Thông qua bài học giúp các em có thêm hiểu biết về trạng thái tự nhiên, tầm quan trọng của lipit; hiểu về các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như cách sử dụng chất béo hợp lí.
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như: ete, cloroform, xăng dầu...
\((RCOO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2}O \rightleftharpoons 3RCOOH + C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)
\((RCOO)_{3}C_{3}H_{5} + 3NaOH \xrightarrow[]{ \ t^0 \ }3RCOONa + C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)
Muối Na, K của axit béo: xà phòng. Ví dụ: C17H35COONa, C17H35COOK, ...
\((C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} \xrightarrow[175-190^{0}C]{Ni} (C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}\)
Triolein (lỏng) (rắn)
Chất béo \(\xrightarrow[]{ \ Lipaza \ }\) axit béo + glixerol
\(\downarrow\)
chất béo
Khi thủy phân tristearin trong môi trường axit thu được sản phẩm là
Tristearin có công thức là: (C17H35COO)3C3H5
Ta có phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit thu được axit béo và glixerol
\((C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}+3H_{2}O\rightarrow 3C_{17}H_{35}COOH+C_{3}H_{5}(OH)_{3}\)
Thủy phân hoàn toàn 8,9 gam tristearin bằng dung dịch NaOH dư thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
Cũng là Tristearin nhưng lại thủy phân trong môi trường bazơ (phản ứng xà phòng hóa)
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3
0,01 mol → 0,03 mol
⇒ mmuối = 9,18g
Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình gì?
Dầu ý nói lipit ở trạng thái lỏng.Còn mỡ rắn hoặc bơ nhân tạo là nhắc đến lipit ở trạng thái rắn. Để chuyển đổi lipit từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn ta sử dụng quá trình Hidro hóa với điều kiện xúc tác Niken và nhiệt độ thích hợp.
Ví dụ: Với Triolenin: \((C_{17}H_{33}COO)_{3}C_{3}H_{5} + 3H_{2} \xrightarrow[175-190^{0}C]{Ni} (C_{17}H_{35}COO)_{3}C_{3}H_{5}\)
(lỏng) (rắn)
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit X thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
\({n_{glixerol}} = 0,5mol \Rightarrow {M_X} = 888\)
(R1COO)C3H5(R2COO)2 => R1 + 2R2 =715 => R1 =237 (C17H33) và R2 =239 (C17H35)
⇒ 2 axit béo đó là: axit oleic (C17H33COOH) và axit stearic (C17H35COOH)
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088 gam chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là
Sau bài học các em cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 2có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 2.
Bài tập 1 trang 11 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 12 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 12 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 12 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 13 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 5 trang 13 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 13 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2.1 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 2.2 trang 6 SBT Hóa học 12
Bài tập 2.3 trang 6 SBT Hóa học 12
Bài tập 2.4 trang 6 SBT Hóa học 12
Bài tập 2.5 trang 6 SBT Hóa học 12
Bài tập 2.6 trang 7 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng :
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
Xà phòng hóa hoàn toàn 70 gam hỗn hợp gồm triglixerit và axit béo cần dùng V lít dd NaOH 2M, đun nóng. Sau phản ứng thu được 7,36 gam glixerol và 72,46 gam xà phòng. Giá trị của V là:
Công thức nào sau đây là công thức của chất béo?
Phát biểu nào sau đây là sai?
Khi xà phòng hoá tristearin ta thu được sản phẩm là:
Để trung hòa 15 gam chất béo có chỉ số axit là 7 thì cần m gam NaOH. Giá trị của m là:
1 chất béo là trieste của 1 axit và axit tự do có cùng công thức với axit có trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo là 208,77 và chỉ số axit tự do là 7. Axit chứa trong chất béo là:
Nhận định nào sau đây đúng?
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?
Chất béo là gì? Dầu ăn và mỡ động vật có đặc điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí? Cho ví dụ minh họa?
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch cacbon dài, không phân nhánh.
Trong thành phần của một số loại sơn có Trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linoleic C17H29COOH. Viết công thức cấu tạo thu gọn của các Trieste có thể có của hai axit trên với glixerol.
Chất béo luôn có một lượng nhỏ axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hòa lượng axit tự do trong một gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3,0 ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số axit của mẫu chất béo trên.
Tổng số miligam KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Hãy chọn nhận định đúng:
A. Lipit là chất béo.
B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động thực vật.
C. Lipit là este của glixerol với các axit béo.
D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước nhưng hòa tan tring các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
a. Hãy phân biệt các khái niệm: lipit, chất béo, dầu ăn, mỡ ăn.
b. Về mặt hóa học dầu mỡ ăn khác dầu mỡ bôi trơn máy như thế nào?
Cho bảng số liệu sau:
a) Viết công thức cấu tạo các chất béo nêu trên.
b) Dầu hướng dương có hàm lượng các gốc oleat (gốc của axit oleic) và gốc linoleat (gốc của axit linoleic) tới 85%, còn lại là gốc stearat và panmitat. Dầu ca cao có hàm lượng gốc stearat và panmitat tới 75%, còn lại là gốc oleat và linoleat. Hỏi dầu nào đông đặc ở nhiệt độ thấp hơn, vì sao?
a. Vì sao chất béo không tan trong nước mà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực?
b. So sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi triglixerit chứa các gốc axit béo no và triglixerit chứa các gốc axit béo không no.
Hãy viết phương trình phản ứng của chất béo có công thức cấu tạo như sau:
a) với dung dịch KOH đun nóng.
b) với I2 dư
c) với H2 dư, có Ni xúc tác, ở nhiệt độ và áp suất cao.
Để đánh giá lượng axit béo tự do có trong chất béo người ta dùng chỉ số axit. Đó là số miligam KOH cần để trung hòa axit béo tự do có trong một gam chất béo (nói gọn là trung hòa một gam chất béo).
a. Tính chỉ số axit của một chất béo biết rằng để trung hòa 14g chất béo đó cần dùng 15ml dung dich KOH 0,1M.
b. Tính khối lượng NaOH cần thiết để trung hòa 10gam chất béo có chỉ số axit là 5,6.
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Chất béo là trieste của glyxerol và các monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh
B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
C. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu.
D. Phản ứng thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây ?
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
B. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
C. Là chất lỏng, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
D. Là chất rắn, không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trone thành phần chính của dầu, mỡ động, thực vật.
Khi thuỷ phân chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp hai muối C17H35COONa, C15H31COONa có khối lượng hơn kém nhau 1,817 lần và glixerol. Trong phân tử X có
A. 3 gốc C17H35COO.
B. 2 gốc C15H31COO.
C. 2 gốc C17H35COO.
D. 3 gốcC15H31COO.
Cho một lượng tristearin (triglixerit của axit stearic với glixerol) vào cốc thuỷ tinh chịu nhiệt đựng một lượng dư dung dịch NaOH, thấy chất trong cốc tách thành hai lớp ; đun sôi hỗn hợp đồng thời khuấy đều một thời gian đến khi thu được chất lỏng đồng nhất ; để nguội hỗn hợp và thêm vào một ít muối ăn, khuấy cho tan hết thấy hồn hợp tách thành hai lớp : phía trên là chất rắn màu trẵng, dưới là chất lỏng. Hãy giải thích quá trình thí nghiệm trên bằng phương trình hoá học.
Đun sôi 8,9 g triglixerit X là chất rắn trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam muối của axit béo X. Tính m và tìm công thức cấu tạo của X
Đun sôi a gam một triglixerit X với dung dịch kali hiđroxit (dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,92 g glixerol và m gam hỗn hợp Y gồm muối của axit oleic (C17H33COOH) và 3,18 g muối của axit linoleic (C17H31COOH).
a) Tìm công thức cấu tạo có thể có của triglixerit trên.
b) Tính a.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là ?
Câu trả lời của bạn
chi sol axit béo = khối lượng KOh / khối lượng chất béo
trong đó khối lượng Koh tính = mg m Koh = 84 mg
chỉ số axit béo là 84/ 14= 6 => chọn A
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là ?
Câu trả lời của bạn
Gọi ct chất béo là (RCOO)3C3H5
(RCOO)3C3H5 +3NaOH=>3RCOONa + C3H5(OH)3
0,06 mol =>0,02mol
Bảo toàn klg=>m xà phòng=17,24+0,06.40-0,02.92=17,8g
Tổng số miligam KOH dùng để trung hòa hết lượng axit tự do và xà phòng hóa hết lượng este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa của chất béo. Tính chỉ số xà phòng hóa của mẫu chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic.
Câu trả lời của bạn
nKOH = 0,007/56 = 1,25.10-4 mol
C17H35COOH + KOH -> C17H35COOK + H2O
1,25.10-4 <- 1,25.10-4
mC17H35COOH = 1,25.10-4 . 284 = 0,0355g
mtrieste glixerol/ 1g chất béo = 1 - 0,0355 = 0,9645g
(C17H35COO)3C3H5 + 3KOH -> 3C17H35COOK + C3H5(OH)3
890 168
0,9645 tam suất mình đc mKOH = 182mg
ΣmKOH = 7 + 182 = 189mg
=> chỉ số xà phòng hóa chất béo là 189 nhe bạn
đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cầ
n vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được Co2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X td vs dd nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. giá trị của a là
Câu trả lời của bạn
Kiểu bài này bạn cứ quy về 1 mol
Giả sử m gam X tương đương 1 mol X (hay 1mol X nặng m gam)
Gọi công thức phân tử của X là \(C_uH_{2v}O_6\)
Viết phương tình đốt cháy:
\(C_uH_{2v}O_6+\left(u+\frac{v}{2}-3\right)O_2\rightarrow uCO_2+vH_2O\)
Theo bài ra ta có \(m=78n_{O_2}-103n_{H_2O}\Rightarrow\left(12u+2v+16.6\right).1=78\left(u+\frac{v}{2}-3\right)-103v\\ \Leftrightarrow66u-66v=330\Leftrightarrow v=u-5\)
Như vậy công thức phân tử của X là \(C_uH_{2u-10}O_6\)
Theo công thức tính số liên kết pi ta tính đc X có 6 pi
Mà trong công thức cấu tạo của X có 3 pi nằm trong chức este nên còn lại 3 pi trong mạch cacbon, 3pi này có phản ứng cộng với Br2
Suy ra a mol X công tối đa 3a mol Br2, vậy a=0,15/3=0,05 mol
cho 1,35g của 1 gluxit , thu được 1,98g CO2 và 0,81g H2O . Tỉ khối hơi của gluxit này với heli là 45. Công thức phân tửlà
Câu trả lời của bạn
đốt cháy
Ai giải giúp mình đi. Dốt Hóa ... hic
Thủy phân hoàn toàn 444g một lipit thu được 46g glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH. B. C15H31COOH và C17H33COOH.
C. C15H31COOH và C17H35COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Câu trả lời của bạn
Đây nhé :D
nglixerol = 0,5 (mol).
Triglixerit + 3H2O → 3 RCOOH + Glixerol
1,5 1,5 ← 0,5
Theo định luật bảo toàn khối lượng: maxit = 444 + 1,5.18 – 46 = 425 (g)
Vậy Mtb axit = 425 : 1,5 = 283,3.
=> Phải có 1 a xit < 283,3 có thể là C17H33COOH (282) hoặc C17H31COOH ( 280)
hoặc C15H31COOH (256) và 1 axit > 283,3 là C17H35COOH (284).
Nhưng thử lại chỉ có: 0,5.282 + 0,5.2.284 = 425 là hợp lí.
=> Đáp án D đúng
Thanks nhassss
chất béo X được cấu tạo từ glixerol và hai trong số các axit béo từ axit panmitic ( C15H31COOH), axit linoleic ( C17H31COOH), axit oleic ( C17H33COOH). khi đốt cháy x mol X bằng O2 dư thì thu được a mol CO2 và b mol H2O, biết a-b=3x. số đồng phân cấu tạo có thể có của X là?
Câu trả lời của bạn
Câu này mà trắc nghiệm thì thích nhỉ? Dù đó là gốc của axit béo nào thì cũng chỉ là 2 gốc thôi. Mình xáo vị trí là ra 6 đồng phân. Khỏi giải chi cho nhọc :D (tài lanh)
số đồng phân cấu tạo phải là 6 chứ
Ta có :
(Số liên kết pi - 1)nX = nCO2 - nH2O
→ Số liên kết pi = \(\frac{{a - b}}{x} + 1 = \frac{{3x}}{x} + 1 = 4\)
Mà chất béo luôn luôn có chứa 3 liên kết pi trong gốc COO nên gốc R chỉ còn chứa 1 liên kết pi
Như vậy Chất béo được tạo nên từ glixerol và các axit béo là axit panmitic (C15H31COOH), axit oleic (C17H33COOH)
Tổ hợp ra có 3 CT
Đun nóng triglyxerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri của axit stearic và oleic. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 54,84 gam muối. Khối lượng phân tử của X là.
A. 886 B. 888 C. 884 D. 890
Em cảm ơn các anh/chị nha.
Câu trả lời của bạn
:D biết nói gì đây..........
- Giả sử triglixerit X có được tạo thành từ 2 axit oleic và 1 axit stearic thì: \({n_E} = \frac{{{n_{B{r_2}}}}}{2} = 0,06\,mol\)
- Xét hỗn hợp muối có: \(304{n_{{C_{17}}{H_{33}}COONa}} + 306{n_{{C_{17}}{H_{35}}COONa}} = {m_{{\rm{muoi}}}} \to 304.0,06.2 + 306.0,06 = 54,84\,(g)\)
- Ta nhận thấy biểu thức trên hoàn toàn chính xác nên giả sử ban đầu là đúng.
- Vậy X là (C17H33COO)2C3H5(OOCC17H35), suy ra MX = 886
Là vậy đó bạn :D
Cho m gam hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B ( MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1 . 1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24)
gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết
luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit.
B. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
C. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 . 2.
D. A có thành phần trăm khối lượng nitơ là 20,29%.
Em cảm ơn Thầy cô đã giải đáp ạ.
Câu trả lời của bạn
Trong Y. NH2-CH2-COONa (a mol) và NH2-CH(CH3)-COONa (b mol) =>nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 110,5a + 124,5b + 58,5(a+b) = 63,72
=>a = 27/175 và b = 36/175
=> nGly . nAla = 3 . 4
Nếu A là(Gly)3(Ala)3 và B là Ala thì A và B đều đúng nên loại.
Nếu A là (Gly)2(Ala)4 và B là Gly => A đúng nhé bạn.
Anh/Chị nào giải giúp em với. Mong các bạn chỉ giáo chút. Câu hỏi như này:
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic và axit linoleic (C17H31COOH). Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2, thu được 75,24 gam CO. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch 1M. Giá trị của V là:
A. 120. B. 150. C.180. D. 210.
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn nhìu nghen
Ta thấy axit oleic (C18H34O2) và axit linoleic (C18H32O2) là những axit có \(\pi = 2\) và \(\pi = 2\) .
Vậy nên khi tạo este với glixerol thì \({\pi _X} = 7\) (nếu có 2 axit oleic và 1 axit linoleic) hoặc \({\pi _X} = 8\) (nếu có 1 axit oleic và 2 axit linoleic).
\({n_O}_{_2} = 2,385mol;{n_{CO}}_2 = 1,71mol\) Bảo toàn nguyên tố O, ta có:
\({n_{O\left( X \right)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to 6{n_X} + 4,77 = 3,42 + {n_{{H_2}O}}\left( I \right)\)
Lại có : \({n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = ({\pi _X} - 1){n_X} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 6{n_X}\\ {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 7{n_X} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 1,71 - {n_{{H_2}O}} = 6{n_X}\\ 1,71 - {n_{{H_2}O}} = 7{n_X} \end{array} \right.(II)\)
Giả (I) và (II), được:
\(\left[ \begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = 0,03\\ {n_{{H_2}O}} = 1,53 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} {n_X} = \frac{9}{{325}}\\ {n_{{H_2}O}} = \frac{{1971}}{{1300}} \end{array} \right. \end{array} \right.\)
Với nX = 0,03 mol thì trong gốc C của chất béo có 4 nên \({n_{B{r_2}}} = 0,03.4 = 0,12mol \to V = 120ml\)
Đến đây ta chọn luôn đáp án A.
cho 0,1mol este X của axit đơn chức và ancol 3 chưc + NaOH vừa đủ thu được 28,22g muối và 9.2g ancol. X là?
Câu trả lời của bạn
(RCOO)3R’ + 3NaOH → 3RCOONa + R’(OH)3
0,1 mol → 0,3 mol → 0.1 mol
Mancol = 9,2/0,1 = 92. Vậy ancol là: C3H5(OH)3
Mmuối = 28,22/0,3 = 94. Vậy muối là CH2=CH-COONa
Vậy công thức của este là: (CH2=CH-COO)3C3H5
Nhưng mà kì lạ lắm nha. Mình giải theo phương pháp bảo toàn khối lượng lại ra lẻ:
meste = 28,22 + 9,2 - 0,3. 40 = 25,42
Meste = 25,42/0,1 = 254,2. Làm gì có phân tử khối lẻ như z. Hay làm tròn số lấy 254 đi ha.
mình cũng ra số lẻ giống cậu. nhưng mà cảm ơn nhé
Anh/chị giúp em vs..
Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit, thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Khối lượng phân tử của X là:
Câu trả lời của bạn
Em cảm ơn a
Ta có: Axit oleic là: C17H33COOH, axit stearic là C17H35COOH
Khi thủy phân chất béo X thu được axit oleic và axit stearic có tỉ lệ mol 1:2 nên trong X có 1 nhóm C17H33COO –
Và 2 nhóm C17H35COO −. Chất béo luôn có dạng (R̅COO)3C3H5 .
Vậy khối lượng phân tử X là: \((281 + 2.283) + 41 = 888\)
Một chất béo là trieste của một axit và axit tự do cũng có cùng công thức với axit chứa trong chất béo. Chỉ số xà phòng hóa của mỗi chất béo này là 208,77 và chỉ số axit tự do bằng 7. Axit chưa trong chất béo trên là
A. Axit stearic B. axit linoleic C. axit oleic D. axit pamitic
Câu trả lời của bạn
Nguyễn Anh Hưng cho mình hỏi, sao ở cuối lại là 3R -3 +41 vậy ạ
+ Chỉ số axit là số mg KOH cần để trung hòa lượng axit dư có trong 1 gam chất béo.
+ Chỉ số xà phòng là số mg KOH cần để trung hòa lượng axit dư và tác dụng với este có trong 1 gam chất béo.
Giả sử ta có 1kg hay 1000 gam chất béo.Khi đó ta có ngay
\(\sum {{n_{KOH}}} = \frac{{208,77}}{{56}} = 3,728 \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{{\rm{ax}}it}} = 0,125\\ {n_{{\rm{es}}te}} = \frac{{3,728 - 0,125}}{3} = 1,201 \end{array} \right.\)
\(R.0,125 + (3R - 3 + 41).1,201 = 1000 \to R = 256\,\,\,\,{C_{15}}{H_{31}}C{\rm{OO}}H\)
Một câu đốt cháy chất béo khó nha mn ^^
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 75%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
Câu trả lời của bạn
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,\,(mol)\\ {n_{{H_2}O\,}} = \frac{{10,44}}{{18}} = 0,58\,\,(mol) \end{array}\)
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là:
\(\left\{ \begin{array}{l} {({C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,(mol)\\ {C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}}H\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,(mol) \end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố C và H:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_C} = a(3n + 6) + b(n + 1) = 0,6\\ {n_H} = a(6n + 8) + b(2n + 2) = 0,58.2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 3an + 6a + b(n + 1) = 0,6\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ 3an + 4a + b(n + 1) = 0,58\,\,\,\,\,(2) \end{array} \right.\\ \Rightarrow (1) - (2) \Leftrightarrow 2a = 0,02\\ \Rightarrow a = 0,01 \end{array}\)
Mà \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_7}}} = {n_{este}} = a = 0,01\,\,\,(mol)\)
\(\Rightarrow m = {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,01.92.\frac{{75}}{{100}} = 0,69\,\,(g)\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng:
\(\begin{array}{l} {m_{lipit}} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Leftrightarrow {m_{lipit}} + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18\\ \Rightarrow {m_{lipit}} = 17,72g \end{array}\)
Bào toàn nguyên tố :\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 1,14{\rm{ }}(mol){\rm{ }};\,{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2,12\,(mol)\)
\({n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 2.1,14 + 1,06 - 2.1,61 = 0,12\,mol\)
X có công thức chung là (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong cùng 1 phân tử)
Phản ứng:\({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)
\({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 1/6.{n_{O\left( X \right)}} = 0,02\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,06\,mol\)
Xét trong 7,088g X thì \({n_X} = 0,008\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,024\,mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = \({m_X} + {\rm{ }}{m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 7,312\,g\)
xong r nhá
Khối lượng gilxerin thu được chỉ đun nóng 2,225 kg chất béo ( loại glixerin tristearat) cố chứa 20% tạp chất với dung dịch NaOH ( coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn) là bao nhiêu kg?
Câu trả lời của bạn
PTHH: (C17H35COO)3C3H5 +3NaOH→ 3C17H35COONa+C3H5(OH)3
mchất béo= 2.225x80/100=1.78 kg
nchất béo=1780/890 = 2 mol
mglixerin thu đc= 2x92=184 g
Cho các phát biểu sau
1. Các peptit đều có phản ứng màu biure.
2. Fructozơ có phản ứng với AgNO3/NH3 tạo Ag.
3. Đốt cháy hoàn toàn este no đơn chức mạch hở thu được CO2 và H2O số mol bằng nhau.
4. Mỡ động vật và dầu thực vật đều nhẹ hơn nước, khi đun nóng thì tan trong nước.
- Số phát biểu đúng là:
Câu trả lời của bạn
Các bạn ơi, Bài trắc nghiệm này chọn sao đây. Phân vân quá. Mọi người giúp với!
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở điều kiện thường dầu thực vật ở trạng thái lỏng
B. Chất béo có chứa các gốc axit béo không no thường ở trạng thái rắn
C. Mỡ động vật, dầu thực vật thường tan tốt trong nước
D. Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo C17H35COO thường có trong dầu thực vật
Câu trả lời của bạn
Câu thuộc thể loại đếm ý thế này, nguy hiểm lắm các bạn. Đếm sai con số cái lệch đáp án luôn. Mọi người giúp mình giải đáp được không ạ. Mình cảm ơn rất nhiều.
Có các nhận định sau :
1. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch C dài không phân nhánh.
2. Lipit gồm các chất béo ,sáp, steroid, photpholipit,...
3. Chất béo là chất lỏng
4. Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường và được gọi là dầu.
5. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
6. Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.
Số nhận định đúng là bao nhiêu?
hi, bạn. Mình làm như này nè. Mình làm bài tập còn hơi ngơ ngơ chứ lí thuyết luôn đúng ak. hihi
1. Sai, vì chất béo là trieste của axit monocacboxylic có số C chẵn từ 12-24, không phân nhánh
3. Sai, vì chất béo no là chất rắn
5. Sai, vì phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng 1 chiều
Vậy có 3 ý đúng.
Nguyên nhân là gì vậy mọi người. Giúp với nhé!
Dầu mỡ để lâu dễ bị ôi thiu là do?
A. Chất béo bị phân hủy thành các mùi khó chịu
B. Chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi
C. Chất béo bị phân hủy với nước trong không khí
D. Chất béo bị rữa ra
Câu trả lừoinhư sau nè em:
Dầu mỡ đề lâu dễ bị ôi thiu là do nối đôi C = C của gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi trong không khí tạo thành peoxit, chất này bị thủy phân thành các sản phẩm có mùi khó chịu.
Bài này là lí thuyết đơn thuần thôi mà bạn. Như sau nhé!
A. Đúng. Thành phần của dầu thực vật là các axit béo được tạo thành từ các axit béo không no
B. Sai. Chất béo có chứa các gốc axit béo không no, thường ở trạng thái lỏng
C. Sai. Mỡ động vật, dầu thực vật không tan trong nước và nhẹ hơn nước
D. Sai. Chất béo chứa chủ yếu gốc axit béo C17H35COO (gốc no) thường có trong mỡ động vật
Mọi người giải giúp Hảo bài này với. Cần gấp ạ. Hảo cảm ơn nhiều nhé!
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là?
Câu trả lời của bạn
Các bạn ơi, còn bài này thì làm sao? 3 chất béo luôn, mình hơi choáng. Cảm ơn trước nhé!
Khi thủy phân một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn 12,9 gam X là:
A. 17,92 lít
B. 18,48 lít
C. 19,04 lít
D. 20,16 lít
Bài này nhìn ghê gớm vậy thôi, giải có 2 dòng như này nè bạn. Chúc học tốt!
C55H104O6 + 78O2 → 55CO2 + 52H2O
\({n_X} = 0,015mol \Rightarrow {n_{{O_2}}} = 0,825mol \Rightarrow {V_{{O_2}}} = 18,48l\)
Hi, bạn. Bài giải như sau nè. Tham khảo nhé!
nNaOH pứ = 0,25 – 0,18 = 0,07 mol
Phản ứng tổng quát : Chất béo + 3NaOH → 3.Muối mononatri + C3H5(OH)3
=> nglixerol = 1/3.nNaOH = 0,07/3 mol
=> mmuối = 20,653g
Với 1 tấn Chất béo thì tạo mMuối = 1032,67 kg
=> mXà phòng 72% = 1434,26 kg
Em chào các anh, các chị ạ. Anh/chị vui lòng giải đáp bài tập này giùm em với ạ. Em cảm ơn rất nhiều ạ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,106 mol O2 sinh ra 0,798 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho 24,64 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là
A. 0,10.
B. 0,12.
C. 0,14.
D. 0,16.
Câu trả lời của bạn
Bài này khó quá ạ. Cho đến 4 chất béo luôn, nên em thấy rối ren quá ạ. Anh/chị nào vô hướng dẫn em chút được không ạ? Em cảm ơn.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X chứa tristearin, tripanmitin, axit stearic và axit panmitic. Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất 75%) thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:
A. 1,656.
B. 0,828.
C. 0,690.
D. 0,736.
Cứ nhiều chất thì chị lại giải theo phương pháp trung bình. Em tham khảo bài của chị nhé. Có gì không hiểu cứ nhắn chị, chị hướng dẫn chi tiết hơn cho em nhé!
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{13,44}}{{22,4}} = 0,6\,\,(mol)\\ {n_{{H_2}O\,}} = \frac{{10,44}}{{18}} = 0,58\,\,(mol) \end{array}\)
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là:
\(\left\{ \begin{array}{l} {({C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,(mol)\\ {C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}}H\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,(mol) \end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố C và H:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_C} = a(3n + 6) + b(n + 1) = 0,6\\ {n_H} = a(6n + 8) + b(2n + 2) = 0,58.2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 3an + 6a + b(n + 1) = 0,6\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ 3an + 4a + b(n + 1) = 0,58\,\,\,\,\,(2) \end{array} \right.\\ \Rightarrow (1) - (2) \Leftrightarrow 2a = 0,02\\ \Rightarrow a = 0,01 \end{array}\)
Mà \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_7}}} = {n_{este}} = a = 0,01\,\,\,(mol)\)
\(\Rightarrow m = {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,01.92.\frac{{75}}{{100}} = 0,69\,\,(g)\)
Hi mọi người. Bài tập này cho quá trời đất đem đốt thì phải làm như thế nào ạ? Mọi người giúp đỡ em nhé! Em cảm ơn ạ.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa triglixerit của axit steaeic, axit panmitic và các axit béo tự do đó). Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,22 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (H = 80%) thì thu được khối lượng glixerol là:
A. 0,460 gam .
B. 0,486 gam.
C. 0,828 gam
D. 0,368 gam.
Uh, em. Em giải như sau em nhé!
\(\begin{array}{l} {n_{C{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,\,(mol)\\ {n_{{H_2}O\,}} = \frac{{5,22}}{{18}} = 0,29\,\,(mol) \end{array}\)
Gọi công thức trung bình của triglixerit và axit tự do là:
\(\left\{ \begin{array}{l} {({C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}})_3}{C_3}{H_5}\,\,\,\,\,\,a\,\,\,\,(mol)\\ {C_n}{H_{2n + 1}}{\rm{COO}}H\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,b\,\,\,(mol) \end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố C và H:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {n_C} = a(3n + 6) + b(n + 1) = 0,3\\ {n_H} = a(6n + 8) + b(2n + 2) = 0,29.2 \end{array} \right.\\ \left\{ \begin{array}{l} 3an + 6a + b(n + 1) = 0,3\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\ 3an + 4a + b(n + 1) = 0,29\,\,\,\,\,(2) \end{array} \right.\\ \Rightarrow (1) - (2) \Leftrightarrow 2a = 0,01\\ \Rightarrow a = 0,005 \end{array}\)
Mà: \({n_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_7}}} = {n_{este}} = a = 0,005\,\,\,(mol)\)
\(\Rightarrow m = {m_{{C_3}{H_5}{{(OH)}_3}}} = 0,005.92.\frac{{80}}{{100}} = 0,368\,\,(g)\)
Mọi người ơi, bài này nữa. Bài này cũng đốt chát chất béo, giải giúp mình với.
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là?
Ô. Nhìn đề ngắn mà giải ra rõ dài luôn này bạn. Bạn ráng chịu khó học các phương pháp bảo toàn rồi bấm máy cho nhanh nhé. Chúc bạn học hành tiến bộ.
Bảo toàn khối lượng:
\(\begin{array}{l} {m_{lipit}} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} \Leftrightarrow {m_{lipit}} + 1,61.32 = 1,14.44 + 1,06.18\\ \Rightarrow {m_{lipit}} = 17,72g \end{array}\)
Bào toàn nguyên tố :\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 1,14{\rm{ }}(mol){\rm{ }};\,{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2,12\,(mol)\)
\({n_{O\left( X \right)}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} - 2{n_{{O_2}}} = 2.1,14 + 1,06 - 2.1,61 = 0,12\,mol\)
X có công thức chung là (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong cùng 1 phân tử)
Phản ứng:\({\left( {RCOO} \right)_3}{C_3}{H_5} + 3NaOH \to 3RCOONa + {C_3}{H_5}{\left( {OH} \right)_3}\)
\({n_X} = {n_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 1/6.{n_{O\left( X \right)}} = 0,02\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 3{n_X} = 0,06\,mol\)
Xét trong 7,088g X thì \({n_X} = 0,008\,mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,024\,mol\)
Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = \({m_X} + {\rm{ }}{m_{NaOH}} - {m_{{C_3}{H_5}{{\left( {OH} \right)}_3}}} = 7,312\,g\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *