\\ Na + 2{H_2}O \to 2NaOH + {H_2} \end{array}\)
Hãy giải thích tại sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và nhiệt độ nóng chảy thấp.
- Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn và có cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.
- Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững.
Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
\({n_{{H_2}}} = \frac{{{n_K}}}{2} = 0,1\;mol \Rightarrow {V_{{H_2}}} = 2,24lit\)
Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
- Ta có hệ pt sau: \(\left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}}:{n_{NaHC{O_3}}} = 0,08:0,12\\ 2{n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}} = 0,0125 \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 3,{57.10^{ - 3}}\;mol\\ {n_{NaHC{O_3}}} = 5,{36.10^{ - 3}}\;mol \end{array} \right.\)
\(\Rightarrow {V_{C{O_2}}} = 22,4.({n_{N{a_2}C{O_3}}} + {n_{NaHC{O_3}}}) = 0,2\;(l) = 200ml\)
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
\({n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2.0,5.0,1 + 0,1 = 0,2\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = 0,1\,mol < {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)
=> Có các phản ứng:
\(Na + HCl \to NaCl + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(2Na + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}^ \uparrow\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(\Rightarrow {n_{NaOH}} = 2\left( {{n_{{H_2}}} - {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}}} \right) = 0,4\,mol\)
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol \(N{a_2}S{O_4}\) ; 0,4 mol NaOH
\(\Rightarrow m = 28,95g\)
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp gồm X mol HCl và y mol ZnCl2, kết quả của thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị sau :
Tổng (x + y + z) là:
Với bài tập \(Z{n^{2 + }} + O{H^ - }\) thì
Nếu có hiện tượng kết tủa \(\Rightarrow {n_{OH}} = 4{n_{Z{n^{2 + }}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 0,6\,mol\) thì bắt đầu có kết tủa => Khi đó HCl vừa bị trung hòa hết
\(\Rightarrow {n_{HCl}} = x = 0,6\,mol\)
Tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) và 1,4 mol đều tạo cùng một lượng kết tủa
=> tại \({n_{K{\rm{O}}H}} = 1,0\,mol\) thì \(Z{n^{2 + }}\) dư \(\Rightarrow {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \frac{1}{2}.\left( {{n_{KOH}} - {n_{HCl}}} \right) = 0,2\,mol = z\)
Tại ml thì kết tủa tan 1 phần \(\Rightarrow {n_{KOH}} - {n_{HCl}} = 4{n_{ZnC{l_2}}} - 2{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
\(\Rightarrow {n_{ZnC{l_2}}} = y = 0,3\,mol\)
\(\Rightarrow x + y + z = 0,6 + 0,3 + 0,1 = 1,1\,mol\)
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 25có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Câu 11-30: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 25.
Bài tập 1 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 7 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 8 trang 111 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 152 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 153 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 1 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 157 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 157 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 25.1 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.2 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.3 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.4 trang 54 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.5 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.10 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.6 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.12 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.13 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.7 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.8 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.9 trang 55 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.11 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.14 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.15 trang 56 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.16 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.17 trang 57 SBT Hóa học 12
Bài tập 25.18 trang 57 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca, Sr. Số kim loại kiềm trong dãy là:
Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp
Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là:
Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là:
Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?
Dãy gồm các chất không tác dụng với dung dịch NaOH:
Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong:
Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là:
Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng:
Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3 và MgCO3 bằng dd HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dd chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là:
Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr, thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol các chất trong hỗn hợp đầu là:
Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2(đkc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:
Hòa tan hết 2,3 gam Na vào 300 ml dung dịch HCl 0,2 M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
Nguyên tử kim loại kiềm có n lớp electron. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
ns1
ns2
Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước thấy thoát ra 1,792 lít H2. Thành phần phần trăm về khối lượng của A là
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 ?
Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
Cho các chất sau : Na, Na2O, NaCl. NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch X chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu dược V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a và b là:
V = 22,4(a – b)
V = 11,2(a – b)
Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?
Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
Dễ bị oxi hóa.
Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.
Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:
Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.
Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.
Điện phân dung dịch muối halogenua.
Cho các phát biểu sau :
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Phản ứng nào sau đây không đúng:
2KNO3 → 2KNO2 + O2
2NaCl + 2H2O (đpdd có mn)→ 2NaOH + Cl2 + H2
3Cu + 2KNO3 + 8HCl (to)→ 3CuCl2 + 2NO + 2KCl + 4H2O
Cho các phát biểu sau về ứng dụng của kim loại kiềm :
(1) Kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp,
(2) Kim loại kiềm dùng để điều chế một số kim loại hiếm bằng phương pháp nhiệt kim loại.
(3) Kim loại kiềm dùng đề làm xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ.
(4) Kim loai kiềm dùng để làm điện cực trong pin điện hóa
(5) Kim loại kiềm dùng để gia công các chi tiết chịu mài mòn trong máy bay, tên lửa, ô tô
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây ?
Ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa xanh.
Ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa xanh, rồi kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.
Đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền. Đặt chiếc thuyền giấy này lên một chậu nước có nhỏ sẵn vài giọt phenolphtalein.
Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được ở thí nghiệm như sau :
(a) Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước.
(b) Thuyền bốc cháy.
(c) Nước chuyển màu hồng.
(d) Mẩu natri nóng chảy.
Trong các dự đoán trên, số dự đoán đúng là:
Hấp thụ hết 7, lít khí CO2 (đktc) vào đung dịch hỗn hợp X gồm 0.4 mol KOH, 0,3 mol NaOH và 0,4 mol K2CO3 thu được dung dich Y. Cho Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của % là:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
0,020.
0,030.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là:
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dxnsy.
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây?
A .Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam Kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A.15,47%.
B. 13,97%.
C. 14%.
D. 14,04%.
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân?
A. LiCl
B. NaNO3
C. KHCO3
D. KBr
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó?
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành?
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Nguyên tử của các kim loại trong nhóm IA khác nhau về:
A. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử.
B. Cấu hình electron nguyên tử.
C. Số oxi hóa của nguyên tử trogn hợp chất.
D. Kiểu mạng tinh thể của đơn chất.
Câu nào mô tả đúng sự biến đổi tính chất của các kim loại kiềm theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần?
A. Bán kính nguyên tử giảm dàn.
B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần.
C. Năng lượng ion hóa của I1 của nguyên tử giảm dần.
D. Khối lượng riêng của đơn chất giảm dần.
Hãy giải thích vì sao kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp và năng lượng ion hóa I1 thấp.
Ion Na+ có tồn tại hay không, nếu ta thực hiện các phản ứng hóa học sau:
a. NaOH tác dụng với dung dịch HCl.
b. NaOH tác dụng với dung dịch CuCl2.
c. Phân hủy NaHCO3 bằng nhiệt.
d. Điện phân NaOH nóng chảy.
e. Điện phân dung dịch NaOH.
g. Điện phân NaCl nóng chảy.
Giải thích cho câu trả lời và viết phương trình hóa học minh hoạ.
Hãy chọn hai kim loại khác, cùng nhóm với kim loại Na và so sánh tính chất của những kim loại này về những mặt sau:
- Độ cứng.
- Khối lượng riêng
- Nhiệt độ nóng chảy.
- Năng lượng ion hóa I1
- Thế điện cực chuẩn Eo(M+/M).
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra:
A. Sự khử ion Na+
B. Sự oxi hóa Na+
C. Sự khử phân tử H2O
D. Sự oxi hóa phân tử H2O
Trong quá trình điện phân dung dịch KBr, phản ứng nào sau đây xảy ra ở cực dương (anot)?
A. Ion Br- bị oxi hóa
B. Ion Br- bị khử
C. Ion K+ bị oxi hóa
D. Ion K+ bị khử
Cho 3,1 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm ở hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lit khí H2 (đktc)
a) Xác định tên hai kim loại kiềm và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm trên và khối lượng muối clorua thu được.
Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Tính nồng độ mol và nồng độ % của chất trong dung dịch thu được. Biết khối lượng riêng của dung dịch đó là 1056 g/ml.
So sánh tính chất hóa học của hai muối NaHCO3 và Na2CO3. Viết các phương trình hóa học minh hoạ.
Nung 4,84g hỗn hợp NaHCO3 và KHCO3 đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,56 lit CO2 (dktc). Xác định khối lượng của mỗi muỗi trong hỗn hợp trước và sau khi nung.
Những nguyên tố trong nhóm IA của bảng tuần hoàn được sắp xếp từ trên xuống dưới theo thứ tự tăng dần của
A. điện tích hạt nhân nguyên tử.
B. khối lượng riêng.
C. nhiệt độ sôi.
D. số oxi hoá.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho 1.15g một mẫu natru kim loại vào ống nghiệm khô chứ lượng dư etanol khan. Tính thể tích hidro ở dktc sinh ra sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
nNa=1,15/23=0,05 mol
2Na + 2C2H5OH -> 2C2H5ONa + H2
0,05 -> 0,05/2=0,025mol
VH\(_2\)=0,025.22,4=0,56 lít
Phân hủy a gam nước thì thu được 0,672 lít hỗn hợp gồm khí Ôxi và khí Hidro (đo ở đktc ) . Hãy tính a.
Câu trả lời của bạn
nO2 = 0,03 mol
2H2O \(\underrightarrow{điệnphân}\) 2H2 + O2
\(\Rightarrow\) a = 0,06.18 = 1,08 (g)
Cần thêm bao nhiêu ml dd NaOH 1M vào 100ml dd chứa AL2(SO4)3 0.1M để thu được lượng kết tủa lớn nhất :
A. 60 B. 30 C. 80 D. 16
Câu trả lời của bạn
nAl2(SO4)3=0,01(mol)
=>nAl=2nAl2(SO4)3=0,02(mol)
Phản ứng thu lượng kết tủa max
=> Al + 3OH(-) ------> Al(OH)3
0,02 ---------0,06
=>nOH(-)=0,06 (mol)
=>nNaOH=0,06 => V=0,06(l)=60ml
=>(A)
Phản ứng thu lượng kết tủa max => Al + 3OH- Al(OH)3
0,020,06
=>nOH-=0,06 (mol)
=>nNaOH=0,06
=> V=0,06(l)=60ml =>Chọn (A)
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để trung hoà hết 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1M và H2SO4 1M
Câu trả lời của bạn
\(n_{HCl}=0,1mol\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1mol\)
\(n_{H^+}=n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=0,1+2.0,1=0,3mol\)
\(n_{OH^-}=n_{NaOH}=1V=Vmol\)
H++OH-\(\rightarrow\)H2O
Ta có: \(n_{H^+}=n_{OH^-}\)\(\rightarrow\)V=0,3 lít
Ai giải giùm mình gấp câu này với. Cho dd NaOH 1M vào dd chứa 25,05g hỗn hợp FeCl2 và AlCl3 cho đén khi thu được kết tủa có khối lượng không đổi thì ngưng lại. Đem kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 8g chất rắn. V dd NaOH đã dung?
Câu trả lời của bạn
Hình như sai đề rồi thì phải thấy 26,05 mới đúng
FeCl2 + 2NaOH ------->
a.............2a.....
AlCl3+ 3NaOH---->Al(OH)3+3NaCl
b..............3b
Al(OH)3 + NaOH------>
b...................b
ta có chất rắn sau cùng là Fe2O3
mFe2O3 = 8 gam --> nFeCL2 = a=0,1 mol --> nAlCL3 = b=0,1 mol
--> nNaOH = 2a + 4b = 0,6 mol -----> V= 0,6 Ml
Dẫn toàn bộ a(l) CO2 vào dung dịch chứa b(mol)NaOH. Xét tỉ lệ a/b để tạo ra
a) Muối axit
b) Muối trung hòa
c) Cả hai muối
Câu trả lời của bạn
Đối với bài này thì các thầy cô thường hướng dẫn các em xét theo tỉ số T.
\(T=\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO2}}=\left(\dfrac{b}{\dfrac{a}{22,4}}=\dfrac{22,4b}{a}\right)\)
+ T>2: sp chứa muối trung hòa.
+ 2\(\ge\)T\(\ge\)1: sp gồm cả muối trung hòa và axit.
+ T<1: sp chứa muối axit.
Nếu muốn xét tỉ số a/b thì em lấy đảo ngược lại nhé
Chỉ dùng 1 thuốc thử nhân biết NaOH, NaHCO3, Na2CO3
Câu trả lời của bạn
Cho quì tím vào 3 lọ đựng các dung dịch trên.
Quì tím hoá xanh→ Đó là Na2CO3 và NaOH.
Không chuyển màu: NaHCO3
Dùng HCl cho vào lọ đựng 2 dung dịch cần nhận biết
nếu có khí thoát ra: đó là Na2CO3. Không có hiện tượng: NaOH
Na2CO3+2HCl→2NaCl+ CO2↑+H2O
NaOH+HCl→NaCl+H2O
Cho 75g dung dịch A chưa 5.25g hỗn hợp muối cacbonat của 2 KL kiềm X. Y thuộc 2 chu kỳ liên tiếp ( MX< MY). Thêm từ từ dung dịch HCl có CM= 1M, D= 1.043g/ml vào dung dịch A, kết thúc phản ứng thu được 336ml khí B(đktc) và dd C. Thêm nước vôi dư vào dd C thấy xuất hiện 3 g kết tủa.
a) Xác định X, Y. Tính thể tích dd HCl đã dùng ?
b) Tính % khối lượng cacbonat của X trong hỗn hợp ?
c) dd C nặng gấp mấy lần dd A ?
Giúp mình bài này với ạ. Mình cảm ơn.
Câu trả lời của bạn
giúp mình với ạ !! :'(
Hấp thụ hoàn toàn m (g) CO2 và KOH 0,4M ta thu được A gồm 27,6g K2CO3 và 40g KHCO3. Tính m
Câu trả lời của bạn
nK2CO3=0,2(mol)
nKHCO3=0,4(mol)
=>\(\sum\)nCO2=nK2CO3+nKHCO3=0,6(mol)
mCO2=44.0,6=26,4(g)
nhận bite chỉ = 1 hóa chất tự chọn
a,h2so4 , na2so4,na2co3, mgso4
Câu trả lời của bạn
- Trích thành những mẫu thử nhỏ
- Cho dd Na2CO3 lần lượt vào 4 mẫu thử
+ Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí không màu là H2SO4
H2SO4 + Na2CO3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2 + H2O
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch là MgSO4
MgSO4 + Na2CO3 \(\rightarrow\)MgCO3 + Na2SO4
+ Hai mẫu thử không có hiện tượng gì là Na2SO4 và Na2CO3
- Cho H2SO4 vừa nhận ra ở trên vào 2 mẫu thử còn lại
+ Mẫu thử nào xuất hiện bọt khí không màu là Na2CO3
H2SO4 + Na2CO3 \(\rightarrow\) Na2SO4 + CO2 + H2O
+ Mẫu thử không có hiện tượng gì là Na2SO4
cho 2,3g Na hòa tan hết trong 47,8ml nước thu được dung dịch NaOH và có khí H2 thoát ra. Tính nồng dộ phần trăm của dung dịch NaOH
Câu trả lời của bạn
nNa = 2,3 : 23 = 0,1 mol
2Na +2 H2O -----> 2NaOH + H2
1mol ---- 1mol ----- 1mol ------ 0.5mol
Theo PT nNa = n NaOH = 0,1mol
n H2 = 1/2 n Na =0,1/2 = 0,05 mol
mNaOH = 0,1 . 40 = 4 gam
mH2 = 0,05 , 2 = 0,1 gam
m H2O = 47,8 gam
m dd = mH2O + mNa - mH2 =47,8 +2,3 - 0,1 = 50 gam
C% = \(\dfrac{4}{50}\) .100% = 8%
đốt cháy 12 gam cacbon trongn oxi dư thu đc khí co2 cho toàn bộ khi thu đc tác dụng vs dung dịch naoh 2M . tìm Vnaoh
a chỉ tạo muối nahco3 vad không dư co2
b chỉ tạo muối na2co3 và không dư naoh
c tạo cả hai muối trong đó CM( nahco3) = 1,5 * CM(na2co3) trong truong hop nay the tich naoh cần thêm vào đẻ thu đc 2 muối có nồng độ như nhau
Câu trả lời của bạn
ta có: nCO2 = nC
a. PTHH: CO2 + NaOH ➝ NaHCO3
=> nNaOH = nCO2
b. PTHH: CO2 + 2NaOH ➝ Na2CO3 + H2O
=> nNaOH = 2nCO2
c. Đề chưa rõ ràng. Vì hai ý CM(NaHCO3)=1,5CM(Na2CO3) mẫu thuẫn với ý thu được 2 muối có nồng độ như nhau. E ktra lại đề câu c nhé
Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al+ Al2O3) ; (Fe + Fe2O3.) và (FeO + Fe2O3) , bàng phương pháp hóa học nhận biết chúng
Câu trả lời của bạn
Cho dd NaOH vào các hh nhận ra:
+(Al+Al2O3) tan
+Còn lại ko tan
Cho dd HCl vào hh còn lại nhận ra
+(Fe+Fe2O3)có khí thoát ra
+(FeO;Fe2O3)ko có khí
Bạn tự viết PTHH
phân biệt các chất rắn bột riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học :
caco3, na2co3, na2so4, nacl, naoh
Câu trả lời của bạn
- Trích lần lượt các chất ra làm mẫu thử
- Cho dung dịchk HCl qua lần lượt các mẫu thử ; mẫu nào có khí bay ra là CaCO3 và Na2CO3 ; phản úng được nhưng không có hiện tượng đặc biệt là NaOH
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + CO2\(\uparrow\) + H2O
Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2\(\uparrow\) + H2O
NaOH + HCl \(\rightarrow\) NaCl + H2O
- Chia làm hai nhóm
+ Nhóm 1 : CaCO3 ; Na2CO3
+ Nhóm 2 : Na2SO4 ; NaCl
- Cho dung dịch BaCl2 qua lần lượt các mẫu thử ở nhóm 2 ; mẫu nào tạo ra kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 \(\rightarrow\) BaSO4\(\downarrow\) + 2NaCl
- Còn lại là NaCl
- Đem hai mẫu thử ở nhóm 1 đi đốt trên ngọn lửa đèn cồn , muối của Ca cháy với ngọn lửa màu cam còn muối của Na cháy với ngọn lửa vàng
Cho 6g kim loại natri tác dụng với oxi
a) Viết phương trình
b) tính thể tích oxi ở điều kiện tiêu chuẩn
Giúp em với ạ :(
Câu trả lời của bạn
Giải:
a) Số mol Na là:
nNa = m/M = 6/23 ≃ 0,261 (mol)
PTHH: 4Na + O2 -to-> 2Na2O
--------0,261---0,06525---------
b) Thể tích O2 ở đktc là:
VO2 = 22,4.n = 22,4.0,06525 = 1,4616 (l)
Vậy ...
Để hòa tan hoàn toàn 55.3 g hổn hợp gồm Na2co3 và baco3 phải dùng hết 350 ml dung dịch h2so4 1M( D=1.2 g/ml). Tính:
a)khối lượng CO2 tạo thành
b) nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng
Câu trả lời của bạn
Gọi x,y lần lượt là số mol của Na2CO3 và BaCO3
PTHH :
\(Na2CO3+H2SO4->Na2SO4+CO2\uparrow+H2O\)
xmol................xmol...............xmol...........xmol
\(BaCO3+H2SO4->BaSO4\downarrow+CO2\uparrow+H2O\)
ymol............ymol...............ymol..............ymol
Ta có HPT : \(\left\{{}\begin{matrix}106x+197y=55,3\\x+y=0,35\end{matrix}\right.=>x=0,15;y=0,2\)
a) Theo PTHH ta có : nCO2 = nH2SO4 = 0,35 mol => mCO2 = 0,35.44=15,4(g)
b) nồng độ % dung dịch muối sau phản ứng là :
\(C\%ddNa2SO4=\dfrac{0,15.142}{55,3+350.1,2-0,2.233-15,4}.100\%\approx5,15\%\)
cho 100ml dd axit HCl 0,5M td với 100ml dd NaOH thu đc dd có pH 12. Cm của dd NaOH ban đầu là
Câu trả lời của bạn
pH=12
=>nOH=0,01(mol)
=>nNaOH dư sau PƯ=0,01(mol)
nHCl ban đầu=0,05(mol)
NaOH + HCl -> NaCl + H2O (1)
Từ 1:
nHCl=nNaOH tham gia=0,05(mol)
=>\(\sum\)nNaOH=0,06(mol)
CM dd NaOH=\(\dfrac{0,06}{0,1}=0,6M\)
Cho A là dung dịch NaOH x1 (mol/l); B là dung dịch NaOH x2 (mol/l);C là dung dịch H2SO4 l (mol/l).Trộn A với B theo tỉ lệ bằng nhau được dung dịch X.Để trung hòa 1 hể tích dung dịch X cần 1 thể tích dun dịch C.Trộn A với B theo tỉ lệ 2:1 được dung dịch Y.Để trung hóa 30ml dung dịch Y cần 32,5 ml dung dịch C.Tìm tỉ lệ thể tích A;B phải trộn để tạo thành dung dịch Z sao cho khi trung hóa 70ml dung dịch Z cần 67,5ml dung dịch C
Câu trả lời của bạn
easy
Biết 88,55 gam Na tác dụng vừa hết m gam dung dịch HCl nồng độ 10%
-Viết phương trình phản ứng xảy ra?
-Tính m?
Câu trả lời của bạn
Giải:
Số mol Na là:
nNa = m/M = 88,55/23 = 3,85 (mol)
PTHH: 2Na + 2HCl -> 2NaCl + H2↑
-------3,85-----3,85------------------
Khối lượng HCl là:
mHCl = n.M = 3,85.36,5 = 140,525 (g)
Khối lượng dung dịch HCl là:
mddHCl = (mct.100)/C% = (140,525.100)/10 = 1405,25 (g)
Vậy ...
Sục 8,96 lít (đktc) khí SO2 vào 300 g dd KOH 11,2% . Tính C% của dd thu được
Câu trả lời của bạn
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(n_{KOH}=\dfrac{300.11,2}{56.100}=0,6mol\)
\(1< \dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5< 2\)
Tạo 2 muối K2SO3 và KHSO3
SO2+2KOH\(\rightarrow\)K2SO3+H2O
SO2+KOH\(\rightarrow\)KHSO3
Gọi số mol K2SO3 là x và KHSO3 là y. Ta có hệ:
x+y=0,4
2x+y=0,6
Giải ra x=y=0,2 mol
\(C\%_{K_2SO_3}=\dfrac{0,2.158.100}{300}\approx10,53\%\)
\(C\%_{KHSO_3}=\dfrac{0,2.120.100}{300}=8\%\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *