Căn bậc ba có khác gì với căn bậc hai không nhỉ? Căn bậc hai sẽ ràng buộc bởi các số không âm, vậy còn căn bậc ba liệu cũng như vậy hay có gì khác biệt, các em cùng tìm hiểu bài học nhé.
Căn bậc ba của một số a là số x sao cho \(x^3=a\)
Mối số a bất kì đều có duy nhất một căn bậc ba.
Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có \((\sqrt[3]{a})^3=\sqrt[3]{a^3}=a\)
Cũng có phần tương tự như căn bậc hai, chsung ta có các tính chất sau:
1. \(a < b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\)
2. \(\sqrt[3]{ab}=\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\)
3. Với \(b\neq 0\), ta có \(\sqrt[3]{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}\)
Bài 1: Tính các giá trị sau: \(\sqrt[3]{64}\) ; \(\sqrt[3]{-125}\) ; \(\sqrt[3]{729}\)
Hướng dẫn: \(\sqrt[3]{64}=\sqrt[3]{4^3}=4\)
\(\sqrt[3]{-125}=\sqrt[3]{(-5)^3}=-5\)
\(\sqrt[3]{729}=\sqrt[3]{9^3}=9\)
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau: \(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}\)
\(\sqrt{64}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{729}\)
Hướng dẫn:\(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}=3+2-5=0\)
\(\sqrt{64}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{729}=8+2-9=1\)
Bài 3: So sánh hai số sau: \(2.\sqrt[3]{3}\) và \(\sqrt[3]{25}\)
Hướng dẫn: Ta có \(2.\sqrt[3]{3}=\sqrt[3]{2^3.3}\sqrt[3]{24}<\sqrt[3]{25}\)
Vậy \(2.\sqrt[3]{3}<\sqrt[3]{25}\)
Bài 1:Tính giá trị biểu thức: \(\frac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
Hướng dẫn: \(\frac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
\(=\sqrt[3]{\frac{135}{5}}-\sqrt[3]{54.4}=\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{216}=3-6=-3\)
Bài 2:Tính giá trị biểu thức \((\sqrt[3]{4}-\sqrt[3]{10}+\sqrt[3]{25})(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{5})\)
Hướng dẫn:
\((\sqrt[3]{4}-\sqrt[3]{10}+\sqrt[3]{25})(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{5})\)
\(=\sqrt[3]{4}.\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{4}.\sqrt[3]{5}-\sqrt[3]{10}.\sqrt[3]{2}-\sqrt[3]{10}.\sqrt[3]{5}+\sqrt[3]{25}.\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{25}.\sqrt[3]{5}\)
\(=\sqrt[3]{8}+\sqrt[3]{20}-\sqrt[3]{20}-\sqrt[3]{50}+\sqrt[3]{50}+\sqrt[3]{125}\)
\(=2+5=7\)
<
Qua bài giảng Căn bậc ba này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{8}-\sqrt[3]{-216}+\sqrt[3]{512}\) là:
Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{3}{\sqrt[3]{4}+1}\) là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 67 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 68 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 69 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 88 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 89 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 90 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 91 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 92 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 93 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 94 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 95 trang 21 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{8}-\sqrt[3]{-216}+\sqrt[3]{512}\) là:
Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{3}{\sqrt[3]{4}+1}\) là:
Biểu thức rút gọn của \(\left ( \sqrt[3]{m^2}+\sqrt[3]{mn}+\sqrt[3]{n^2} \right )\left ( \sqrt[3]{m}-\sqrt[3]{n} \right )\) là:
Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}+\sqrt[3]{20-14\sqrt{2}}\) là:
Nghiệm của phương trình \((2\sqrt[3]{x}+5)(2\sqrt[3]{x}-5)=-21\) là:
Hãy tìm
\(\sqrt[3]{512}; \sqrt[3]{-729}; \sqrt[3]{0,064}, \sqrt[3]{-0,216}; \sqrt[3]{-0,008}\)
Tính
a) \(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}\)
b) \(\frac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
So sánh
a) \(5\) và \(\sqrt[3]{123}\)
b) \(5\sqrt[3]{6}\) và \(6\sqrt[3]{5}\)
Tính (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):
\(\root 3 \of { - 343} \); \(\root 3 \of {0,027} \); \(\root 3 \of {1,331} \); \(\root 3 \of { - 0,512} \)
Tìm x, biết:
a) \(\root 3 \of x = - 1,5\)
b) \(\root 3 \of {x - 5} = 0,9\)
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) \(\root 3 \of {{a^3}b} = a\root 3 \of b \)
b) \(\root 3 \of {{a \over {{b^2}}}} = {1 \over b}\root 3 \of {ab} \) (\(b \ne 0)\))
Tìm giá trị gần đúng của căn bậc ba mỗi số sau bằng bảng lập phương và kiểm tra bằng máy tính bỏ túi (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a. 12
b. 25,3
c. -37,91
d. -0,08
So sánh (không dùng bảng tính hay máy tính bỏ túi):
a) \(2\root 3 \of 3 \) và \(\root 3 \of {23} \)
b) 33 và \(3\root 3 \of {1333} \)
Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số:
a) \(\root 3 \of x \ge 2\);
b) \(\root 3 \of x \le - 1,5\).
Chứng minh:
\({x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = {1 \over 2}\left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}} \right]\)
Từ đó chứng tỏ:
a) Với ba số x, y, z không âm thì \({{{x^3} + {y^3} + {z^3}} \over 3} \ge xyz\)
b) Với ba số a, b, c không âm thì \({{a + b + c} \over 3} \ge \root 3 \of {abc} \) (Bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm).
Dấu đẳng thức xảy ra khi ba số a, b, c bằng nhau.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm, chứng minh:
a) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất.
b) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích thì hình lập phương có tổng ba kích thước bé nhất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
tìm GTLN A= \(\frac{x^2}{\left(x^2+2\right)^2}\)
tìm GTNN A = \(\frac{x^5+2}{x^3}\) , x>0
tìm GTNN A= \(\frac{x^3+1}{x^2}\)
Câu trả lời của bạn
1. Vì \(x^2\ge0\left(\text{ với mọi x}\right)\)(1)
=>\(x^2+2\ge2>0\)
=>\(\left(x^2+2\right)^2>0\)(2)
Từ (1) và (2) =>\(\frac{x^2}{\left(x^2+2\right)^2}\le\frac{0}{\left(x^2+2\right)^2}=0\) hay A\(\le0\)
=> giá trị lớn nhất của A là 0, khi và chỉ khi \(x^2=0\) <=> x=0.
Cho phương trình \(x^2-3mx-m=0\) Tìm GTNN \(A=\dfrac{m^2}{x_2^2+3mx_1+3m}+\dfrac{x_1^2+3mx_2+3m}{m^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(x^2-3mx-m=0\)
Theo định lý Viet
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=3m\\x_1x_2=-m\end{matrix}\right.\)
Ta có \(A=\dfrac{m^2}{x_2^2+3mx_1+3m}+\dfrac{x^2_1+3mx_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{x^2_2+\left(x_1+x_2\right)x_1+3m}+\dfrac{x^2_1+\left(x_1+x_2\right)x_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{x^2_2+x^2_1+x_1x_2+3m}+\dfrac{x^2_1+x^2_2+x_1x_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+x_1x_2+3m}+\dfrac{\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+x_1x_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{\left(3m\right)^2-2\left(-m\right)+\left(-m\right)+3m}+\dfrac{\left(3m\right)^2-2\left(-m\right)+\left(-m\right)+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{9m^2+4m}+\dfrac{9m^2+4m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{m\left(9m+4\right)}+\dfrac{m\left(9m+4\right)}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m}{9m+4}+\dfrac{9m+4}{m}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2+\left(9m+4\right)^2}{\left(9m+4\right)m}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 bộ số thực không âm
\(\Rightarrow m^2+\left(9m+4\right)^2\ge2\sqrt{m^2\left(9m+4\right)^2}\)
\(\Rightarrow m^2+\left(9m+4\right)^2\ge2\left(9m+4\right)m\)
\(\Rightarrow\dfrac{m^2+\left(9m+4\right)^2}{\left(9m+4\right)m}\ge2\)
\(\Rightarrow A\ge2\)
Vậy \(A_{min}=2\)
tìm GTNN và GTLN của hs y=\(\sqrt{x^2-2x+1}-\sqrt{x^2+2x+1}\)
Câu trả lời của bạn
\(y=\sqrt{x^2-2x+1}-\sqrt{x^2+2x+1}\)
\(=\sqrt{\left(x-1\right)^2}-\sqrt{\left(x+1\right)^2}\)
\(=\left|x-1\right|-\left|x+1\right|\)
+)Xét \(x< -1\)\(\Rightarrow\begin{cases}x+1< 0\Rightarrow\left|x+1\right|=-\left(x+1\right)=-x-1\\x-1< 0\Rightarrow\left|x-1\right|=-\left(x-1\right)=-x+1\end{cases}\)
\(\Rightarrow y=\left(-x-1\right)-\left(-x+1\right)=2\)
+)Xét \(-1\le x< 1\)\(\Rightarrow\begin{cases}x\ge-1\Rightarrow x+1\ge0\Rightarrow\left|x+1\right|=x+1\\x< 1\Rightarrow x-1< 0\Rightarrow\left|x-1\right|=-\left(x-1\right)=-x+1\end{cases}\)
\(\Rightarrow y=\left(-x+1\right)-\left(x+1\right)=-2x\)
+)Xét \(x\ge1\)\(\Rightarrow\begin{cases}x-1\ge0\Rightarrow\left|x-1\right|=x-1\\x+1\ge0\Rightarrow\left|x+1\right|=x+1\end{cases}\)
\(\Rightarrow y=\left(x-1\right)-\left(x+1\right)=-2\)
Ta thấy:
Cho x,y là số dương thỏa mãn : x+y =\(\sqrt{10}\) .Tìm GTNN của P = x2 +y2
Câu trả lời của bạn
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki 2(a2+b2)\(\ge\)(a+b)2 vào 2 số dương x,y ta có:
2(x2+y2)\(\ge\)(x+y)2=(\(\sqrt{10}\))2=10(x+y=\(\sqrt{10}\))
=>P=x2+y2\(\ge\)5
Dấu "=" xảy ra khi:x=y
mà x+y=\(\sqrt{10}\)=>x=y=\(\dfrac{\sqrt{10}}{2}\)
Tìm GTNN của \(A=\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{z+x}\) biết x , y , z > 0 và \(\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{xz}=1\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng BĐT Cauchy cho 2 bộ số thực không âm:
\(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}\sqrt{xy}\le\frac{x+y}{2}\\\sqrt{yz}\le\frac{y+z}{2}\\\sqrt{xz}\le\frac{x+z}{2}\end{matrix}\right.\)
Cộng theo từng vế:
\(\Rightarrow\sqrt{xy}+\sqrt{yz}+\sqrt{xz}\le\frac{x+y}{2}+\frac{y+z}{2}+\frac{x+z}{2}\)
\(\Rightarrow1\le\frac{2\left(x+y+z\right)}{2}\)
\(\Rightarrow1\le x+y+z\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2}\le\frac{x+y+z}{2}\) ( 1 )
Ta có: \(A=\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{z+x}\)
Áp dụng bất đẳng thức cộng mẫu số:
\(\Rightarrow A=\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{z+x}\ge\frac{\left(x+y+z\right)^2}{2\left(x+y+z\right)}=\frac{x+y+z}{2}\)
\(\Rightarrow A=\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{z+x}\ge\frac{x+y+z}{2}\) ( 2 )
Từ điều ( 1 ) và ( 2 )
\(\Rightarrow\frac{1}{2}\le\frac{x+y+z}{2}\le\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{z+x}\)
\(\Rightarrow\frac{1}{2}\le\frac{x^2}{x+y}+\frac{y^2}{y+z}+\frac{z^2}{z+x}\)
Vậy GTNN của \(A=\frac{1}{2}\)
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=z=\frac{1}{3}\)
cho a,b,c >0 thỏa mãn 2ab+6bc+2ac=7abc tìm GTNN M=\(\dfrac{4ab}{a+2b}+\dfrac{9ac}{a+4c}+\dfrac{4bc}{b+c}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(M=\dfrac{4ab}{a+2b}+\dfrac{9ac}{a+4c}+\dfrac{4bc}{b+c}\)
\(=\dfrac{4}{\dfrac{1}{b}+\dfrac{2}{a}}+\dfrac{9}{\dfrac{1}{c}+\dfrac{4}{a}}+\dfrac{4}{\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{b}}\)
\(\ge\dfrac{\left(2+3+2\right)^2}{\dfrac{1}{b}+\dfrac{2}{a}+\dfrac{1}{c}+\dfrac{4}{a}+\dfrac{1}{c}+\dfrac{1}{b}}=\dfrac{49}{\dfrac{2}{b}+\dfrac{6}{a}+\dfrac{2}{c}}=\dfrac{49}{\dfrac{2ab+6bc+2ac}{abc}}=\dfrac{49}{7}=7\)
Vậy GTNN là M = 7 khi \(\left(a,b,c\right)=\left(2,1,1\right)\)
Tính \(B=x^3+y^3-3\left(x+y\right)+2017\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(x^3=6+3x.\sqrt[3]{9-8}\Leftrightarrow x^3-3x=6\)
\(y^3=34+3y\sqrt[3]{17^2-12^2.2}\Leftrightarrow y^3-3y=34\)
=>B = 6 + 34 + 2017 =2057
cho x,y,z là các số dương thay đổi thỏa mãn đk \(5x^2+2xyz+4y^2+3z^2=60\)
Tìm GTNN của biểu thức B=x+y+z
Câu trả lời của bạn
Đầu tiên ta có: 0 < z < 2\(\sqrt{5}\) ⇒ 20−z2 > 0, 3(9−2z) > 0, B−z > 0
\(5x^2+2xyz+4y^2+3z^2=60\)
\(\Leftrightarrow5\left(B-y-z\right)^2+2\left(B-y-z\right)yz+4y^2+3z^2=60\)
\(\Leftrightarrow\left(9-2z\right)y^2-2\left(B-z\right)\left(5-z\right)y+5\left(B-z\right)^2+3\left(z^2-20\right)=0\)
Đế pt theo nghiệm y có nghiệm thì
\(\Delta'=\left(B-z\right)^2\left(5-z\right)^2-\left(9-2z\right)\left(5\left(B-z\right)^2+3\left(z^2-20\right)\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow\left(z^2-20\right)\left(\left(B-z\right)^2-27+6z\right)\ge0\)
\(\Rightarrow\left(B-z\right)^2-27+6z\le0\)
\(\Rightarrow B\le z+\sqrt{27-6z}\le6\)
B đạt Max là 6 khi x = 1; y = 2; z = 3
Cho a+b+c=3
Tìm GTNN của \(H=4\left(a^2+b^2+c^2\right)\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng bất đẳng thức cô-si có: \(a^2+1\ge2a\) (1)
\(b^2+1\ge2b\) (2)
\(c^2+1\ge2c\) (3)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1. Cộng vế theo vế bất phương trình (1), (2) và (3) được:
\(a^2+b^2+c^2+3\ge2.\left(a+b+c\right)\)(*) Thay a+b+c=3 vào (*) được:
\(a^2+b^2+c^2+3\ge6\)< => \(a^2+b^2+c^2\ge3\)<=> 4(\(\left(a^2+b^2+c^2\right)\ge12\)
Vậy min H = 12 xảy ra khi và chỉ khi a=b=c=1
Tìm GTNN của \(P=\sqrt{3-x}+x\)
thanks
Câu trả lời của bạn
Đơn giản thôi mà Đạt :)
Đặt \(t=\sqrt{3-x},t\ge0\) thì \(x=3-t^2\) thay vào P :
\(P=t+3-t^2=-\left(t-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{13}{4}\le\frac{13}{4}\)
Tới đây tìm được GTLN.
Không tồn tại GTNN nhé :)
Tìm GTNN của \(A=\frac{x^2+2}{\sqrt{x^2+1}}\)
Câu trả lời của bạn
A = \(\frac{\left(x^2+1\right)+1}{\sqrt{x^2+1}}\)
A = \(\sqrt{x^2+1}\) + \(\frac{1}{\sqrt{x^2+1}}\)
Áp dụng BĐT Cô-si có
A \(\ge\) 2
=> Amin = 2 <=> x2 + 1 = 1
<=> x = 2
cho x, y là các số thực thỏa mãn: x+y=1. tìm GTNN của bt M=x3+y3
Câu trả lời của bạn
\(M=x^3+y^3=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)\)
\(=x^2-xy+y^2=\left(1-y\right)^2-\left(1-y\right)y+y^2\)
\(=3y^2-3y+1=\left(3y^2-3y+\frac{3}{4}\right)+\frac{1}{4}\)
\(=3\left(y-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{1}{4}\ge\frac{1}{4}\)
Vậy GTNN là \(\frac{1}{4}\) dạt được khi \(x=y=\frac{1}{2}\)
Cho x,y,z > 0 và x + y + x = 4. Tìm GTNN của \(P=\dfrac{x^2}{y+z}+\dfrac{y^2}{z+x}+\dfrac{z^2}{x+y}\)
Câu trả lời của bạn
P=\(\dfrac{x^2}{y+z}\)+\(\dfrac{y^2}{x+z}+\dfrac{z^2}{x+y}\)
P+x+y+z=\(\dfrac{x^2}{y+z}+x+\dfrac{y^2}{x+z}+y+\dfrac{z^2}{x+y}+z\)
=\(\dfrac{x\left(x+y+z\right)}{y+z}+\dfrac{y\left(x+y+z\right)}{x+z}+\dfrac{z\left(x+y+z\right)}{x+y}\)
=(x+y+z)(\(\dfrac{x}{y+z}+\dfrac{y}{x+z}+\dfrac{z}{x+y}\))(*)
ta chứng minh bất đẳng thức phụ:
\(\dfrac{x}{y+z}+\dfrac{y}{x+z}+\dfrac{z}{x+y}\ge\dfrac{3}{2}\)
ta có:\(\dfrac{x}{y+z}+1+\dfrac{y}{x+z}+1+\dfrac{z}{x+y}+1\ge\dfrac{9}{2}\)
(x+y+z)(\(\dfrac{1}{x+y}+\dfrac{1}{y+z}+\dfrac{1}{x+z}\))\(\ge\dfrac{9}{2}\)
đặt a=x+y;b=y+z;c=z+x, ta có bất phương trình sau:
\(\dfrac{a+b+c}{2}\left(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\right)\ge\dfrac{9}{2}\)(**)
mà a+b+c\(\ge3\sqrt[3]{abc}\);\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\ge3\sqrt[3]{\dfrac{1}{abc}}\)
<=>(a+b+c)(\(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{b}+\dfrac{1}{c}\))\(\ge\)9
=>(**) được chứng minh
thay vào (*) ta được:P=(x+y+z)(\(\dfrac{x}{y+z}+\dfrac{y}{x+z}+\dfrac{z}{x+y}-1\))
\(\ge\)4(\(\dfrac{3}{2}-1\))=2
Tìm GTNN của \(A=x+2\sqrt{x}-7\)
Câu trả lời của bạn
Đk \(x\ge0\)
Áp dụng BĐT Cô-si có \(x\ge2\sqrt{x}\)
=> A \(\ge\) \(4\sqrt{x}\) - 7
Có \(4\sqrt{x}\ge0\) => A \(\ge\) -7
Vậy Amin = -7 <=> x = 0
Chứng minh các đẳng thức sau :
a) \(\sqrt[3]{a^3b}=a\sqrt[3]{b}\)
b) \(\sqrt[3]{\dfrac{a}{b^2}}=\dfrac{1}{3}\sqrt[3]{ab};\left(b\ne0\right)\)
Câu trả lời của bạn
a) \(\sqrt[3]{a^3b}=\sqrt[3]{a^3}\sqrt[3]{b}=a\sqrt[3]{b}\)
b) \(\sqrt[3]{\dfrac{a}{b^2}}=\sqrt[3]{\dfrac{ab}{b^3}}=\dfrac{\sqrt[3]{ab}}{\sqrt[3]{b^3}}=\dfrac{1}{b}\sqrt[3]{ab}\)
Tìm \(x\), biết :
a) \(\sqrt[3]{x}=-1,5\)
b) \(\sqrt[3]{x-5}=0,9\)
Câu trả lời của bạn
a) Từ định nghĩa căn bậc ba, biết \(\sqrt[3]{x}=1,5\), ta có \(x=\left(-1,5\right)^3\)
Suy ra \(x=-3,375\)
b) Tương tự, từ \(\sqrt[3]{x-5}=0,9\), ta có \(x-5=\left(0,9\right)^3\)
Suy ra \(x=5+\left(0,9\right)^3\)
\(x=5,729\)
Tính (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi) :
a) \(\sqrt[3]{-343}\)
b) \(\sqrt[3]{0,027}\)
c) \(\sqrt[3]{1,331}\)
d) \(\sqrt[3]{-0,512}\)
Câu trả lời của bạn
a) \(-7\)
b) \(0,3\)
c) \(1,1\)
d) \(-0,8\)
Cho x+y=4.Tìm GTNN của \(A=x^2+y^2\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng bđt bunhiacopki ta có:
\(\left(x^2+y^2\right)\left(1^2+1^2\right)\ge\left(x+y\right)^2=4^{^2}=16\)
=> \(x^2+y^2\ge8\)
Dấu "=" xảy ra <=> x=y=2
Cho a,b,c thỏa mãn: \(a^2+b^2+c^2=1\)
Tìm GTNN của A=\(a+b+c+\frac{1}{abc}\)
Câu trả lời của bạn
Lời giải:
AM-GM kết hợp với \(a+b+c\geq 3\sqrt[3]{abc}\)\(A=a+b+c+\frac{1}{3abc}+\frac{1}{3abc}+\frac{1}{3abc}\geq 4\sqrt[4]{\frac{a+b+c}{27(abc)^3}}\geq 4\sqrt[4]{\frac{1}{9(abc)^{\frac{8}{3}}}}\) $(1)$
Lại có \(1=a^2+b^2+c^2\geq 3\sqrt[3]{a^2b^2c^2}\Rightarrow abc\leq \frac{1}{3\sqrt{3}}\) $(2)$
Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra \(A\geq 4\sqrt{3}\)
Dấu $=$ xảy ra khi \(a=b=c=\frac{1}{\sqrt{3}}\)
Cho hai số thực dương x,y thỏa mãn: \(\dfrac{4}{x}+\dfrac{5}{y}\text{ ≥ }23\) Tìm GTNN của biểu thức: \(B=8x+\dfrac{6}{x}+18y+\dfrac{7}{y}\)
Câu trả lời của bạn
\(B=8x+\dfrac{6}{x}+18y+\dfrac{7}{y}=\left(8x+\dfrac{2}{x}\right)+\left(18y+\dfrac{2}{y}\right)+\left(\dfrac{4}{x}+\dfrac{5}{y}\right)\ge8+12+23=43\)
Dấu bằng xảy ra khi \(\left(x;y\right)=\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3}\right)\)
Vậy, \(MinB\) là \(43\) khi \(\left(x;y\right)=\left(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3}\right)\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *