Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.
Este là sản phẩm được tạo thành khi thay nhóm –OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm –OR thì được este.
Phản ứng thủy phân
RCOOR' + H2O RCOOH + R'OH
\(RCOOR' + NaOH \overset{H_{2}O, t^{0}}{\rightarrow}RCOONa + R'OH\)
RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O
Các este no đơn chức có mùi thơm của hoa quả chín nên chúng được dùng làm hương liệu cho mỹ phẩm hay thực phẩm, một số este dùng làm chất hóa dẻo.
Vinyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
Tên este = Tên gốc hidrocacbon R’+ Tên gốc axit (đổi "ic" thành "at")
+ Vinyl -CH=CH2 là tên gốc hidrocacbon R'
+ Axetat là tên gốc axit ⇒ gốc R là CH3COO-
⇒ Công thức cấu tạo thu gọn của vinyl axetat sẽ là : CH3COOCH=CH2
Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là
Phản ứng este với NaOH chính là phản ứng thủy phân của este trong môi trường kiềm (hay còn gọi là phản ứng xà phòng hóa).
Đối với những este chứa gốc R' no thì sản phẩm tạo thành là muối và ancol tương ứng.
Phương trình phản ứng:
HCOOCH3 + NaOH HCOONa + CH3OH
Như vậy sản phẩm thu được là muối Natri format HCOONa và ancol metylic CH3OH
Điều chế este CH3COOCH=CH2 cần trực tiếp nguyên liệu nào sau đây
Đây là cách điều chế dùng riêng cho vinyl axetat.
\(C{H_3}COOH + CH\equiv CH\overset{t^{0},xt}{\rightarrow}C{H_3}COOCH = C{H_2}\)
Như vậy khi điều chế vinyl axetat người ta sử dụng axit axetic và axetilen với xúc tác và nhiệt độ thích hợp.
Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml NaOH 0,2M. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là
Viết phương trình phản ứng đã xảy ra, xác định chính xác chất dư, chất hết và chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch bao gồm những chất gì. Sử dụng số liệu của chất hết ta giải quyết được câu hỏi của bài toán.
Cụ thể như sau:
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
0,1 mol → 0,04 mol → 0,04 mol
Este dư, chất rắn chỉ có CH3COONa
Sau phản ứng có chất rắn gồm: 0,04 mol CH3COONa
⇒ mrắn = 0,04.82 = 3,28g
Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
Este C2H4O2 có duy nhất một công thức cấu tạo là: HCOOCH3
\(HCOOC{H_3} + NaOH \to HCOONa + C{H_3}OH\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {n_X} = {n_{HCOONa}} = 0,15\,mol\\ {m_{_{HCOONa}}} = 0,15.68 = 10,2(gam) \end{array}\)
Hoặc nhận thấy từ este → Muối thì Na đã thay thế nhóm CH3 do đó khối lượng muối tăng lên 8.0,15 = 1,2(gam)
mmuối = meste + mtăng = 9 + 1,2 = 10,2 (gam)
Sau bài học các em cần nắm được:
Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hoá học 12 Bài 1có phương pháp và lời giải chi tiết giúp các em luyện tập và hiểu bài.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể hệ thống lại nội dung bài học thông qua phần hướng dẫn Giải bài tập Hoá học 12 Bài 1.
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 6 trang 7 SGK Hóa học 12
Bài tập 1 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 2 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 3 trang 7 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 6 trang 8 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 7 SGK Hóa 12 nâng cao
Bài tập 1.1 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.2 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.3 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.4 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.5 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.6 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.7 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.8 trang 3 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.9 trang 4 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.10 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.12 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.11 trang 5 SBT Hóa học 12
Bài tập 1.13 trang 5 SBT Hóa học 12
Trong quá trình học tập nếu có bất kì thắc mắc gì, các em hãy để lại lời nhắn ở mục Hỏi đápđể cùng cộng đồng Hóa DapAnHay thảo luận và trả lời nhé.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 2,7gam nước và V lít CO(đktc). Giá trị của V
Xà phòng hóa hoàn toàn 2,96 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ.Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan.Giá trị của m là
Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
Thuỷ phân 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este đơn chức X thu được 10,08 lít CO2 (đktc) và 8,1g H2O. Công thức phân tử của X là
Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là.
Số đồng phân cấu tạo là este ứng với công thức phân tử C4H8O2
Chọn nhận xét đúng:
Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
Những phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO-.
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau?
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là:
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate.
D. propyl fomat.
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào?
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hãy xếp công thức ở cột I vào một trong các loại chất ở cột II cho phù hợp:
Cột I:
A. Axit cacboxylic
B. Anhiđrit axit
C. Este
D. Halogenua axit
Cột II:
1. R-CO-OR'
2. R-CO-OH
3. R-CO-O-CO-R
4. R-CO-Cl
5. R-CO-R'
a. Viết công thức cấu tạo các đồng phân ứng với công thức phân tử C2H4O2.
b. Gọi tên các đồng phân có nhóm C=O
c. Những chất nào có phản ứng tráng bạc, vì sao?
a. So sánh phản ứng thủy phân este trong dung dịch axit và trong dung dịch kiềm.
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
CH3OCOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O →
C6H5COOCH3 + NaOH →
C6H5OCOCH3 + NaOH →
Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,22g hỗn hợp hai este đồng phân A và B cần dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai este đó thì thu được khí CO2 và hơi nước với thể tích VH2O : VCO2 = 1 : 1. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên A và B.
Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế etyl axetat?
A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc.
B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric đặc.
C. Đun sôi hỗ hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cố thủy tinh chịu nhiệt.
D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc.
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với metanol có axit sunfuric xúc tác người ta thu được metyl salixylic (C8H8O3) dùng làm thuốc xoa bóp giảm đau. Cho axit salixylic phản ứng với anhiđrit axetic (CH3CO)2O, thu được axit axetylsalixylic (C9H8O4) dùng làm thuốc cảm (aspirin).
a) Hãy dùng công thức cấu tạo viết các phương trình phản ứng đã nêu.
b) Viết phương trình phản ứng của metyl salixylic và axit axetylsalixylic với dung dịch NaOH.
Ứng với công thức phân tử (CTPT) C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau ?
A. 2. B. 3. C.4. D. 5
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây :
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3 ; (3) HCOOC2H5 ; (4)CH3COOH; (5) CH3CHCOOCH3 - COOC2H5; (6) HOOCCH2CH2OH ; (7) CH3OOC-COOC2H5
Những chất thuộc loại este là
A. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (5), (7).
C. (1), (2), (4), (6), (7).
D. (1), (2), (3), (6), (7).
Hợp chất X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH2O. X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOH.
B. CH3COOCH3.
C. HCOOCH3
D. OHCCH2OH.
Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OOCCH2CH3. Tên gọi của X là
A. etyl axetat.
B. metyl propionat
C. metyl axetat.
D. propyl axetat.
Thuỷ phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là
A. metyl propionat.
B. propyl fomat.
C. ancol etylic.
D. etyl axetat.
Thuỷ phân hoàn toàn 3,7 gam este X có công thức phân tử C3H6O2 trong 100 g dung dịch NaOH 4%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,4 g chất rắn. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC2H5
B. HCOOC3H7
C. CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm hai este đơn chức X. Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Thu được 7.85 g hỗn hợp hai muối của hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 4.95g 2 hai ancol bậc I. Công thức cấu tạo và phần trăm khối lượng của hai este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75% ; CH3COOC2H5, 25%.
B. HCOOC2H5, 45% ; CH3COOCH3, 55%.
C. HCOOC2H5, 55% ; CH3COOCH3, 45%.
D. HCOOCH2CH2CH3, 25% ; CH3COOC2H5, 75%.
Este X có công thức đơn giản nhất là C2H4O. Đun sôi 4,4 g X với 200 g dung dịch NaOH 3% đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dung dịch sau phản ứng thu được 8,1 g chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
C. HCOOCH2CH2CH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. 47,47.
B. 25,01.
C. 23,73.
D. 48,75.
Câu trả lời của bạn
Quy đổi 22,36 gam E thành HCOOH (a), (HCOO)3C3H5 (b), CH2 (c) và H2 (-0,09)
mE = 46a + 176b + 14c – 0,09.2 = 22,36
nO2 = 0,5a + 5b + 1,5c – 0,09.0,5 = 2,01
nNaOH = a + 3b = 0,16/2
—> a = 0,05; b = 0,01; c = 1,32
E + NaOH —> nH2O = a và nC3H5(OH)3 = b
Bảo toàn khối lượng:
mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3
—> m muối = 23,74
—> Từ 44,72 gam E (gấp đôi 22,36) thu được m muối = 23,74.2 = 47,48 gam
A. Trong phân tử Y có hai gốc Ala
B. X chiếm 19,76% khối lượng của hỗn hợp E
C. Giá trị của m là 10,12
D. Giá trị của p là 14,36
Câu trả lời của bạn
nN2 = 0,06 —> nN = 0,12
nNaOH = nN + nX —> nX = 0,02
Quy đổi E thành C2H3ON (0,12), CH2 (a), H2O (b) và CO2 (0,02)
nCO2 = 0,12.2 + a + 0,02 = 0,38
nH2O = 0,12.1,5 + a + b = 0,34
—> a = 0,12; b = 0,04
—> m = 10,12 (C đúng)
Số N = 0,12/b = 3 —> X là tripeptit.
X là (Gly)3.kCH2 (0,04) và Y là CO2.gCH2 (0,02)
—> nCH2 = 0,04k + 0,02g = 0,12
Do k ≥ 1 và g ≥ 4 nên k = 1 và g = 4 là nghiệm duy nhất.
X là (Gly)2(Ala) (0,04) và Y là CH2=C(CH3)-COOCH3 (0,02)
—> A sai.
A. 18,75%.
B. 6,25%.
C. 12,59%.
D. 9,38%.
Câu trả lời của bạn
(CHO)2 = 2CHO
HCOOCH3 = CHO + CH3O
CH3CHO = CHO + CH3
C2H4(OH)2 = 2CH3O
Quy đổi 14,08 gam hỗn hợp thành CHO (a), CH3 (b), CH3O (c)
—> 29a + 15b + 31c = 14,08 (1)
nH2O = 0,5a + 1,5b + 1,5c = 0,48 (2)
Trong 0,36 mol X có CHO (ka), CH3 (kb), CH3O (kc)
Số mol các phần tử quy đổi gấp đôi mol X nên:
—> ka + kb + kc = 0,36.2 (3)
nAg = 2ka = 0,72 (4)
(3)(4) —> 2a = a + b + c (5)
(1)(2)(5) —> a = 0,24; b = 0,02; c = 0,22
nCH3CHO = b = 0,02 —> %CH3CHO = 6,25%
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu trả lời của bạn
C8H8O2 đơn chức, tác dụng với NaOH nhưng không phản ứng với Na —> C8H8O2 là este.
Có 6 cấu tạo:
CH3COOC6H5
HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)
HCOO-CH2-C6H5
C6H5COOCH3
Câu trả lời của bạn
Hỗn hợp đồng thể tích (Cùng số mol, tự chọn mỗi chất 1 mol) —> (MX + MY)/2 = 1,5.32
—> MX + MY = 96 (1)
Hỗn hợp đồng khối lượng (Tự chọn mỗi chất 1 gam)
—> (1 + 1) / (1/MX + 1/MY) = 1,64.28
—> MX.MY = 2204 (2)
(1)(2) —> MX = 38; MY = 58
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
Có 2 chất phản ứng được với dung dịch NaOH là axit glutamic, axit axetic:
NH2-C3H5(COOH)2 + 2NaOH —> NH2-C3H5(COONa)2 + 2H2O
CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
Câu trả lời của bạn
nNa2CO3 = 0,2; nCO2 = 1,6; nH2O = 1,9
Bảo toàn C —> nC(E) = nNa2CO3 + nCO2 = 1,8
Bảo toàn Na —> nNaOH = 0,4
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,1
Bảo toàn H:
nH(E) + nH(NaOH) = nH(B) + nH(H2O)
—> nH(E) = 3,6
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,2
—> C : H : O = 1,8 : 3,6 : 0,2 = 9 : 18 : 1
E là (C9H18O)n
—> 200 < 142n < 300 —> n = 2
E là C18H36O2
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu trả lời của bạn
Bảo toàn khối lượng —> mX = 267,2 – 250 = 17,2
—> MX = 86: C4H6O2
nNaOH = 0,375 và nKOH = 0,125 —> nOH- = 0,5
nOH- phản ứng = nX = 0,2 —> nOH- dư = 0,3
Chất rắn khan gồm RCOO- (0,2), OH- dư (0,3), Na+ (0,375) và K+ (0,125)
m rắn = 27,6 —> R = 1 (-H)
Các cấu tạo của X (3 cấu tạo):
HCOO-CH=CH-CH3
HCOO-CH2-CH=CH2
HCOO-C(CH3)=CH2
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu trả lời của bạn
nCO2 = 0,15 —> nCnH2nO2 = 0,15/n
—> MX = 14n + 32 = 7,4n/0,15
—> n = 3
Cấu tạo của este X (C3H6O2):
HCOO-CH2-CH3
CH3-COO-CH3
A. 76,92%.
B. 57,62%.
C. 51,84%.
D. 74,94%.
Câu trả lời của bạn
nAg = 2nX —> Cả 2 este đều có chung gốc HCOO-
nCH3OH = 0,05 —> X chứa HCOOCH3 (0,05) và HCOOP (0,03 mol, P là gốc phenol)
Muối gồm HCOONa (0,08) và PONa (0,03)
m muối = 0,08.68 + 0,03(P + 39) = 9,34
—> P = 91: CH3-C6H4-
—> %HCOO-C6H4-CH3 = 57,63%
A. 22,10.
B. 19,58.
C. 18,02.
D. 15,50.
Câu trả lời của bạn
nKHSO4 = 3x và nNaHSO4 = 4x
nCH3NH2 = nH+ —> 0,14 = 3x + 4x —> x = 0,02
Bảo toàn khối lượng:
m muối = mCH3NH2 + mKHSO4 + mNaHSO4 = 22,10 gam
A. 1,3.
B. 1,2.
C. 1,1.
D. 1.
Câu trả lời của bạn
Peptit có 12C —> nCO2 = 0,1.12 = 1,2 mol
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu trả lời của bạn
Các cặp x, Y:
NH2-CH2-COOH + C2H5NH2 —> NH2-CH2-COONH3-C2H5
NH2-CH2-COOH + (CH3)2NH —> NH2-CH2-COONH3(CH3)2
NH2-CH2-CH2-COOH + CH3NH2 —> NH2-CH2-CH2-COO-NH3-CH3
NH2-CH(CH3)-COOH + CH3NH2 —> NH2-CH(CH3)-COO-NH3-CH3
Câu trả lời của bạn
nC = nCO2 = nCaCO3 = 0,45
m bình tăng = mCO2 + mH2O = 30,6
—> nH2O = 0,6
—> nH = 2nH2O = 1,2
nO = (mX – mC – mH)/16 = 0,15
—> C : H : O = 0,45 : 1,2 : 0,15 = 3 : 8 : 1
nX = nCl2 = 0,1 —> MX = 60
—> X là C3H8O
A. đơn chức
B. hai chức
C. ba chức
D. không xác định
Câu trả lời của bạn
X mạch hở và nX : nKOH = 1 : 3 —> X là este 3 chức.
A. 10,138.
B. 10,084.
C. 10,030.
D. 10,398.
Câu trả lời của bạn
nNaOH = 0,015 và nC3H5(OH)3 = 0,004
—> nH2O = 0,015 – 0,004.3 = 0,003
Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
—> m muối = 10,03
A. CH3COOCH3, CH3CHO, C6H5Cl.
B. HCOOC2H5, C6H5OH.
C. C2H5OH, C6H5OH, C2H5OH, HCOOH.
D. CH3OCH3, C2H5Cl, CH3COOCH3, CH3CHO.
Câu trả lời của bạn
Nhóm chất tác dụng với NaOH là HCOOC2H5, C6H5OH:
HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
C6H5OH + NaOH —> C6H5ONa + H2O
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu trả lời của bạn
Thu được tối đa 3 đieste:
(HCOO)2C2H4
(CH3COO)2C2H4
HCOO-C2H4-OOC-CH3
A. 24,2.
B. 26,4.
C. 24,6.
D. 20,4
Câu trả lời của bạn
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,4
nCO2 = nH2O —> X là este no, đơn chức, mạch hở.
Bảo toàn O: 2nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nX = 0,2
—> Số C = nCO2/nX = 2: X là HCOOCH3.
Trong phản ứng xà phòng hóa:
nX = 0,3 và nNaOH = 0,45 —> Chất rắn gồm HCOONa (0,3) và NaOH dư (0,15)
—> m rắn = 26,4 gam
A. 39,68.
B. 46,69.
C. 35,65.
D. 23,50
Câu trả lời của bạn
nH2 = 0,25875 —> nNaOH phản ứng = nT = 0,5175
nNaOH ban đầu = 0,7935 —> nNaOH dư = 0,276
RCOONa + NaOH —> RH + Na2CO3
0,5175…….0,276
—> nRH = 0,276 —> R + 1 = 8,28/0,276
—> R = 29
Bảo toàn khối lượng:
m + mNaOH phản ứng = mRCOONa + mT
—> m = 46,69 gam
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *