Hoc 247 giới thiệu đến các em bài học: Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ hi vọng đây sẽ là tài liệu khoong chỉ dành cho các em học sinh mà còn cho quý thầy cô trong việc giảng dạy.
Qua bài học này các em cần nắm được nội dung sau:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Địa lý 9 Bài 17 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta là:
Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:
Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:
Câu 3 - Câu 5: Xem thêm phần trắc nghiệm để làm thử Online
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Địa lý 9 Bài 17để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 65 SGK Địa lý 9
Bài tập 2 trang 65 SGK Địa lý 9
Bài tập 3 trang 65 SGK Địa lý 9
Bài tập 1 trang 42 SBT Địa lí 9
Bài tập 2 trang 42 SBT Địa lí 9
Bài tập 3 trang 43 SBT Địa lí 9
Bài tập 1 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 2 trang 23 Tập bản đồ Địa Lí 9
Bài tập 3 trang 24 Tập bản đồ Địa Lí 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Địa lí DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Địa Lý 9 DapAnHay
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam, NXB Giáo dục. Các tỉnh thuộc vùng Tây Bắc nước ta là:
Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm:
Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:
Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có các đặc điểm: Vừa giáp Trung Quốc, vừa giáp vịnh Bắc Bộ, vừa giáp vùng Đồng bằng sông Hồng?
Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:
Khoáng sản có trữ lượng lớn nhất vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
Đông Bắc là nơi cư chú phổ biến dân tộc:
Trong số các tỉnh dưới đây, tỉnh nào nằm ở Tây Bắc?
Các dân tộc ít người ở Tây Bắc chủ yếu là:
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế-xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên?
Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng.
a) Trung du và miền núi Bắc Bộ có các cảng biển là:
A. Hải Phòng, Hạ Long.
B. Cái Lân, Cửa Ông.
C. Dung Quất, Kì Hà.
D. Cửa Lò, Vũng Áng.
b) Trong các tiêu chí phát triển dân cư và xã hội của Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiểu vùng Tây Bắc cao hơn Đông Bắc về
A. mật độ dân số.
B. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
C. tỉ lệ nsười lớn biết chữ.
D. thu nhập bình quân đầu người.
c) Hiện nay, đời sống của đồng bào các dân tộc ở Trung du và miền núi Bắc Bộ đã được cải thiện là do
A. thành tựu của công cuộc Đổi mới.
B. nguồn tài nguyên phong phú
C. vị trí địa lí thuận lợi.
D. lịch sử khai thác sớm.
Dựa vào kiến thức đã học, hoàn thành bảng sau:
Tiểu vùng | Thế mạnh | Cơ sở phát triển |
---|---|---|
Đông Bắc | Khai thác khoáng sản .............. ............... | Có nguồn khoáng sản phong phú, than, sắt chì, thép ....................... |
Tiểu vùng | Thế mạnh | Cơ sở phát triển |
---|---|---|
Tây Bắc | ............... ............... | .......................
|
Lời giải:
Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền vào hình 17 dưới đây:
a) Tên các nước, vùng biển tiếp giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ.
b) Tên các sông: Đà, Hồng, Lô, Chảy.
Điền vào lược đồ dưới đây tên các vùng tiếp giáp với vùng Trung du miền núi Bắc Bộ
Dựa vào lược đồ trên, em hãy hoàn thành bảng dưới đây để đánh giá điều kiện tự nhiên của vùng.
Yếu tố tự nhiên | Đặc điểm | Thuận lợi, khó khăn |
Địa hình |
|
|
Khí hậu |
|
|
Sông ngòi |
|
|
Khoáng sản |
| |
Tài nguyên rừng |
| |
Tài nguyên biển |
Trình bày những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Tại sao Trung du là địa bàn đông dân và kinh tế phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ ?
Câu trả lời của bạn
- Trung du là địa bàn đông dân và kinh tế phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ là nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn như:
- Nhiều đất trồng (Feralit) thích hợp cho cây công nghệp lâu năm, đồng cỏ chăn nuôi gia súc lớn, trong khi đất miền núi có độ dốc lớn, ít màu mỡ hơn.
- Thời tiết có mùa đông lạnh nhưng ít sương giá hơn miền núi, thuận lợi cho việc phát triển cây rau cận nhiệt và ôn đới.
- Nhiều khoáng sản phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim như: nhà máy luyện kim Thái Nguyên, vùng khai thác than Phả Lại, Uông Bí …
- Nguồn thuỷ năng lớn với các nhà máy thuỷ điện: Thác Bà.
So sánh điều kiện trồng cây công nghiệp giữa Tr.du miền núi BB và Tây Nguyên
Câu trả lời của bạn
l Giống nhau:
Điều kiện phát triển:
- Có nhiều tiềm năng tự nhiên để phát triển cây công nghiệp lâu năm, trong đó phải kể đến thế mạnh về đất và khí hậu. Tuy nhiên khó khăn lớn của cả hai vùng là tình trạng thiếu nước về mùa khô.
- Dân cư có truyền thống, kinh nghiệm trồng và chế biến các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm.
- Dân cư thưa thớt, lao động chất lượng còn thấp, thiếu lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật.
- Tuy đang được nâng cấp và đầu tư, nhưng cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng đều thiếu thốn, chất lượng thấp.
- Nhận được sự quan tâm của Nhà nước thông qua chủ trương chính sách về phát triển cây công nghiệp, đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông, các cơ sở công nghiệp chế biến...
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn. Các sản phẩm cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê...) đã xâm nhập vào nhiều thị trường rộng lớn và cả thị trường khó tính trên thế giới
2. Khác nhau
Điều kiện phát triển
- Địa hình:
+ Tây Nguyên gồm các cao nguyên xếp tầng, mặt bằng rộng và tương đối phẳng, thích hợp xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm có quy mô lớn.
+ Trung du miền núi Bắc Bộ: trung du và miền núi, bị chia cắt tương đối mạnh, ảnh hưởng tới mức độ tập trung hóa và quy mô các vùng chuyên canh.
- Đất trồng:
+ Tây Nguyên: đất đỏ ba dan, diện tích khá lớn, đất có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, thích hợp để phát triển cây công nghiệp lâu năm, nhất là cà phê, cao su, hồ tiêu, điều...
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: đất feralit trên đá phiến và đá vôi, thích hợp với các cây chè, trẩu,sở...
- Khí hậu:
+ Tây Nguyên có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, phân thành hai mùa: mưa và khô rõ rệt, khí hậu có sự phân hóa theo độ cao, nên bên cạnh việc trồng các loại cây nhiệt đới còn có thể phát triển cả cây công nghiệp cận nhiệt (chè...). Khó khăn lớn nhất là thiếu nước vào mùa khô.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ: khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có một mùa đông lạnh lại có sự phân hóa theo độ cao địa hình, nên có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (tiêu biểu là cây chè). Khó khăn của vùng là sương muối, rét hại vào mùa đông.
- Dân cư và nguồn lao động:
+ Tây Nguyên là vùng thưa dân nhất và là vùng nhập cư lớn nhất cả nước, trình độ lao động cũng thấp hơn Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Người dân Trung du và miền núi Bắc Bộ có kinh nghiệm trồng và chế biến chè, còn người dân Tây Nguyên có kinh nghiệm trồng và chế biến cà phê, cao su, hồ tiêu...
- Cơ sở vật chất - kĩ thuật và kết cấu hạ tầng:
Nhìn chung, Tây Nguyên còn gặp khó khăn hơn so với Trung du và miền núi Bắc Bộ.
đặc điểm nghành nông nghiệp, công nghiệp của vùng trung du và miền núi bắc bộ
Câu trả lời của bạn
Đặc điểm của ngành NN , CN của TDVMNBB
1, Nông ngiệ
a, trồng trọt
+ cây lương thực ngô khoai sắn
+ cây công nghiệ chè ( Mộc châu Sơn la , Hà giang , thái nguyên] , cà fê
+ cây dược liệu hồi , thảo quả , quế ...
+ cây ăn quả đào , mận , mơ , cam...
>> xuất khẩu sang các thị trường khác
b, chăn nuôi
+ trâu , bò , lợn (57,3 % so với cả nước
c, nuôi trồng , đánh bắt thủy sản
+ chủ yếu ở ao , hồ ,đầm , và vùng nước mặn , nước lợ ven biển tỉnh Quảng Ninh
>> đem lại hiệu quả kinh tế rõ rệt
d, trồng rừng
+ thực hiện chính sách giao đất , giao rừng cho đồng bào dân tộc thiểu số
+nghề rừng fát triển theo hướng nông lâm kết hợ
= Khó khăn
+thiếu quy hoạch , chủ động
+Không tìm được đầu ra cho sản fẩm
2, công nghiệ
+ công nghiệ năng lượng nhiệt điện , thủy điện
+ công nghiệ khai khoáng than , sắt , thiếc ...
+ các ngành công nghiệ khác luyện kim , cơ khí , hóa chất ...>> đa dạng
ok , xong hết rồi !!
Xác định vị trí cuả than ở Quảng Ninh.
Nhiệt năng Uông Bí.
Câu trả lời của bạn
Ở Đông Triều -Quảng Ninh thì rõ nhất bạn ạ
Phân tích ý nghĩa của việc phát huy các thế mạnh về kinh tế ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?
Câu trả lời của bạn
Về Kinh tế: góp phần khai thác, sử dụng hợp lý các nguồn TN TN, cung cấp nguồn năng lượng, khoáng sản, nông sản cho cả nước và xuất khẩu.
-Về Chính trị, Xã hội: nâng cao đời sống nhân dân, xóa bỏ sự cách biệt giữa đồng bằng và miền núi. Đảm bảo sự bình đẳng, củng cố khối đoàn kết giữa các dân tộc. Góp phần giao lưu kinh tế trao đổi với các nước Trung Quốc, Lào và giữ vững an ninh vùng biên giới.
Đây còn là vùng căn cứ cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và có di tích lịch sử Điện Biên Phủ
-Vị trí địa lý tiếp giáp Trung Quốc ở phía Bắc và Lào ở phía Tây
-Là địa bàn cư trú của đồng bào dân tốc ít người.
trình bày những thuận lợi và khó khăn về đkiện tự nhiên và của vùng trung du và miền núi bắc bộ...?? Cho biết vì sao khai tkác khóag sản là tkế mạnh của đôg bắc còn phát triển thủy đjện là tkế mạnh của tây bắc..?
Câu trả lời của bạn
1.Thuận lợi:
- Nhiều khoáng sản, các mỏ than, apatit, đồng, sắt....
- Các tài nguyên xây dựng như cát, đá vôi
- Vị trí ngã ba chiền lược, giáp Lào và Trung Quốc, là cửa khẩu quan trọng cho ngoại thương và giao lưu văn hoá.
- Có vùng biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch như Quảng Ninh, có vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên
- Tài nguyên rừng phong phú
- Biển giàu bãi tôm cá
- Các sông dốc, chảy xiết thích hợp thủy điện
Khó khăn:
- Dân trí chưa cao
- Nhiều dân tộc thiểu số
- Thiên tai bão, lụt, sương giá, sương muối
- Đất bạc màu, khó khăn trong trồng cây lương thực
- Thời tiết lạnh, thích hợp trồng rau ôn đới nhưng khó trồng cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 1: So sánh sự khác nhau của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ?
Câu 2: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng ?
Câu 3: Nêu vai trò ảnh vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ ?
Câu 4: Phần ảnh hưởng của dãy Trường Sơn Bắc tới tự nhiên và đời sống dân cư của vùng Bắc Trung Bộ ?
Câu 5: Kể tên các tỉnh của vùng Bắc Trung Bộ,Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam ?
Câu trả lời của bạn
Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Địa hình:
- Địa hình tương đối bằng phẳng với hệ thống sông ngòi dày đặc đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển hệ thống giao thông thuỷ bộ và cơ sở hạ tầng của vùng.
- Hệ thống sông ngòi tương đối phát triển. Tuy nhiên về mùa mưa lưu lượng dòng chảy quá lớn có thể gây ra lũ lụt, nhất là ở các vùng cửa sông khi nước lũ và triều lên gặp nhau gây ra hiện tượng dồn ứ nước trên sông. Về mùa khô (tháng 10 đến tháng 4 năm sau), dòng nước trên sông chỉ còn 20-30% lượng nước cả năm gây ra hiện tượng thiếu nước. Bởi vậy, để ổn định việc phát triển sản xuất, đặc biệt trong nông nghiệp thì phải xây dựng hệ thống thuỷ nông đảm bảo chủ động tưới tiêu và phải xây dựng hệ thống đê điều chống lũ và ngăn mặn.
Khí hậu:
- Đặc trưng khí hậu của vùng là mùa đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa này cũng là mùa khô. Mùa xuân có tiết mưa phùn. Điều kiện về khí hậu của vùng tạo thuận lợi cho việc tăng vụ trong năm vụ đông với các cây ưa lạnh, vụ xuân, vụ hè thu và vụ mùa.
Tài nguyên khoáng sản:
- Đáng kể nhất là tài nguyên đất sét, đặc biệt là đất sét trắng ở Hải Dương, phục vụ cho phát triển sản xuất các sản phẩm sành sứ. Tài nguyên đá vôi ở Thuỷ Nguyên - Hải Phòng đến Kim Môn - Hải Dương, dải đá vôi từ Hà Tây đến Ninh Bình chiếm 5,4% trữ lượng đá vôi cả nước, phục vụ cho phát triển ngành công nghiệp vật liệu xây dựng. Tài nguyên than nâu ở độ sâu 200m đến 2.000m có trữ lượng hàng chục tỷ tấn đứng hàng đầu cả nước, hiện chưa có điều kiện khai thác. Ngoài ra vùng còn có tiềm năng về khí đốt. Nhìn chung khoáng sản của vùng không nhiều chủng loại và có trữ lượng vừa và nhỏ nên việc phát triển công nghiệp phụ thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu từ bên ngoài.
Tài nguyên biển:
- Đồng bằng sông Hồng có một vùng biển lớn, với bờ biển kéo dài từ Thuỷ Nguyên - Hải Phòng đến Kim Sơn - Ninh Bình. Bờ biển có bãi triều rộng và phù sa dày là cơ sở nuôi trồng thuỷ hải sản, nuôi rong câu và chăn vịt ven bờ.
- Ngoài ra một số bãi biển, đảo có thể phát triển thành khu du lịch như bãi biển Đồ Sơn, huyện đảo Cát Bà,...
Tài nguyên đất đai:
- Đất đai nông nghiệp là nguồn tài nguyên cơ bản của vùng do phù sa của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp. Hiện có trên 103 triệu ha đất đã được sử dụng, chiếm 82,48 % diện tích đất tự nhiên của vùng và chiếm 5,5% diện tích đất sử dụng của cả nước. Như vậy mức sử dụng đất của vùng cao nhất so với các vùng trong cả nước.
- Đất đai của vùng rất thích hợp cho thâm canh lúa nước, trồng màu và các cây công nghiệp ngắn ngày. Vùng có diện tích trồng cây lương thực đứng thứ 2 trong cả nước với diện tích đạt 1242,9 nghìn ha.
- Khả năng mở rộng diện tích của đồng bằng vẫn còn khoảng 137 nghìn ha. Quá trình mở rộng diện tích gắn liền với quá trình chinh phục biển thông qua sự bồi tụ và thực hiện các biện pháp quai đê lấn biển theo phương thức “lúa lấn cói, cói lấn sú vẹt, sú vẹt lấn biển”.
Tài nguyên sinh vật:
- Tài nguyên sinh vật trong vùng khá phong phú với nhiều động thực vật quí hiếm đặc trưng cho giới sinh vật của Việt Nam. Mặc dù trong vùng có các khu dân cư và đô thị phân bố dầy đặc nhưng giới sinh vật vẫn được bảo tồn ở các vườn quốc gia Ba Vì, Cát Bà, Cúc Phương.
Cây chè ở Trung Du miền Nam Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng là do:
A. thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp
B. các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè
C. ngoài cây chè không trồng được bất kì cây công nghiệp nào khác
D. người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung Du và Miền Nam Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
Cây chè ở Trung Du miền Nam Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng là do:
A. Thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp.
B. Các vùng khác trong nước không thích hợp trồng chè.
C. Ngoài cây chè không trồng được bất kì cây công nghiệp nào khác.
D. Người tiêu dùng trong nước chỉ ưa chuộng chè của Trung Du và Miền Nam Bắc Bộ.
Chúc bạn học tốt!
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của các dân tộc vùng trung du và miền núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiênvà tài nguyên thiên nhiên?
Câu trả lời của bạn
+ Vì để phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở trung du và miền núi Bắc Bộ phải khai thác các thế mạnh kinh tế của vùng như: khai thác khoáng sản, thủy năng, khai thác, chế biến lâm sản, trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, du lịch sinh thái…
+ Trong điều kiện địa hình đồi núi, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nếu khai thác không chú trọng việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên sẽ làm cho các nguồn tài nguyên cạn kiệt dần, môi trường suy thoái, làm hạn chế việc phát triển kinh tế và đời sống các dân tộc.
+ Trong thực tế, việc khai thác nhiều loại tài nguyên không hợp lí trước đây (đất trồng, rừng, nguồn nước, khoáng sản…) đã làm cho các tài nguyên trên bị suy giảm, các tai biến thiên nhiên (lũ quét, trượt lở đất đá, khô hạn…) gia tăng, gây nhiều thiệt hại về kinh tế và đời sống dân cư.
1/ Đặc điểm nguồn lao động của nước ta
2/ TRình bày tình hình đặc điểm các hướng dịch chuyển cơ cấu kinh tế
3/ Loại cây trồng nào chiếm tỉ trọng lớn nhất
4/ Nêu 1 số thành tựu và thách thức trong phát triển ngành kinh tế nước ta
5/ Cơ cấu các loại rừng ở nước ta
Nêu ý nghĩa của việc bảo vệ tài nguyên rừng
6/ Nêu vị trí địa lí, ý nghĩa của vùng duyên hải Nam Trung bộ
7/ Nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở trung du, miền núi Bắc bộ
8/ Điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế
9/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có những thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế, xã hội của vùng Tây Nguyên
Câu trả lời của bạn
Câu 1:
-Đặc điểm nguồn lao động:
+Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh.Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động
+Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn
+Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật.Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao
+Tuy nhiên người lao động nước ta còn có hạn chế vềthể lực và trình độ chuyên môn,tác phong công nghiệp kém,k</SPAN>hả năng làm việc độc lập còn yếu, đội ngũ cán bộ quản lí , công nhân kỹ thuật lành nghề còn thiếu và yếu,số lao động chưa qua đào tạo còn nhiều
-Sử dụng lao động:
+Số lao động có việc làm ngày càng tăng(cụ thể hơn bạn lấy dẫn chứng thêm nhé,SGK có mà)
Cơ cấu sử dụng theo ngành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực:Giảm tỉ lệ lao động nông, lâm, ngư nghiệp,tăng tỉ trọng lao động các ngành công nghiệp- xây dựng và dịch vụ
Câu 2:
-Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay:
+Chuyển dịch cơ cấu ngành:giảm tị trọng khu vực nông,lâm,ngư nghiệp;tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp-xây dựng.Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng vẫn còn nhiều biến động
+Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp,các lãnh thổ tập trung công nghiệp,dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế nhiều thành phần
+Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế:từ nên kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần
+Cùng với sự chuyển dịch cơ cấu ngành là hình thành hệ thống vùng kinh tế với các trung tâm công nghiệp mới,các vùng chuyên canh nông nghiệp và sự phát triển các thành phố lớn;ba vùng kinh tế trọng điểm(Bắc Bộ,phía Nam,miền Trung)
-Những thành tựu và thách thức:
Thành tựu
+kinh tế tăng trưởng vững chắc,cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa
+Trong công nghiệp đã hình thành một số ngành trọng điểm,nổi bật là ngành dầu khí,điện,chế biến thực phẩm,sản xuất hàng hóa tiêu dùng
+Hoạt động ngoại thương và đầu tư của nước ngoài dc thúc đẩy phát triển.Nước ta đang trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu
Thách thức
+Ở nhiều huyện,tỉnh nhất là các vùng miền núi còn các xã nghèo
+Nhiều loại tài nguyên đang bị khai thác quá mức,môi trường bị ô nhiễm
+Vấn đề việc làm,phát triển văn hóa,giáo dục,y tế,xóa đói giảm nghèo,…vẫn chưa đáp ứng dc nhu cầu của xã hội
Mọi người giúp mk với nha
1,hãy đánh giá về nguồn lao động nước ta từ năm 1979-2003
2,tại sao nói vấn đề việc làm là vấn đề gay gắt trong nước ta hiện nay
3,việc phát triển kinh tế nhiều thành phần có vai trò gì
4,nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở tây nguyên
5,nêu cách thế mạnh của các vùng kinh tế sau:tây nguyên ,ĐB.sông hồng,duyên hải nam trung bộ
6,các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta phát triển dựa trên những thế mạnh nào
7,hãy chứng minh nhận định sau:tây nguyên là vùng có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch
8,kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta?Đánh giá vai trò của mỗi loại hình
9,nêu đặc điểm phát triển công nghiệp của vùng trung du miền núi bắc bộ
10,hãy cho pk những thuộn lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên,tài nguyên thiên nhiên vùng đồng bằng sông hồng để phát triển kinh tế
11,duyên hải nam trung bộ đã khai thác tiềm năng kinh tế biển như thế nào
mk cần gấp giúp mk vs nha!!
Câu trả lời của bạn
mấy câu này khó quá mình không biết làm nha
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2014
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hoạt động | Bắc Trung Bộ | Duyên Hải Nam Trung Bộ |
Hoạt động | 137,9 | 86,4 |
Khai thác | 328,0 | 845,8 |
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác ở hai vùng trên, năm 2014.
- Cho biết vì sao có sự chênh lệch vè sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác ở hai vùng
Câu trả lời của bạn
a/ So sánh sản lượng thủy sản của hai vùng
+ Sản lượng thủy sản nuôi trồng của Bắc Trung Bộ gấp hơn 1,3 lần sản lượng thủy sản nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ, chiếm 57,3 % sản lượng thủy sản nuôi trồng của toàn vùng Duyên hải miền Trung.
+ Sản lượng thủy sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp hơn 3,1 lần sản lượng thủy sản khai thác của Bắc Trung Bộ, chiếm 75,9% sản lượng khai thác của toàn vùng
+ Tổng sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ gấp hơn 2,5 lần tổng sản lượng thủy sản của Bắc Trung Bộ, chiếm 71, 6 % tổng sản lượng thủy sản của toàn vùng Duyên hải miền Trung.
b/ Giải thích:
Có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng giữa hai vùng chủ yếu do:
+ Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về diện tích mặt nước có thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nóng, nhiều bãi triều, nhiều diện tích đất ngập nước ....
+ Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa — Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nhiều so Bắc Trung Bộ
Vì sao cây chè đc trồng nhiều ở vùng trung du và MN Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chè lớn nhất nước nhờ những điều kiện thuận lợi:
- Chè là cây có nguồn gốc cận nhiệt, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nền địa hình cao, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh và có nhiều diện tích đất feralit thích hợp để trồng chè.
- Có vùng trung du với các đồi thấp, thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh chè.
- Chè là cây trồng truyền thống, nhân dân có nhiều kinh nghiệm trồng chè.
Thế mạnh nổi bật về tự nhiên oặc kinh tế của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
II. Các thế mạnh kinh tế
1. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện
- Thuận lợi:
+ Giàu khoáng sản.
+ Trữ năng lớn nhất nước.
* Khoáng sản:
- Tây Bắc:
+ Đồng – Ni ken: Sơn La
+ Đất hiếm: Lai Châu
- Đông Bắc:
+ Than đá: Quảng Ninh: Khai thác trên 10 triệu tấn/năm. Xuất khẩu và làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Cẩm Phả....
+ Sắt: ở Yên Bái
+ Thiếc - Bô xít: ở Cao Bằng
+ Kém – chì: Bắc Cạn
+ Đồng – vàng: Lào Cai
+ Thiếc: Tĩnh Túc: Khai thác 1000 tấn/năm.
+ Apatit: Lào Cai
* Thủy điện:
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu kw, hơn 1/3 trữ năng của cả nước. Riêng sông Đà 6 triệu.
+ Nhà máy thủy điện Hòa Bình (sông Đà): 1920Mw
+ Nhà máy thủy điện Thác (sông Chảy – Yên Bái): 110Mw.
+ Nhà máy thủy đêin Sơn La (Sông Đà – Sơn la): 240Mw.
2. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới
- Thuận lợi:
* Tự nhiên:
+ Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa…
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh.
+ Địa hình cao.
* Kinh tế - xã hội:
+ Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất
+ Có các cơ sở CN chế biến
+ Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi
=> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
3. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc
- Nhiều đồng cỏ.
- Lương thực cho người được giải quyết tốt hơn.
vì sao khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở trung du miền núi bắc bộ bị giảm sút
Câu trả lời của bạn
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở trung du miền núi bắc bộ bị giảm sút vì trung du là
- Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió màu đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống
- Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam
- Miền không có địa hình che chắn. Các dãy núi ở đây mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng gió đông bắc dễ dàng lấn sâu vào bắc bộ
Làm đại không biết đúng hay sai.. Nếu sai thì cho mình xin lỗi ^^
Chúc bạn học tốt!
Hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ
Câu trả lời của bạn
Những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của Trung du và miền núi Bắc Bộ
+ Tài nguyên khoáng sản: giàu khoáng sản nhất nước ta, các khoảng sản quan trọng: than Quảng Ninh), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), măn gan (Cao Bằng), chì, kẽm (Bắc Cạn), đồng (Lào Cai, Sơn La), apatit (Lào Cai), đá vôi đá xây dựng.
+ Tài nguyên đất: Có diện tích lớn đất feralit phát triển trên đá phiến, đá gnai và các đá mẹ khác, thích hợp cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây nông nghiệp, trồng rừng.
+ Tài nguyên khí hậu: Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh, thích hợp để trồng nhiều loại cây cận nhiệt và ôn đới (cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu).
+ Tài nguyên nước: Nguồn nước và nguồn thủy năng phong phú của hệ thống sông Hồng (chiếm 37% trữ năng lượng thủy điện của cả nước). Có nhiều nguồn nước khoáng: Auang Hanh (Quảng Ninh), Kim Bôi (Hòa Bình), Mỹ Lâm (Tuyên Quang).
+ Tài nguyên biển: Vùng biển có các bãi cá, bãi tôm, bờ biển và các đảo có nhiều diện tích mặt nước, nhiều cảnh quan đẹp, thuận lợi để phát triển kinh tế biển.
+ Tài nguyên du lịch khá đa dạng: có nhiều cảnh quan đẹp (Vịnh Hạ Long, Sa Pa, hồ Ba Bể…), các vườn quốc gia (Ba Bể, Hoàng Liên, Xuân Sơn), bãi biển đẹp (Trà Cổ)…
khai thác chế biến khoáng sản và thủy điện của vùng trung du và miền núi bắc bộ
Câu trả lời của bạn
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. Các khoáng sản chính là than, sắt, thiếc, chì-kẽm, đồng, apatit, pyrit, đá vôi và sét làm xi măng, gạch ngói, gạch chịu lửa….Tuy nhiên việc khai thác đa số các mỏ đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao.
Vùng than Quảng Ninh là vùng than lớn bậc nhất và chất lượng than tốt nhất Đông Nam Á. Hiện nay, sản lượng khai thác đã vượt mức 30 triệu tấn/năm. Nguồn than khai thác được chủ yếu dùng làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và để xuất khẩu. Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí và Uông Bí mở rộng (Quảng Ninh) tổng công suất 450 MW, Cao Ngạn (Thái Nguyên) 116 MW, Na Dương (Lạng Sơn ) 110 MW. Trong kế hoạch sẽ xây dựng nhà máy nhiệt điện Cẩm Phả (Quảng Ninh) công suất 600 MW.
Tây Bắc có một số mở khá lớn như mỏ quặng đồng-niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu). Đông Bắc có nhiều mỏ kim loại, đáng kể hơn cả là mỏ sắt (Yên Bái), kẽm-chì (Chợ Điền-Bắc Kạn), đồng-vàng (Lào Cai), thiếc và bôxit (Cao Bằng). Mỗi năm vùng sản xuất khoảng 1000 tấn thiếc.
Các khoáng sản phi kim đáng kể có apatit (Lào Cai). Mỗi năm khai thác khoảng 600 nghìn tấn quặng để sản xuất phân lân.
Các sông suối có trữ lượng thủy điện khá lớn. Hệ thống sông Hồng (11 triệu kW) chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước. Riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu kW. Nguồn thủy năng lớn này đã và đang được khai thác như nhà máy thủy điện Thác Bà trên sông Chảy (110 MW), nhà máy thủy điện Hòa Bình trên sông Đà (1920 MW). Hiện nay đang triển khai xây dựng nhà máy thủy điện Sơn Là trên sông Đà (2400 MW), thủy điện Tuyên Quang trên sông Gâm (342 MW). Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ đang được xây dựng trên phụ lưu của các sông. Việc phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. Nhưng với những công trình kĩ thuật lớn hơn như thế, cần chú ý đến những thay đổi không nhỏ của môi trường.
Vùng mỏ than tập trung lớn nhất nước ta tập trung ở tỉnh:
A. Lạng Sơn C.Cao Bằng
B.Quảng Ninh D.Bắc Cạn
Câu trả lời của bạn
Vùng mỏ than tập trung lớn nhất ở nước ta ở tỉnh:
B. Quảng Ninh
Tại sao nghành cn năng lượng lại là thế mạnh ở vùng trung du miền núi bắc bộ
Câu trả lời của bạn
Bởi vì:
- Khoáng sản: Vùng giàu khoáng sản nhất cả nước, có nhiều loại khoáng sản, gồm 4 nhóm khoáng sản ... (nêu tên nhóm ks, loại khoáng sản tiêu biểu cho từng nhóm, trữ lượng và sự phân bố của chúng)
-> thuận lợi để phát triển các ngành CN khai thác và chế biến
- Tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu trên hệ thống sông Hồng (1/3 trữ năng thủy điện cả nước, riêng sông Đà có tới 6 triệu kW)
- Tài nguyên đất, khí hậu, rừng và biển phong phú, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nông – lâm – ngư nghiệp, cung cấp nguồn nguyên liệu phong phú và ổn định để phát triển CN chế biến.
tại sao phát triển điên là thế mạnh của tiểu vùng tây bắc.
Câu trả lời của bạn
Phát triển điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc vì địa hình có núi cao, dốc và bị cắt xẻ mạnh. Đặc biệt có con sông lớn như sông Mã
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *