Nội dung bài học đề cập đến khái niệm, phân loại, đặc điểm cấu tạo và tính chất của Polimer. Ngoài ra, tiết học sẽ giúp các em hiểu hơn về phản ứng trùng hợp và trùng ngưng.
Nhiều polime có tính dẻo, tính đàn hồi, một số có thể kéo thành sợi, có polime trong suốt không giòn, nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt hoặc tính bán dẫn.
Điều kiện: Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội hoặc là vòng kém bền có thể mở ra.
Ví dụ: Phản ứng tạo PVC, tơ capron, cao su buna-S, …
Cho dãy các polime gồm: tơ tằm, tơ capron, nilon – 6,6, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli(vinyl clorua), cao su buna, tơ axetat, poli(etylen terephtalat). Polimer nào được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp?
Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: tơ capron, tơ nitron, poli(metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), cao su buna.
Trong số các loại polime sau: tơ nilon - 7; tơ nilon – 6,6; tơ nilon - 6; tơ tằm, tơ visco; tơ lapsan, teflon. Tổng số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là:
Gồm: tơ nilon - 7; tơ nilon - 6,6; tơ nilon - 6 ; tơ lapsan.
Một đoạn mạch PVC có 1000 mắt xích. Khối lượng của đoạn mạch đó là:
Khối lượng của 1 mắt xích là: M = 62,5
Khối lượng của đoạn mạch gồm 1000 mắt xích = 62,5.1000 = 62500 (đvC)
Trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm PS và stiren còn dư. Biết X làm mất màu 20ml dung dịch Br2 1M. Hiệu suất trùng hợp đạt:
\(n(C_{6}H_{5}CH=CH_{2})\rightarrow (-CH-CH_{2}-)_{n}\)
\(\mid\)
\(C_{6}H_{5}\)
Ban đầu: 0,1 mol
\(C_{6}H_{5}CH=CH_{2}+Br_{2}\rightarrow\)
0,02 \(\leftarrow\) 0,02
\(H\%=\frac{0,08}{0,1}.100\%\)
Cao su lưu hóa có 2% lưu huỳnh về khối lượng. Khoảng bao nhiêu mắt xích isopren có một cấu trúc ddissunfua-S-S? Giả thiết rằng S đã thay thế cho H ở cầu metylen trong mạch cao su.
Cao su isopren có công thức C5nH8n-(C5H8)n
⇒ Khi lưu hóa, giả sử có 1 cầu nối S-S, cao su có CT: C5nH8n-2S2
(Mỗi một S thay thế một H)
\(\Rightarrow \frac{32\times 2}{12\times 5n+8n-2+32\times 2}=2\%\Rightarrow n=46\)
Clo hóa PVC thu được một polimer chứa 63,96%Clo về khối lượng. Trung bình 1 phân tử Clo sẽ phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC thì giá trị của k là bao nhiêu?
k mắt xích PVC thì tác dụng được với 1 phân tử Cl2 ta có:
C2kH3kClk + Cl2 → C2kH3k-1Clk+1 + HCl
\(\%Cl=\frac{35,5(k+1)}{62,5k+(35,5-1)}=0,3696\)
k = 3
Sau bài học cần nắm:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 13có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Tơ nilon-6,6 là:
Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hóa học 12 Bài 13.
Bài tập 1 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 64 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 89 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 89 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 4 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 6 trang 90 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 7 trang 90 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 8 trang 90 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 13.1 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.2 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.3 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.4 trang 27 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.5 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.6 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.7 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.8 trang 28 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.9 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.10 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.11 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.12 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.13 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.14 trang 29 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.15 trang 30 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.16 trang 30 SBT Hóa học 12
Bài tập 13.17 trang 30 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đáp để cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Tơ nilon-6,6 là:
Trong các polime: sợi visco, sợi lapsan, chất dẻo PVC, cao su buna và chất dẻo teflon, số polime được tạo ra bằng phản ứng trùng hợp là:
Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1 620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n là
Tiến hành trùng hợp 1 mol etylen ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch Brom dư thì có 36 gam Br2 phản ứng. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng PE thu được là:
Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit terephtalic với chất nào saụ đây ?
PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng họp trực tiếp từ monome nào sau đây ?
Trong số các polime sau : nhựa bakelit (1) ; polietilen (2); tơ capron (3); poli(vinyl clorua) (4); xenlulozơ (5). Chất thuộc loại polime tổng hợp là
Cho các polime : polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. số polime tổng hợp trong dãy là
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp ?
Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là
Cho các polime: polietilen, xenlulozo, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutadien. Dãy các polime tổng hợp là:
A. polietilen, xenlulozo, nilon-6, nilon-6,6.
B. polietilen, polibutadien, nilon-6,nilon-6,6.
C. polietilen, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6.
D. polietilen, nilon-6,6, xenlulozo.
Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
A. Poli(vinyl clorua)
B. Pilisaccarit
C. Protein
D. Nilon-6,6
Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy ví dụ minh họa?
Gọi tên các phản ứng và viết phương trình hóa học của phản ứng polime hóa các monome sau:
a) CH3-CH=CH2.
b) CH2=CCl-CH=CH2.
c) CH2=C(CH3)-CH=CH2.
d) CH2OH-CH2OH và m-C6H4(COOH)2 (axit isophtalic).
e) NH2-[CH2]10COOH.
Từ các sản phẩm hóa dầu (C6H6 và CH2= CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết)?
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không?
Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420 000; 250 000 và 1 620 000?
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Polime là hợp chất do nhiều phân tử monome hợp thành.
B. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn.
C. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Các polime đều được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp.
Chọn phát biểu đúng:
A. Monome là những phân tử nhỏ tham gia vào phản ứng tạo nên polime.
B. Monome là một mắt xích trong phân tử polime.
C. Monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội.
D. Các hợp chất có 2 nhóm chức hoặc có liên kết bội được gọi là monome.
Hãy phân biệt các khái niệm sau và cho ví dụ minh hoạ:
a. Polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime bán tổng hợp.
b. Polime có cấu trúc điều hòa và cấu trúc không điều hoà.
c. Polime mạch phân nhánh và polime mạng không gian.
Hãy so sánh phản ứng trùng hợp và phán ứng trùng ngưng (định nghĩa, cấu tạo của monome và phân tử khối của polime so với monome). Lấy ví dụ minh hoạ.
Giải thích hiện tượng sau:
a. Polime không bay hơi được.
b. Polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
c. Nhiều polime không tan hoặc khó tan trong các dung môi thông thường.
d. Dung dịch polime có độ nhớt cao.
Viết phương trình hóa học của phản ứng và xếp loại các phản ứng polime hóa (trùng hợp, trùng ngưng) các monome sau:
a) CH3−CH=CH2
b) CH2=CCl−CH=CH2
c) CH2=CH−CH=CH2 và CH2=CH−CN
d) CH2OH−CH2OH và m−C6H4(COOH)2 (axit isophtalic)
e) NH2−CH(CH3)−[CH2]10COOH
Cho biết các monome dùng để điều chế các polime sau:
a) (-CH2-CCl2-CH2-CCl2-)n
b) (-CH2-CHCl-CH2-CH(C6H5)-)n
Hệ số polime hóa là gì? Có thể xác định chính xác hệ số polime hóa được không? Tính hệ số polime hóa của PE, PVC và xenlulozo, biết rằng phân tử khối trung bình của chúng lần lượt là 420.000, 250.000, 1.620.000
Cho các polime :(-CH2 - CH2-)n, (-CH2-CH = CH-CH2-)n và (-NH-[CH2]5-CO-). Công thức các monome tạo nên các polime trên (bằng cách trùng hợp hoặc trùng ngưng) lần lượt là
A. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH2 -CH2- COOH.
B. CH2 = CHCl ; CH3 - CH = CH - CH3 ; H2N - CH(NH2) - COOH.
C. CH2 = CH2 ; CH2 = CH - CH = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
D. CH2 = CH2 ; CH3 - CH = C = CH2 ; H2N - [CH2]5 - COOH.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là
A. stiren.
B. toluen
C. propen
D. isopren.
Chất không có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. glyxin.
B. axit terephtalic.
C. axit axetic.
D. etylen glicol.
Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ?
A. Các polime không bay hơi.
B. Đa số polime khó hoà tan trong các dung môi thông thường.
C. Các polime không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
D. Các polime đều bền vững dưới tác dụng của axit.
Polime (-CH2-CH(-OOCCH3)-)n có tên là gì?
A. poli(metyl acrylat).
B. poli(vinyl axetat).
C. poli(metyl metacrylat).
D. poliacrilonitrin.
Poli(ure-fomanđehit) có công thức cấu tạo là
A. (-NH-CO-NH-CH2-)n .
B. (-CH2-CH(-CN)-)n
C. (-NH-[CH2]6-NH-CO-[CH2]4-CO-)n
D. (-C6H5(-OH)-CH2-)n
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 12,5%. B. 25,6%. C. 14,8%. D. 15,6%.
Câu trả lời của bạn
Z + NaOH thu được dung dịch Na2SO4 (0,286)
Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 0,058
nNH4+ = nNH3 = 0,01
—> nOH- trong ↓ = 0,514 – 0,01 = 0,504
—> m(Mg,Fe) = 18,616 – 0,504.17 = 10,048
Khí gồm CO2 (a), NO (b), N2 (c) và H2 (0,02)
nY = a + b + c + 0,02 = 0,08
mY = 44a + 30b + 28c + 0,02.2 = 2,056
Bảo toàn N —> b + 2c + 0,01 = 0,058
—> a = 0,016; b = 0,04; c = 0,004
nH+ = 0,286.2 = 4nNO + 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO
—> nO = 0,112
—> mX = m(Mg,Fe) + mCO2 + mO = 12,544
nFeCO3 = a = 0,016 —> %FeCO3 = 14,80%
Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp.
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ, rồi để yên.
Cho các phát biểu sau :
(a) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.
(b) Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra.
(c) Ở bước 2, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng).
(d) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp.
(e) Ở bước 3, có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch CaCl2 bão hòa.
(f) Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu trả lời của bạn
(a) Đúng, mỡ lợn hay dầu dừa đều là chất béo nên đều tạo xà phòng.
(b) Đúng, phản ứng thủy phân nên cần sự có mặt của H2O. Khi đun nóng nước cạn dần nên cần thêm liên tục.
(c) Đúng
(d) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có 2 tác dụng: tăng khối lượng riêng hỗn hợp và hạn chế xà phòng hòa tan.
(e) Sai, nếu dùng CaCl2 sẽ kết tủa, ví dụ (C17H35COO)2Ca.
(f) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng, glyxerol tan tốt, nằm phía dưới.
A. CH2=CH–OH
B. CH2=CH–OCOCH3
C. CH2=CH–Cl
D. poli (vinylaxetat)
Câu trả lời của bạn
D
D
D
Chọn D.
Thủy phân poli(vinyl axetat) bằng dung dịch NaOH được polivinylic.
A. Là hợp chất cao phân tử
B. Có tính đàn hồi
C. Là hiđrocacbon
D. Chứa nguyên tố lưu huỳnh
Câu trả lời của bạn
Chọn D.
Cao su buna – S là sản phẩm đồng trùng hợp butađien–1,3 và stiren. Không phải cao su lưu hóa.
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Teflon có tên thay thế là: Politetrafloetilen [(−CF2−CF2−)n]. Đó là loại polime nhiệt dẻo, có tính bền cao với các dung môi và hóa chất. Nó độ bền nhiệt cao, có độ bền kéo cao và có hệ số ma sát rất nhỏ. Teflon bền với môi trường hơn cả Au và Pt, không dẫn điện.
Do có các đặc tính quý đó, teflon được dùng để chế tạo những chi tiết máy dễ bị mài mòn mà không phải bôi mỡ (vì độ ma sát nhỏ), vỏ cách điện, tráng phủ lên chảo, nồi,… để chống dính.
Câu trả lời của bạn
Các loại vật liệu trong tự nhiên như bông, lanh, tơ, tre, len, cao su... đều là những cao
phân tử thiên nhiên, phân tử của chúng có kích thước rất lớn, rất dài. Các hợp chất cao phân
tử thường không tan trong nước, có độ bền cơ học tốt, có tính cách điện, có tính bền mài
mòn. Ngoài ra các hợp chất cao phân tử thường có cấu trúc sợi, tỷ lệ của độ dài so với bán
kính của phân tử rất lớn, lớn hơn 1000. Các hợp chất cao phân tử có độ dẻo, có tính đàn hồi
tốt. Từ thời xa xưa, loài người đã biết sử dụng nhiều loại hợp chất cao phân tử tự nhiên làm
vật liệu dệt đan lưới, làm giấy, sản xuất keo dán... và nhiều vật dụng trong cuộc sống hằng
ngày.
Trong tự nhiên có rất nhiều loại hợp chất cao phân tử. Thế nhưng loại hợp chất cao phân
tử tự nhiên nào là bền nhất? Các nhà sinh vật học đã tiến hành nhiều thí nghiệm về vấn đề
này. Nhiều thực nghiệm đã chứng minh loại tơ do nhện nhả ra là loại hợp chất cao phân tử
có độ bền cao nhất. Độ bền của tơ nhện gấp 5 lần độ bền của sợi thép có cùng kích thước.
Tơ nhện là dạng hợp chất cao phân tử do các protein dạng axit amin tạo nên.
Loài nhện đã dùng lưới tơ do chúng nhả ra có thể bắt giữ nhiều loại côn trùng khoẻ hơn
chúng nhiều lần. Tơ nhện không chỉ bền mà còn có độ dính bám đặc thù. Do tơ nhện có
nhiều tính năng ưu việt nên được nhiều nhà khoa học hết sức quan tâm. Tờ báo nước Anh,
tờ "Lưu thông tiền tệ" số 3-11-1988 có đăng bài báo về việc nghiên cứu tơ nhện. Bài báo
nêu lên ý kiến: Tơ nhện là hợp chất cao phân tử tự nhiên có độ bền vững rất cao, nếu đi sâu
nghiên cứu sẽ có thể tạo được loại vật liệu mới, quý giá. Ở Nhật Bản có thành lập "Hiệp hội
tơ nhện Đông Á" đã nghiên cứu cấu trúc vi mô của sợi tơ. Các chuyên gia của trường Đại học
Cambridge ở nước Anh đã thông qua công nghệ lên men để chế tạo tơ nhện, họ hy vọng chế
tạo các áo giáp chống đạn, chế tạo các vật liệu phức hợp (vật liệu composit) từ tơ nhện dùng
trong công nghệ xe hơi và kỹ thuật hàng không vũ trụ.
A. Fe3O4 + dung dịch HCl dư →
B. NO2 + dung dịch NaOH dư →
C. CO2 + dung dịch NaOH dư →
D. Ca(HCO3)2 + dung dịch NaOH dư →
Câu trả lời của bạn
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
CO2 + NaOH dư → Na2CO3 + H2O
Ca(HCO3)2 + 2NaOH → Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Câu trả lời của bạn
Cu + 2Fe(NO3)3 → 2Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2
X có Fe(NO3)2 ; Cu(NO3)2
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
Y gồm Fe(NO3)3 ; AgNO3 ; Cu(NO3)2
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2
=> Có 5 phản ứng
A.Oxi hóa Fe
B.Khử O2
C.Khử Zn
D.Oxi hóa Zn
Câu trả lời của bạn
Tại anot luôn xảy ra quá trình oxi hóa
→ kim loại điện cực âm bị oxi hóa → Zn bị oxi hóa
Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+trong dung dịch là:
A. Mg, Fe, Cu.
B. Mg, Fe2+, Ag.
C. Mg, Cu, Cu2+.
D. Fe, Cu, Ag+.
Câu trả lời của bạn
Dựa theo qui tắc anpha → Đáp án A
A. 1, 3 và 4.
B. 2, 3 và 4.
C. 1, 2 và 3.
D. 1, 2 và 4.
Câu trả lời của bạn
Fe bị ăn mòn trước khi Fe là anot, điện cực còn lại là chất có tính khử yếu hơn
X1 + H2O điện phân, cmn → X2 + X3 + H2↑
X2 + X4 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O
Câu trả lời của bạn
Dựa vào phản ứng đầu tiên => X1 là muối Clorua của kim loại kiềm
=> X2 là NaOH hoặc KOH ( theo đáp án)
Vì theo phản ứng thứ 2 thì có K+ và Ba2+ => X2 và X4 là hợp chất của K và Ba
A. Các kim loại kiềm đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Tất cả các kim loại nhóm IA và IIA đều tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường.
C. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm.
D. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O.
Câu trả lời của bạn
Mg , Be ở nhóm IIA nhưng không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(g) Đốt FeS2 trong không khí
(h) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu trả lời của bạn
(c) Cu ; (e) Ag
Đáp án A
A. Sự oxi hóa Zn
B. Sự khử Cu2+
C. Sự khử H+
D. Sự oxi hóa H+
Câu trả lời của bạn
Tại catot luôn xảy ra quá trình khử. Vì trong hơi nước có hòa tan CO2
CO2 + H2O → H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
→ Sự khử H+tại catot
A. Khí Cl2 và O2
B. Khí H2 và O2
C. Khí Cl2 và H2
D. Chỉ có khí Cl2
Câu trả lời của bạn
Giả sử 2 chất đều có số mol là 1 mol
Catot : Cu2+ + 2e → Cu
Anot : 2Cl-- 2e → Cl2
2H2O – 4e → 4H+ + O2
→ Đến khi Catot có khí thì dừng →Sau phản ứng có : 0,5 mol Cl2 và 0,25 mol O2
A. ZnSO4
B. Na2SO4
C. CuSO4
D. MgSO4
Câu trả lời của bạn
Thêm CuSO4 → tạo thành pin điện hóa Fe-Cu → H2 sẽ được tạo ra bên điện cực Cu nên Fe có nhiều diện tích tiếp xúc với axit hơn → H2 tạo ra nhiều hơn
(1) F2 + H2O →
(2) Ag + O3 →
(3) Nhiệt phân KMnO4→
(4) Nhiệt phân Cu(NO3)2 →
(5) Điện phân dung dịch H2SO4 →
(6) Điện phân dung dịch NaCl với màng ngăn →
(7) Nhiệt phân KClO3 →
(8) Điện phân dung dịch AgNO3 →
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Câu trả lời của bạn
Các phản ứng tạo ra O2 gồm có:
(1) 2F2 + 2H2O → 4HF + O2
(2) Ag + O3 → Ag2O + O2
(3) 2KMnO4 ⇔ K2MnO4 + MnO2 + O2
(4) 2 Cu (NO3)2 ⇔ 2CuO + 4NO2 + O2
(7) 2 KClO3 ⇔ KCl + 3O2
(5) 2H2O ⇔ 2H2 + O2
(8) 4 AgNO3 + 2H2O → 4Ag + 4HNO3 + O2
Chú ý: Khác với H2SO4/ HNO3, đpdd HCl không bao giờ thu được O2.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *