Trong công cuộc đổi mới, duyên hải Nam Trung Bộ có những bước tiến đáng kể theo hướng khai thác mạnh kinh tế biển, phát huy sự năng động của dân cư trong nền kinh tế thị trường. Thành tựu này được thể hiện trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp và du lịch. Mời tất cả các em cùng tìm hiểu bài học này: Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Học xong bài này các em cần nắm được nội dung sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 26 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Khoáng sản chính ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 26để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 99 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 99 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 99 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 63 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 63 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 63 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 36 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Khoáng sản chính ở vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là:
Khó khăn đáng kể về đất để phát triển nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Cánh đồng muối Cà Ná nổi tiếng ở nước ta thuộc tỉnh:
Các bãi biển thu hút đông đảo khách du lịch ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Các trung tâm kinh tế quan trọng của Duyên hải Nam Trung Bộ là:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
Ngành thuỷ sản là một trong những thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhờ:
Trung tâm công nghiêp lớn nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
Tại sao Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thuỷ sản cao hơn Bắc Trung Bộ?
Cả hai vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ có những điểm giống nhau về nguồn lợi biển là:
Duyên hải Nam Trung Bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thê nào?
Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Các tỉnh, thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phý Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
Diện tích(nghìn ha) | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
Nêu tầm quan trọng của vùng kỉnh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Hãy nối ô chữ ở cột A với những ô chữ thích hợp ở cột B để được một sơ đồ đúng.
A | B |
Nghề chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ vì: | Số lượng đàn bò và sản lượng khai thác, nuôi trồng thủy sản tăng liên tục. |
Vùng biển của Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn, nhiều bãi cá, bãi tôm. | |
Việc nuôi trồng, đánh bắt thủy sản và chăn nuôi bò đã đem lại hiệu quả kinh tế cao. | |
Vùng có diện tích mặt nước lớn để nuôi trồng thủy sản. | |
Việc chăn nuôi bò, đặc biệt là chăn nuôi bò đàn phát triển rất thuận tiện tại các đồng cỏ vùng đồi gò phía tây. | |
Dân cư có kinh nghiệm chăn nuôi bò đàn, đánh bắt thủy sản xa bờ. |
Em hãy ghi chữ Đ vào ý trả lời đúng.
Những khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là:
□ 1. Quỹ đất nông nghiệp rất hạn chế, đất đai xấu.
□ 2. Khí hậu có mùa khô kéo dài, thiếu nước cho cây trồng và vật nuôi.
□ 3. Nhiều thiên tai: bão lụt, sa mạc hoá,...
□ 4. Sản lượng lương thực có hạt bình quân theo đầu người thấp (281,5 kg/ngưòi).
□ 5. Dân cư và lao động ít, thiếu kinh nghiệm trồng lúa (đặc biệt là lúa nước)
Dựa vào bảng 26:
Bảng 26. GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ VÀ CỦA CẢ NƯỚC, THỜI KÌ 2000 - 2010
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ | 15959,6 | 28179,4 | 36306,3 | 46327,7 | 53189,4 | 208017,8 |
Cả nước | 33*6100,3 | 620067,7 | 808958,3 | 991249,4 | 1203749,1 | 2963499,7 |
a) Em hãy hoàn thành bảng sau:
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CỦA VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ SO VỚI CẢ NƯỚC
Năm | 2000 | 2003 | 2004 | 2005 | 2006 | 2010 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
|
|
|
|
|
|
Cả nước | 100 |
|
|
|
|
|
b) Vẽ biểu đồ miền thể hiện tỉ trọng công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước, thời kì 2000 - 2010.
c) Kết hợp với vốn hiểu biết, ghi dấu + vào □ nhận xét đúng về tình hình phát triển công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước.
□ 1. Từ năm 2000 đến năm 2010, giá trị sản lượng công nghiệp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh và liên tục.
□ 2. Cơ cấu công nghiệp của vùng khá đa dạng.
□ 3. So với toàn quốc, Duyên hải Nam Trung Bộ có tốc độ tăng trưởng công nghiệp nhanh hơn.
□ 4. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với cả nước ngày càng lớn, từ 4,7% năm 2000 xuống 4,4% năm 2010.
□ 5. So với tiềm năng, tỉ trọng giá trị công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ còn hạn chế.
Dựa vào nội dung và quan sát hình 26.1 trong SGK, kết hợp với lược đồ hình 13 trang 37 em hãy:
- Kẻ vạch vào lược đồ các bãi tôm (vạch chéo), các bãi cá ( vạch ngang).
- Giải thích vì sao nghề chăn nuôi gia súc lớn, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
Quan sát hình 13 trang 37, kết hợp với nội dung SGK, em hãy:
Hoàn thành bảng sau:
Trung tâm công nghiệp | Các ngành công nghiệp chính |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
..................................................... | ..................................................... |
- Kể tên các hải cảng lớn trong vùng. Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc – Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triên kinh tế của vùng.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
vùng duyên hải nam trung bộ có những thế mạnh kinh tế nào
Câu trả lời của bạn
- Thế mạnh về vị trí và cơ sở hạ tầng: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý kinh tế rất thuận lợi, nằm trên trục các đường giao thông bộ, sắt, hàng không và biển. Vùng gần thành phố Hồ Chí Minh và khu tam giác kinh tế trọng điểm miền Đông Nam Bộ; là cửa ngõ của Tây Nguyên, của đường xuyên Á ra biển nối với đường hàng hải quốc tế. Nam Trung bộ có sân bay Đà Nẵng là một trong 3 cảng hàng không quốc tế lớn của Việt Nam. Vùng còn có nhiều sân bay nội địa như Phú Cát (Bình Định), Nha Trang, Cam Ranh (Khánh Hoà)… cùng hàng ngàn km đường bộ, đường sắt. Về đường biển, vùng có nhiều cảng biển quan trọng như cảng Đà Nẵng, Tiên Sa, Liên Chiểu (Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam)… tạo nên hệ thống cảng biển phục vụ cho phát triển kinh tế vùng và tạo thành con đường huyết mạch trên biển thông thương với khu vực và thế giới. Vùng có nhiều khu kinh tế mở như Chu Lai (Quảng Nam), Dung Quất (Quảng Ngãi), Nhơn Hội (Bình Định) với cơ sở hạ tầng tương đối hoàn thiện.
-Thế mạnh về kinh tế biển: Đây là tài nguyên lớn nhất và đặc trưng của vùng, bao gồm: Nguồn lợi hải sản: Vùng chiếm gần 20% sản lượng đánh bắt của cả nước. Diện tích nuôi trồng thuỷ sản là 60.000 ha, có thể nuôi trồng các loại đặc sản (tôm, tôm hùm, cá mú, ngọc trai...) trên các loại thuỷ vực: mặc, ngọt, lợ. Vận tải biển trong nước và quốc tế: Chùm cảng nước sâu đảm bảo tàu có trọng tải lớn vào được, có sẵn cơ sở hạ tầng và nhiều đất xây dựng để xây dựng các khu công nghiệp tập trung gắn với các cảng nước sâu và với vị trí địa lý của mình có thể chọn làm cửa ngõ ra biển cho đường “xuyên Á”. Có triển vọng về dầu khí ở thềm lục địa.
- Thế mạnh về khoáng sản: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nằm trong khu vực có tiềm năng về khoáng sản của nước ta, đáng chú ý là sa khoáng nặng, cát trắng (cho phép vùng trở thành trung tâm phát triển công nghiệp thuỷ tinh, kính quang học), đá ốp lát, nước khoáng, vàng, cao lanh, ti tan... Ngoài khơi còn có tiềm năng dầu mỏ và khí đốt.
- Thế mạnh về nhân lực: Dân số đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ dân trí cao, một bộ phận lao động có kinh nghiệm về sản xuất công nghiệp, đánh bắt hải sản, thương mại và dịch vụ, bước đầu tiếp cận được với sản xuất hàng hoá, giá nhân công rẻ. Nguồn lao động của địa bàn sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu tại chỗ và hoàn toàn đủ khả năng tham gia các chương trình về hợp tác quốc tế về lao động.
- Thế mạnh về du lịch: Vùng này có những bờ biển đẹp như Quy Nhơn, Ninh Chữ, Sa Huỳnh và nhiều suối nước nóng. Ngoài khơi nhiều đảo đá lớn, nhỏ. Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng du lịch dồi dào, với sự kết hợp hài hoà giữa biển và núi, có nhiều vịnh đẹp như Dung Quất, Đại Lãnh, Văn Phong. Nơi đây có nhiều di tích như thành cổ Trà Bàn và các tháp Chàm. Đặc biệt, Đà Nẵng - Quảng Nam là vùng đất gắn liền với văn hoá Sa Huỳnh, có nhiều cung điện, đền đài, thành quách uy nghi, tráng lệ, vẫn còn để lại nhiều dấu tích ở Mỹ Sơn, Trà Kiệu... Ngoài ra còn các danh lam thắng cảnh Bà Nà, Ngũ Hành Sơn, Cù Lao Chàm, đèo Hải Vân,... các bãi biển Mỹ An, Non Nước với dải cát trắng mịn kéo dài
kể tên các trung tâm công nghiệp có cảng biển ở vung Duyên Hải Nam Trung Bộ?Phân tích ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên Hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế,xã hội cưa vùng
Câu trả lời của bạn
-Các trung tâm công nghiệp có cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
- ý nghĩa của hệ thống cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
+ Thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế của vùng.
+ Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới.
+ Tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh giao lưu kinh tế.
+ Nâng cao vai trò của vùng trong quan hệ với các tỉnh Tây Nguyên, khu vực Nam Lào và Đông Bắc Thái Lan.
dựa vào kiến thức đã học chứng minh rằng duyên hải nam trung bộ có nhiều điều kiện thuận lợi đề phát triển du lịch
Câu trả lời của bạn
- Đây là vùng giàu tài nguyên du lịch, có điều kiện phát triển nhiều loại hình du lịch, đặc biệt là du lịch tắm biển, nghỉ dưỡng…
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên:
Tập trung nhiều bãi biển đẹp của cả nước: Mỹ Khê, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Nha Trang (Khánh Hòa), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Cà Ná, Mũi Né (Ninh Thuận)…
Có các thắng cảnh nổi tiếng: Ngũ Hành Sơn, Bà Nà (TP Đà Nẵng), vịnh Nha Trang (Khánh Hòa, được xem là một trong những vịnh biển đẹp nhất của thế giới)…
Vườn quốc gia Núi Chúa (Ninh Thuận), khu bảo tồn thiên nhiên Cù Lao Chàm(Quảng Nam, đã được UNESCO công nhận là khu bảo tồn thiên nhiên của thế giớ vào năm 2009)
Nước khoáng Hội Vân (Bình Định), Vĩnh Hảo (Bình Thuận).
+ Tài nguyên du lịch nhân văn:
Di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Di tích lịch, cách mạng, lễ hội truyền thống: Ba Tơ (Quảng Ngãi), lễ hội Ka tê (Ninh Thuận), lễ hội Tây Sơn (Bình Định), Lễ hội Tháp Bà (Khánh Hòa)…
- Duyên hải Nam Trung Bộ có lượng mưa trung bình năm thấp, bầu trời quanh năm chan hòa ánh sáng, nhất là các tỉnh cực năm của vùng, hoạt động du lịch có thể diễn ra quanh năm, rất thích hợp để phát triển du lịch biển- đảo,
- Vị trí nằm trên trục giao thông Bắc – Nam, có các sân bay lớn: Đà Nẵng, Nha Trang và nhiều cảng biển: Đà Nẵng (TP Đà Nẵng), Kỳ Hà (Quảng Nam), Nha Trang (Khánh Hòa)… thuận lợi thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
Duyên Hải Nam Trung Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch:
* Có tài nguyên du lịch phong phú: bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn
- Tài nguyên du lịch tự nhiên:
+ Thắng cảnh: Hoa Lư – Tam Cốc – Bích Động (Ninh Bình), Tam Đảo, Đại Lải (Vĩnh phúc), hồ Tây, hồ Hoàn Kiếm (Hà Nội)…
+ Vườn quốc gia: Cát Bà (Hải Phòng), Cúc Phương (Ninh Bình), Ba Vì (Hà Tây), Xuân Thủy (Nam Định).
+ Bãi tắm Đồ Sơn (Hải Phòng).
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ Di tích văn hóa – lịch sư: Lăng Hồ Chủ Tịch, Văn Miếu, Cổ Loa, chùa Một Cột … (Hà Nội), Côn Sơn – Kiếp Bạc (Hải Dương), di tích Hoa Lư (Ninh Bình), chùa Tây Phương (Hà Tây), chùa Dâu (Bắc Ninh), cầu Long Biên (Hà Nội)…
+ Lễ hội: chùa Hương (Hà Tây), hội Lim (Bắc Ninh), Phủ Giầy (Nam Định)…
+ Làng nghề; gốm Bát tràng, đồng Ngũ Xá, Lụa Vạn Phúc … (Hà Nội), tranh Đông Hồ, mực Đồng Kị (Bắc Ninh), sứ Thanh trì (Hà Nội)…
* Khí hậuthuận lợi, không quá khắc nghiệt, hoạt động du lịch có thể diễn ra quanh năm.
* Có các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định với nhiều trung tâm thương mại lớn, các khu vui chơi, mua sắm là những điểm đến hấp dẫn khách du lịch. Hà Nội là thủ đô của cả nước, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, y tế giáo dục quan trọng.
* Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông đô thị phát triển:
- Vị trí giao thông thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước và nước ngoài.
- Có Hà Nội là đầu mối giao thông lớn nhất phía bắc, cảng Hải phòng và sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Cát Bi (Hải Phòng).
- Các tuyến đường sắt (Bắc - Nam, Hà Nội -Lào Cai, Hà Nội - Đồng Đăng).
- Các tuyến quốc lộ quan trọng, nối liền các thành phố lớn (QL 1A, 10, 5).
* Dân cư tập trung đông đúc, đời sống người dân ngày càng nâng cao,nên nhu cầu du lịch nghỉ dưỡng nội địa cũng tăng lên.
* Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Có đường bờ biển dài Có nhiều bãi tắm và phong cảnh, đảo và quần đảo đẹp
so sánh điểm giống và khác của vùng bắc trung bộ và vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ?
Câu trả lời của bạn
Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ:
*Giống nhau:
- Cùng giáp biển, địa hình thấp dần từ tây sang đông.
- Có nhiều tài nguyên biển.
- Xảy ra thiên tai rất nặng nề: gió tây nam khô nóng, bão, hạn, lũ, lụt, lũ quét, hạn hán, xâm nhập măn, cát lấn ven biển,…
*Khác nhau:
Bắc Trung bộ:
- Dãy Trường Sơn Bắc đón gió, có ảnh hưởng lớn đến khí hậu của vùng.
- Sườn đón gió mùa Đông Bắc gây mưa lớn, đón bão, gây hiệu ứng phơn Tây nam, làm cho nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài về mùa hạ.
- Có sự khác nhau lớn giữa 2 vùng nam và bắc dãy Hoành Sơn.
- Có nhiều đầm, phá thích hợp cho nuôi trồng thủy sản.
Duyên hải Nam Trung Bộ
- Dãy Trường Sơn Nam chắn gió.
- Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi đâm sâu ra biển làm cho đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.
- Có nhiều vũng vịnh nước sâu để xây dựng các hải cảng, có nhiều bãi tôm bãi cá, có 2 ngư trường quan trọng.
Chúc bạn học tốt !!!
Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc-Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
Câu trả lời của bạn
quốc lộ
Vai trò của quốc lộ 1A đối với sự phát triển kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ: là tuyến đường bộ xuyên quốc gia, nối từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau). Tuyến đường này có ý nghĩa quan trọng kết nối các vùng kinh tế của đất nước, là tuyến đường xương sống của quốc gia (dài 2300 km)
Tại sao ngành khai thác nuổi trồng thủy sản là thế mạnh của bắc trung bộ
Câu trả lời của bạn
Duyên Hải Nam Trung Bộ là vùng có những điều kiện thuận lợi và thế mạnh để phát triển nuôi trồng thủy sản vì bờ biển dài, có nhiều đầm phá, có nhiều bãi tôm, cá có giá trị.
Tại sao vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trồng cây lương thực bị hạn chế trg khi trồng cây công nghiệp,chăn nuôi gia súc lớn lại phát triển?
Câu trả lời của bạn
Bị hạn chế khi trồng cây lương thực là
- Vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai, bão lũ, triều cường, hạn hán vào mùa khô, sa mạc hóa đang có nguy cơ mở rộng
- Đồng bằng hẹp và bị chia cắt, đất canh tác có độ phì thấp
- Đất đai ít, kém màu mỡ ít thuận lợi để phát triển nông nghiệp.
Phát triển trong việc trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn vì
- Vùng đồi trước núi có các đồng cỏ, thích hợp chăn nuôi trâu, bò đàn.
- Vùng đất rừng chân núi có điều kiện phát triển chăn nuôi gia súc.
- Chăn nuôi theo kiểu du mục vì có nhiều sa mạc lớn.
trình bày những điều kiện thuận lời và khó khăn cho phát triển ngư nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung bộ
Câu trả lời của bạn
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lí:
+ Vị trí trung gian, nằm trên các trục giao thông quan trọng như quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam và các quốc lộ Đông – Tây nối với Tây Nguyên và Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và quốc gia láng giềng, cầu nối quan trọng nối liền hai vùng kinh tế Bắc – Nam.
+ Tiếp giáp Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.
+ Vùng tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, gần đường hàng hải quốc tế, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Tự nhiên:
+ Khí hậu nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho bảo quản hải sản, phát triển nghề muối, du lịch biển quanh năm.
+ Vùng có các bãi tôm, bãi cá lớn với hai ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng phong phú.
+ Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng nổi tiếng để phát triển du lịch; các vịnh biển kín gió nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển (Dung Quất, Nha Trang…).
+ Tiềm năng khoáng sản biển: có dầu khí, muối, cát thủy tinh, titan.
+ Sông ngòi: có tiềm năng thủy điện (sông Ba) vừa là nguồn cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp.
+ Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản.
- Kinh tế - xã hội:
+ Dân cư khá đông, cần cù khỏe mạnh, là nguồn lao động dồi dào và năng động cho vùng.
+ Thị trường tiêu thụ khá rộng lớn (vùng ven biển phía Đông, vùng Đông Nam Bộ).
+ Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá phát triền và đang được nâng cấp hoàn thiện (đường bộ, sân bay, cảng biển…).
+ Chính sách của nhà nước trong việc thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng.
+ Vùng thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
+ Trong vùng đã hình thành một chuỗi các đô thị tương đối lớn (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết).
+ Di sản văn hóa đặc sắc, phong phú.
* Khó khăn:
- Tự nhiên:
+ Mùa hạ chịu hiệu ứng phơn khô nóng, vùng cực Nam Trung Bộ có hiện tượng hoang mạc hóa.
+ Chịu ảnh hưởng của bão, hiện tượng cát chảy.
+Sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.
- Kinh tế - xã hội:
+ Vùng có nhiều dân tộc ít người.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất chưa phát triển đồng bộ.
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lí:
+ Vị trí trung gian, nằm trên các trục giao thông quan trọng như quốc lộ 1, đường sắt Bắc – Nam và các quốc lộ Đông – Tây nối với Tây Nguyên và Nam Lào, Đông Bắc Thái Lan, Đông Bắc Campuchia, thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế với các vùng trong cả nước và quốc gia láng giềng, cầu nối quan trọng nối liền hai vùng kinh tế Bắc – Nam.
+ Tiếp giáp Đông Nam Bộ - vùng kinh tế phát triển năng động nhất cả nước.
+ Vùng tiếp giáp với biển Đông rộng lớn, gần đường hàng hải quốc tế, cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên. Đây là điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Tự nhiên:
+ Khí hậu nắng nóng quanh năm, thuận lợi cho bảo quản hải sản, phát triển nghề muối, du lịch biển quanh năm.
+ Vùng có các bãi tôm, bãi cá lớn với hai ngư trường Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa mang lại nguồn lợi thủy sản vô cùng phong phú.
+ Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng nổi tiếng để phát triển du lịch; các vịnh biển kín gió nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển (Dung Quất, Nha Trang…).
+ Tiềm năng khoáng sản biển: có dầu khí, muối, cát thủy tinh, titan.
+ Sông ngòi: có tiềm năng thủy điện (sông Ba) vừa là nguồn cung cấp nước cho hoạt động công nghiệp.
+ Rừng cung cấp nguyên liệu cho chế biến gỗ và lâm sản.
- Kinh tế - xã hội:
+ Dân cư khá đông, cần cù khỏe mạnh, là nguồn lao động dồi dào và năng động cho vùng.
+ Thị trường tiêu thụ khá rộng lớn (vùng ven biển phía Đông, vùng Đông Nam Bộ).
+ Cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng khá phát triền và đang được nâng cấp hoàn thiện (đường bộ, sân bay, cảng biển…).
+ Chính sách của nhà nước trong việc thu hút đầu tư, phát triển cơ sở hạ tầng.
+ Vùng thu hút nhiều dự án đầu tư nước ngoài.
+ Trong vùng đã hình thành một chuỗi các đô thị tương đối lớn (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết).
+ Di sản văn hóa đặc sắc, phong phú.
* Khó khăn:
- Tự nhiên:
+ Mùa hạ chịu hiệu ứng phơn khô nóng, vùng cực Nam Trung Bộ có hiện tượng hoang mạc hóa.
+ Chịu ảnh hưởng của bão, hiện tượng cát chảy.
+Sông có lũ lên nhanh, mùa khô lại rất cạn.
- Kinh tế - xã hội:
+ Vùng có nhiều dân tộc ít người.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất chưa phát triển đồng bộ.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *