Nội dung bài học đề cập đến khái niệm, phân loại, đặc điểm cấu tạo và tính chất của Polimer. Ngoài ra, tiết học sẽ giúp các em hiểu hơn về phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi, có polime trong suốt không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt hoặc tính bán dẫn.
Điều kiện: Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
Ví dụ: Phản ứng tạo PVC, tơ capron, cao su buna-S, …
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Polimer nào được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp?
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: tơ capron, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna.
Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Gồm: tơ nilon - 7; tơ nilon - 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ lapsan.
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
Khối lượng của 1 mắt xích là: M = 62,5
Khối lượng của đoạn mạch gồm 1000 mắt xích = 62,5.1000 = 62500 (đvC)
Trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm PS và stiren còn dư. Biết X làm mất màu 20ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất trùng hợp đạt:
\(n(C_{6}H_{5}CH=CH_{2})\rightarrow (-CH-CH_{2}-)_{n}\)
\(\mid\)
\(C_{6}H_{5}\)
Ban đầu: 0,1 mol
\(C_{6}H_{5}CH=CH_{2}+Br_{2}\rightarrow\)
0,02 \(\leftarrow\) 0,02
\(H\%=\frac{0,08}{0,1}.100\%\)
Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cấu trúc ddissunfua-S-S? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.
Cao su isopren có công thức C5nH8n-(C5H8)n
⇒ Khi lưu hóa, giả sử có 1 cầu nối S-S, cao su có CT: C5nH8n-2S2
(Mỗi một S thay thế một H)
\(\Rightarrow \frac{32\times 2}{12\times 5n+8n-2+32\times 2}=2\%\Rightarrow n=46\)
Clo hóa PVC thu được một polimer chứa 63,96%Clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo sẽ phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC thì giá trị của k là bao nhiêu?
k mắt xích PVC thì tác dụng được với 1 phân tử Cl2 ta có:
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
\(\%Cl=\frac{35,5(k+1)}{62,5k+(35,5-1)}=0,3696\)
k = 3
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 13có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tơ nilon-6,6 là:
Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 13.
Bài tập 1 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 89 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 89 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 90 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 90 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 13.1 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.2 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.3 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.4 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.5 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.6 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.7 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.8 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.9 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.10 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.11 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.12 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.13 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.14 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.15 trang 30 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.16 trang 30 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.17 trang 30 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tơ nilon-6,6 là:
Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Tiến hành trùng hợp 1 mol etylen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì có 36 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là:
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với chất nào saụ đây ?
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây ?
Trong số các polime sau : nhựa bakelit (1) ; polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là
Cho các polime : polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. số polime tổng hợp trong dãy là
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ?
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
Cho các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là:
A. polietilen, xenlulozo, nilon-6, nilon-6,6.
B. polietilen, polibutadien, nilon-6,nilon-6,6.
C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
D. polietilen, nilon-6,6, xenlulozo.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua)
B. Pilisaccarit
C. Protein
D. Nilon-6,6
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa?
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a) CH3-CH=CH2.
b) CH2=CCl-CH=CH2.
c) CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d) CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2 (axit isophtalic).
e) NH2-[CH2]10COOH.
Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2= CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết)?
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không?
Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420 000; 250 000 và 1 620 000?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.
B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.
C. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
Chọn phát biểu đúng:
A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia vào phản ứng tạo nên polime.
B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
C. Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội.
D. Các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội được gọi là monome.
Hãy phân biệt các khái niệm sau và cho ví dụ minh hoạ:
a. Polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime bán tổng hợp.
b. Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hoà.
c. Polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.
Hãy so sánh phản ứng trùng hợp và phán ứng trùng ngưng (định nghĩa, cấu tạo của monome và phân tử khối của polime so với monome). Lấy ví dụ minh hoạ.
Giải thích hiện tượng sau:
a. Polime không bay hơi được.
b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và xếp loại các phản ứng polime hóa (trùng hợp, trùng ngưng) các monome sau:
a) CH3−CH=CH2
b) CH2=CCl−CH=CH2
c) CH2=CH−CH=CH2 và CH2=CH−CN
d) CH2OH−CH2OH và m−C6H4(COOH)2 (axit isophtalic)
e) NH2−CH(CH3)−[CH2]10COOH
Cho biết các monome dùng để điều chế các polime sau:
a) (-CH2-CCl2-CH2-CCl2-)n
b) (-CH2-CHCl-CH2-CH(C6H5)-)n
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420.000, 250.000, 1.620.000
Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)n và (-NH-[CH2]5-CO-). Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là
A. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH2 -CH2- COOH.
B. CH2 = CHCl ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH(NH2) - COOH.
C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
D. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = C = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. toluen
C. propen
D. isopren.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. glyxin.
B. axit terephtalic.
C. axit axetic.
D. etylen glicol.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Các polime không bay hơi.
B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
Polime (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n có tên là gì?
A. poli(metyl acrylat).
B. poli(vinyl axetat).
C. poli(metyl metacrylat).
D. poliacrilonitrin.
Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là
A. (-NH-CO-NH-CH2-)n .
B. (-CH2-CH(-CN)-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl.
(2) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2.
(3) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3.
(4) Nối một dây Cu với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm.
(5) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2.
(6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
A. (1), (3), (5).
B. (1), (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (2), (3), (4), (6).
Câu trả lời của bạn
Điều kiện ăn mòn điện hóa :
+) 2 điện cực khác bản chất
+) 2 điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+) 2 điện cực nằm trong dung dịch điện ly
A. 3.
B. 6.
C. 5
D. 4
Câu trả lời của bạn
Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ (1)
Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓ (2)
2Fe3+ + 3ZnO + 6H2O → 2Fe(OH)3 + 3Zn(OH)2 ↓ (4)(3)
Nếu Ag+ dư:
2Ag+ + ZnO + H2O → Ag2O + Zn(OH)2 (5)
Nếu Fe2+ dư:
Fe3+ + ZnO + 2H2O → 2 Fe(OH)2 + Zn(OH)2 (6)
→ B
A. Ag
B. Mg.
C. Fe.
D. Cu.
Câu trả lời của bạn
Dựa vào dãy điện hóa kim loại. Từ trái sang phải , tính khử của kim loại giảm dần
A. Từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+
B. Từ Mg2+/Mg đến Fe3+/Fe2+
C.Từ Mg2+/Mg đến Fe2+/Fe
D. Từ Fe3+/Fe2+ trở về sau
Câu trả lời của bạn
Dựa vào dãy điện hóa
Từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+
Đáp án A
A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học.
B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư.
C. Trong 4 kim loại : Fe, Ag, Au, Al . Độ dẫn điện của Al là kém nhất.
D. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện.
Câu trả lời của bạn
Trong Fe ; Al ; Ag ; Au thì Fe là kim loại dẫn điện kém nhất
A. Ag+; Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, Zn2+
B. Zn2+; Fe2+; H+; Cu2+; Fe3+; Ag+
C. Ag+; Fe3+, H+, Cu2+, Fe2+, Zn2+
D. Fe3+, Ag+; Fe2+; H+; Cu2+; Zn
Câu trả lời của bạn
Dựa vào dãy điện hóa kim loại
Ag+; Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, Zn2+
Đáp án A
(a) Cho đồng kim loại vào dd sắt (III) clorua.
(b) Sục khí hiđro sunfua vào dd đồng (II) sunfat.
(c) Cho dd bạc nitrat vào dd sắt (III) clorua.
(d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
(e) Cho Chì kim loại vào dd HCl .
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Các thí nghiệm: (a) ; (b) ; (c) ; (d)
A. natri hiđroxit.
B. clorua vôi.
C. nước clo.
D. nước Gia-ven.
Câu trả lời của bạn
Khi điện phân không có màng ngăn thì :
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Nước Gia ven
A. b = 2a
B. b > 2a
C. b < 2a
D. b < 2a hoặc b > 2a
Câu trả lời của bạn
Dung dịch sau điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì hoặc có H+( H2O ở anot điện phân trước) hoặc OH- (H2O ở catot điện phân trước)
Catot : Cu2+ + 2e→ Cu
2H2O + 2e → 2OH- + H2
Anot : 2Cl-→ Cl2 + 2e
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
→ b < 2a hoặc b > 2a
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không?
Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420 000, 250 000 và 1 620 000.
Câu trả lời của bạn
Tính hệ số polime hóa của polime:
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
D
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *