Vùng Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động, các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển cũng như đặc điểm dân cư và xã hội,... Mời các em học sinh cùng tìm hiểu bài học này
(Vùng Đông Nam Bộ)
(Đất ở vùng Đông Nam bộ)
(Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế)
→ Vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế — xã hội.
→ Thuận lợi phát triển giao thông đường biển, du lịch, nuôi trồng thủy sản.
→ Có điều kiện phát triển dịch vụ vận tải biển, khai thác thủy sản, khai thác dầu khí, du lịen
→ Đông Nam Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế biển: giao thông vận tải biển, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch biển đảo, khai thác khoáng sản biển.
Các thế mạnh
→ Mặt bằng xây dựng tốt, thuận lợi cho giao thông, cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, có điều kiện phát triển các ngành kinh tế biển
→ Thích hợp phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới trên quy mô lớn
→ Có điều kiện phát triển công nghiệp khai thác, lọc hóa dầu, công nghiệp điện lực, công nghiệp vật liệu xây dựng
→Có điều kiện phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển đảo
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau:
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Đặc điểm dân cư, xã hội
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm ta Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 31 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Số dân của Đông Nam Bộ năm 2009 là:
Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 31để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 116 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 116 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 116 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 75 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 76 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 76 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 43 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 4 trang 44 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đông Nam Bộ?
Số dân của Đông Nam Bộ năm 2009 là:
Đông Nam Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương giáp biển ở Đông Nam Bộ:
Hai loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là:
Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:
Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng Đông Nam Bộ:
Các di tích lịch sử, văn hóa ở Đông Nam Bộ là:
Khoáng sản quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ là:
Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kỉnh tế ở Đông Nam Bộ?
Giải thích vì sao Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước.
Căn cứ vào bảng 31.3 (SGK trang 116). Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TP. Hồ Chí Minh qua các năm. Nhận xét.
Dựa vào hình 31
Em hãy:
a) Em hãy ghi lên lược đồ số thứ tự của 6 tỉnh Đông Nam Bộ theo chỉ dẫn ở bảng chú giải.
b) Ghi tên nước, tên vùng tiếp giáp với vùng Đông Nam Bộ.
c) Dựa vào lược đồ và vốn hiểu biết, nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng Đông Nam Bộ.
Hoàn thành sơ đồ để nêu rõ điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì khi xây dựng và phát triển kinh tế:
Trả lời:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ | |
Thuận lợi | Khó khăn |
- Vị trí: - Địa hình: - Đất: - Khí hậu: - Tài nguyên biển: | - Khoáng sản. - Diện tích rừng: - Ô nhiễm môi trường: |
Dựa vào bảng 31.3. Một số tiêu chí dân cư, xã hội ở Đông Nam Bộ, năm 1999. tr. 115 SGK và vốn kiến thức, hãy ghi chữ Đ vào □ những nhận xét đúng.
□ 1. Đông Nam Bộ là vùng đông dân, mật độ dân số gấp gần 1,9 lần trune bình cả nước; là nơi có lực lượng lao động dồi dào, tập trung nguồn lao động có trình độ của cả nước.
□ 2. Là vùng có tỉ lệ dân thành thị lớn (gấp 2,4 lần so với cả nước), nhưng ti lệ thất nghiệp ở đô thị lại thấp; điều đó chứng tỏ Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nãng động, có sức thu hút đối với lao động ngoại vùng.
□ 3. Đông Nam Bộ có nhiều di tích lịch sử, văn hoá (bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, nhà tù Côn Đảo,...) là một trong những điều kiện tốt để phát triển du lịch.
□ 4. Các tiêu chí: tuổi thọ trung bình, tỉ lệ người biết chữ, thu nhập bình quân đầu người/tháng của Đông Nam Bộ đều cao hơn mức trung bình cả nước; điều đó chứng tỏ Đông Nam Bộ là vùng có chất lượng cuộc sống cao.
Dựa vào nội dung SGK, Atlat địa lí Việt Nam và đối chiếu với lược đồ dưới đây, em hãy điền tên các vùng tiếp giáp với Đông Nam Bộ:
- Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Biển Đông và tên nước láng giềng vào chỗ chấm (…) trên lược đồ.
- Điền tên sông Đồng Nai, sông Bé, hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An vào chỗ chấm (…) trên lược đồ.
Ở vùng Đông Nam Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản nào đang được khai thác nhiều nhất cả nước. Kể tên một số mỏ khoáng sản mà em biết.
Dựa vào nội dung SGK, em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào chỗ chấm của (…) sơ đồ sau:
Dựa vào nội dung SGK và só liệu của bảng 31.2, em hãy cho biết:
- Về tỉ lệ dân thành thị của vùng, giải thích vì sao tỉ lệ dân thành thị của vùng Đông Nam Bộ gần gấp đôi tỉ lệ dân thành thị trung bình của cả nước.
- Đặc điểm lực lượng lao động của vùng Đông Nam Bộ.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Sông Vàm Cỏ Đông, Vàm Cỏ Tây, sông Sài Gòn
B. Sông Biên Hòa, sông Sài Gòn, sông Đồng Nam
D. Sông Đồng Nai, sông Bé, sông Biên Hòa
Câu trả lời của bạn
Các dòng sông chính trong vùng là sông Đồng Nai, sông Bé, sông Sài Gòn
A. Biên Hòa
B. Thủ Dầu Một
C. TP. Hồ Chí Minh
D. Bà Rịa – Vũng Tàu
Câu trả lời của bạn
TP. Hồ Chí Minh không chỉ là thành phố có sức thu hút lao động khắp cả nước nhất mà còn thu hút lao động nước ngoài có trình độ cao ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: C.
A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.
B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.
C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.
D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.
Câu trả lời của bạn
Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là dầu khí, điện tử và công nghệ cao
Đáp án: D.
A. Nông, lâm, ngư nghiệp
C. Công nghiệp xây dựng
D. Khai thác dầu khí
Câu trả lời của bạn
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp – xây dựng (59,3%), dịch vụ (34,5%), Nông – lâm – ngư nghiệp (6,2%).
Câu trả lời của bạn
Các hồ nước nhân tạo quan trọng cho thủy lợi và thủy điện trong vùng Đông Nam Bộ là hồ Dầu Tiếng và hồ Trị An
Câu trả lời của bạn
Một vấn đề bức xúc nhất hiện nay ở Đông Nam Bộ là môi trường đang bị suy giảm nghiêm trọng. Vấn đề môi nhiễm môi trường (nước, không khí, đất,…) đang rất trầm trọng do phát triển công nghiệp, dân số tăng nhanh.
Câu trả lời của bạn
%GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm = (GDP 3 vùng kinh tế trọng điểm × 100)/ GDP của cả nước
A. 30 %
B. 45 %
C. 90 %
D. 100 %
Câu trả lời của bạn
Tỷ lệ dầu thô khai thác ở Đông Nam Bộ so với cả nước chiếm 100% với một số mỏ dầu nổi tiếng như Lan Tây, Lan Đỏ, Rồng, Rạng Đông,…
Đáp án: D.
A. Thủy lợi
B. Phân bón
C. Bảo vệ rừng đầu nguồn
D. Phòng chống sâu bệnh
Câu trả lời của bạn
Do ở Đông Nam Bộ có một mùa khô sâu sắc gây ra tình trạng thiếu nước trầm trọng vào mùa khô nên thủy lợi là vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ.
Đáp án: A.
A. Điều
B. Cà phê
C. Cao su
D. Hồ tiêu
Câu trả lời của bạn
Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, sau đó đến cây điều, cà phê, hồ tiêu.
Đáp án: C.
A. Nông – lâm – ngư nghiệp.
B. Công nghiệp, xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Không có ngành nào.
Câu trả lời của bạn
B
Trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, chiếm tỉ trọng lớn nhất là công nghiệp – xây dựng (59,3%), dịch vụ (34,5%), Nông – lâm – ngư nghiệp (6,2%).
Đáp án: A.
A. Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương.
C. Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai.
D. Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Câu trả lời của bạn
Các tỉnh trọng điểm cây cao su ở vùng Đông Nam Bộ là Bình Dương, Bình Phước và Đồng Nai.
Đáp án: C.
Thế mạnh quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là gì?
Câu trả lời của bạn
Vì sao Tp HCM là trung tâm kinh tế trọng điểm của vùng và cả nc
Câu trả lời của bạn
A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bình Dương.
B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
C. TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.
D. Biên Hòa, Vũng Tàu, Bình Dương.
Câu trả lời của bạn
Ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.
Đáp án: B.
Câu trả lời của bạn
The manh trong san xuat nong nghiep cua vung Dong Nam Bo la gi?Mn co the giup mik tra loi cau hoi nay voi duoc ko ak.
Câu trả lời của bạn
- Vị trí địa lí:
+ Phía Tây giáp Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nguồn nguyên liệu về các sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp, nguyên liệu khoáng sản, nguồn thủy năng dồi dào.
+ Phía Nam giáp đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của cả nước.
+ Phía Nam giáp biển Đông với các cảng biển lớn, thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước và các nước trên thế giới.
- Tự nhiên:
+ Đất xám cổ bạc màu trên phù sa cổ, đất badan màu mỡ chiếm 40% diện tích là điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
+ Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía, thuốc lá) trên quy mô lớn.
+ Vùng biển có các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang, ven biển có nhiều vùng nước lợ thuận lợi để nuôi trồng thủy sản.
+ Rừng cung cấp nguồn gỗ và củi, nguyên liệu giấy.
+ Tài nguyên khoáng sản giàu có, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
+ Tiềm năng thủy điện trên sông Đồng Nai lớn.
- Kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và nguồn lao động: dân đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Được áp dụng nhiều chính sách phát tiển, ứng dụng sớm các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất khĩ thuật khá hoàn thiện, có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải của cả nước.
+ Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước (thu hút khoảng 50% vốn đầu tư nước ngoài của cả nước).
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
- Vị trí địa lí:
+ Phía Tây giáp Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ là vùng có nguồn nguyên liệu về các sản phẩm nông – lâm – ngư nghiệp, nguyên liệu khoáng sản, nguồn thủy năng dồi dào.
+ Phía Nam giáp đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của cả nước.
+ Phía Nam giáp biển Đông với các cảng biển lớn, thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế xã hội với các vùng trong cả nước và các nước trên thế giới.
- Tự nhiên:
+ Đất xám cổ bạc màu trên phù sa cổ, đất badan màu mỡ chiếm 40% diện tích là điều kiện hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm.
+ Khí hậu cận xích đạo tạo điều kiện phát triển các cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cả cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, mía, thuốc lá) trên quy mô lớn.
+ Vùng biển có các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang, ven biển có nhiều vùng nước lợ thuận lợi để nuôi trồng thủy sản.
+ Rừng cung cấp nguồn gỗ và củi, nguyên liệu giấy.
+ Tài nguyên khoáng sản giàu có, nổi bật nhất là dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
+ Tiềm năng thủy điện trên sông Đồng Nai lớn.
- Kinh tế - xã hội:
+ Dân cư và nguồn lao động: dân đông, nguồn lao động dồi dào và có trình độ chuyên môn cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Được áp dụng nhiều chính sách phát tiển, ứng dụng sớm các thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất khĩ thuật khá hoàn thiện, có TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải của cả nước.
+ Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trong và ngoài nước (thu hút khoảng 50% vốn đầu tư nước ngoài của cả nước).
Điều kiện thuận lợi:
_Chúc bạn học tốt^^_
Nhận xét hiệu quả đạt được trong phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ, đánh giá những thuận lợi, khó khăn và định hướng chung
Câu trả lời của bạn
.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *