Căn bậc ba có khác gì với căn bậc hai không nhỉ? Căn bậc hai sẽ ràng buộc bởi các số không âm, vậy còn căn bậc ba liệu cũng như vậy hay có gì khác biệt, các em cùng tìm hiểu bài học nhé.
Căn bậc ba của một số a là số x sao cho \(x^3=a\)
Mối số a bất kì đều có duy nhất một căn bậc ba.
Từ định nghĩa căn bậc ba, ta có \((\sqrt[3]{a})^3=\sqrt[3]{a^3}=a\)
Cũng có phần tương tự như căn bậc hai, chsung ta có các tính chất sau:
1. \(a < b \Leftrightarrow \sqrt[3]{a} < \sqrt[3]{b}\)
2. \(\sqrt[3]{ab}=\sqrt[3]{a}.\sqrt[3]{b}\)
3. Với \(b\neq 0\), ta có \(\sqrt[3]{\frac{a}{b}}=\frac{\sqrt[3]{a}}{\sqrt[3]{b}}\)
Bài 1: Tính các giá trị sau: \(\sqrt[3]{64}\) ; \(\sqrt[3]{-125}\) ; \(\sqrt[3]{729}\)
Hướng dẫn: \(\sqrt[3]{64}=\sqrt[3]{4^3}=4\)
\(\sqrt[3]{-125}=\sqrt[3]{(-5)^3}=-5\)
\(\sqrt[3]{729}=\sqrt[3]{9^3}=9\)
Bài 2: Rút gọn các biểu thức sau: \(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}\)
\(\sqrt{64}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{729}\)
Hướng dẫn:\(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}=3+2-5=0\)
\(\sqrt{64}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{729}=8+2-9=1\)
Bài 3: So sánh hai số sau: \(2.\sqrt[3]{3}\) và \(\sqrt[3]{25}\)
Hướng dẫn: Ta có \(2.\sqrt[3]{3}=\sqrt[3]{2^3.3}\sqrt[3]{24}<\sqrt[3]{25}\)
Vậy \(2.\sqrt[3]{3}<\sqrt[3]{25}\)
Bài 1:Tính giá trị biểu thức: \(\frac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
Hướng dẫn: \(\frac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
\(=\sqrt[3]{\frac{135}{5}}-\sqrt[3]{54.4}=\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{216}=3-6=-3\)
Bài 2:Tính giá trị biểu thức \((\sqrt[3]{4}-\sqrt[3]{10}+\sqrt[3]{25})(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{5})\)
Hướng dẫn:
\((\sqrt[3]{4}-\sqrt[3]{10}+\sqrt[3]{25})(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{5})\)
\(=\sqrt[3]{4}.\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{4}.\sqrt[3]{5}-\sqrt[3]{10}.\sqrt[3]{2}-\sqrt[3]{10}.\sqrt[3]{5}+\sqrt[3]{25}.\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{25}.\sqrt[3]{5}\)
\(=\sqrt[3]{8}+\sqrt[3]{20}-\sqrt[3]{20}-\sqrt[3]{50}+\sqrt[3]{50}+\sqrt[3]{125}\)
\(=2+5=7\)
<
Qua bài giảng Căn bậc ba này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 9để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{8}-\sqrt[3]{-216}+\sqrt[3]{512}\) là:
Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{3}{\sqrt[3]{4}+1}\) là:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 9 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 1
Bài tập 67 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 68 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 69 trang 36 SGK Toán 9 Tập 1
Bài tập 88 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 89 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 90 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 91 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 92 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 93 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 94 trang 20 SBT Toán 9 Tập 1
Bài tập 95 trang 21 SBT Toán 9 Tập 1
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{8}-\sqrt[3]{-216}+\sqrt[3]{512}\) là:
Sau khi trục căn thức ở mẫu của biểu thức \(\frac{3}{\sqrt[3]{4}+1}\) là:
Biểu thức rút gọn của \(\left ( \sqrt[3]{m^2}+\sqrt[3]{mn}+\sqrt[3]{n^2} \right )\left ( \sqrt[3]{m}-\sqrt[3]{n} \right )\) là:
Giá trị của biểu thức \(\sqrt[3]{20+14\sqrt{2}}+\sqrt[3]{20-14\sqrt{2}}\) là:
Nghiệm của phương trình \((2\sqrt[3]{x}+5)(2\sqrt[3]{x}-5)=-21\) là:
Hãy tìm
\(\sqrt[3]{512}; \sqrt[3]{-729}; \sqrt[3]{0,064}, \sqrt[3]{-0,216}; \sqrt[3]{-0,008}\)
Tính
a) \(\sqrt[3]{27}-\sqrt[3]{-8}-\sqrt[3]{125}\)
b) \(\frac{\sqrt[3]{135}}{\sqrt[3]{5}}-\sqrt[3]{54}.\sqrt[3]{4}\)
So sánh
a) \(5\) và \(\sqrt[3]{123}\)
b) \(5\sqrt[3]{6}\) và \(6\sqrt[3]{5}\)
Tính (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi):
\(\root 3 \of { - 343} \); \(\root 3 \of {0,027} \); \(\root 3 \of {1,331} \); \(\root 3 \of { - 0,512} \)
Tìm x, biết:
a) \(\root 3 \of x = - 1,5\)
b) \(\root 3 \of {x - 5} = 0,9\)
Chứng minh các bất đẳng thức sau:
a) \(\root 3 \of {{a^3}b} = a\root 3 \of b \)
b) \(\root 3 \of {{a \over {{b^2}}}} = {1 \over b}\root 3 \of {ab} \) (\(b \ne 0)\))
Tìm giá trị gần đúng của căn bậc ba mỗi số sau bằng bảng lập phương và kiểm tra bằng máy tính bỏ túi (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba):
a. 12
b. 25,3
c. -37,91
d. -0,08
So sánh (không dùng bảng tính hay máy tính bỏ túi):
a) \(2\root 3 \of 3 \) và \(\root 3 \of {23} \)
b) 33 và \(3\root 3 \of {1333} \)
Tìm tập hợp các giá trị x thỏa mãn điều kiện sau và biểu diễn tập hợp đó trên trục số:
a) \(\root 3 \of x \ge 2\);
b) \(\root 3 \of x \le - 1,5\).
Chứng minh:
\({x^3} + {y^3} + {z^3} - 3xyz = {1 \over 2}\left( {x + y + z} \right)\left[ {{{\left( {x - y} \right)}^2} + {{\left( {y - z} \right)}^2} + {{\left( {z - x} \right)}^2}} \right]\)
Từ đó chứng tỏ:
a) Với ba số x, y, z không âm thì \({{{x^3} + {y^3} + {z^3}} \over 3} \ge xyz\)
b) Với ba số a, b, c không âm thì \({{a + b + c} \over 3} \ge \root 3 \of {abc} \) (Bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm).
Dấu đẳng thức xảy ra khi ba số a, b, c bằng nhau.
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho ba số không âm, chứng minh:
a) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng tổng ba kích thước thì hình lập phương có thể tích lớn nhất.
b) Trong các hình hộp chữ nhật có cùng thể tích thì hình lập phương có tổng ba kích thước bé nhất.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
BT1: Tìm giá trị lớn nhất của bt
a, 15 - 10x - 4x + 24xy - 16y2
b, 2x2 - 2xy + y2 - 2x +2y + 2
c, Giá trị nhỏ nhất
A= \( {2 \over 2x-5-9x^2}\)
d, GTLN
A=\({3x^2-8x+6 \over x^2-2x+1}\)
BT2
A= \( {3x^2+4x \over x^2+1}\)
B= \({2 \over x^2-6x+17}\)
Câu trả lời của bạn
bn coi lại đề
cho x,y là 2 số dương và x+y=1
Tìm GTNN của biểu thức M=\(\left(x+\frac{1}{x}\right)^2+\left(y+\frac{1}{y}\right)^2\)
Câu trả lời của bạn
\(M=x^2+y^2+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+4\)
\(M=\left(1-2xy\right)+\dfrac{1-2xy}{\left(xy\right)^2}+4=\dfrac{1}{\left(xy\right)^2}-\dfrac{2}{xy}-2xy+5\\ \)đặt 1/xy= t \(\left(x+y\right)=1\Rightarrow xy\le\dfrac{1}{4}\Rightarrow t\ge4\)
\(M=t^2-2t-\dfrac{2}{t}+5\)
khi t > 1 hiển nhiên M luôn tăng khi t tăng => \(Mmin=M\left(4\right)=4.4-2.4-\dfrac{2}{4}+5=\dfrac{25}{2}\)
Đẳng thức khi t=4 => xy=1/4 => x=y=1/2
Cho a,b,c là các số thực dương thõa mãn ab+bc+ca=3.Tìm GTNN của biểu thức
\(\frac{1+3a}{1+b^2}+\frac{1+3b}{1+c^2}+\frac{1+3c}{1+a^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(VT=\frac{3a}{1+b^2}+\frac{3b}{1+c^2}+\frac{3c}{1+a^2}+\frac{1}{1+b^2}+\frac{1}{1+c^2}+\frac{1}{1+a^2}\)
Ta tách VT = A + b và xét :
\(A=\frac{3a}{1+b^2}+\frac{3b}{1+c^2}+\frac{3c}{1+a^2}=\Sigma\left(3a-\frac{3ab^2}{1+b^2}\right)\ge\Sigma\left(3a-\frac{3ab}{2}\right)\)\(B=\frac{1}{1+b^2}+\frac{1}{1+c^2}+\frac{1}{1+a^2}=\Sigma\left(1-\frac{b^2}{1+b^2}\right)\ge\Sigma\left(1-\frac{b}{2}\right)\)
\(\Rightarrow VT=A+B=3+\frac{5}{2}\left(a+b+c\right)-\frac{3}{2}\Sigma ab=\frac{5}{2}\left(a+b+c\right)-\frac{3}{2}\ge\frac{15}{2}-\frac{3}{2}=6\)( Do \(a+b+c\ge\sqrt{3\left(ab+bc+ca\right)=3}\))
Dấu = khi a = b = c = 1 .
1.Cho a, b, c>0 và a+b+c=1. Tìm GTLN của P=a+√ab+\(\sqrt[3]{abc}\)
2.Cho x, y>0 thỏa mãn:\(x^2+y^2=5\) Tìm GTNN của P=\(x^3+y^3\)
3. Cho x, y, z ≥0 và x+y+z=3. Tìm GTNN của P=\(x^4+2y^4+3z^4\)
Câu trả lời của bạn
Bài 3:
Xét họ đường cong \(\left(C_m\right):y=f_m\left(x\right)=mx^4\) và các đường thẳng \(d_m:y=k_mx+n_m\),
với \(x\in\left(0;3\right)\) và \(m=1,2,3\)
Điều kiện \(\left(C_m\right)\) tiếp xúc với \(d_m\) là
\(\begin{cases}mx^4=k_mx+n_m\\4mx^3=k_m\end{cases}\)\(,m=1,2,3\)
Ta cần chọn x1,x2,x3 thỏa mãn
\(\begin{cases}k_1=4x_1^3;k_1=k_2=k_3=k\\k_2=8x_2^3\\k_3=12x_3^3\\x_1+x_2+x_3=3\end{cases}\)\(\Rightarrow\begin{cases}x^3_1=2x^3_2=3x^3_3\\x_1+x_2+x_3=3\end{cases}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}x_1=\frac{3\sqrt[3]{6}}{\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}}\\x_2=\frac{x_1}{\sqrt[3]{2}}\\x_3=\frac{x_1}{\sqrt[3]{3}}\end{cases}\).Suy ra \(k=4x_1^3=\frac{648}{\left(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}\right)^3}\)
\(n_1+n_2+n_3=-3x_1^4\left(1+\frac{1}{\sqrt[3]{2}}+\frac{1}{\sqrt[3]{3}}\right)=-\frac{1458}{\left(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}\right)^3}\)
Mặt khác: \(f_m^n\left(x\right)=12mx^2>0,\forall x\in\left(0;3\right)\),suy ra \(f_m\left(x\right)\) là hàm lồi trên khoảng \(\left(0;3\right)\).
Do đó, trên khoảng (0;3) đường cong \(\left(C_m\right)\) không nằm phía dưới tiếp tuyến \(\left(d_m\right)\),tức là \(f_m\left(x\right)\ge g_m\left(x\right),\forall x\in\left(0;3\right)\) (*)
Từ hệ thức (*),ta có:
\(a^4\ge ka+n_1\)
\(2b^4\ge kb+n_2\)
\(3c^4\ge kc+n_3\)
Cộng theo vế ta có:
\(P\ge k\left(a+b+c\right)+n_1+n_2+n_3\)
\(=3k+n_1+n_2+n_3\)
\(=\frac{486}{\left(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}\right)^3}\)
Vậy GTNN của \(P=\frac{486}{\left(\sqrt[3]{2}+\sqrt[3]{3}+\sqrt[3]{6}\right)^3}\) khi \(a=x_1;b=x_2;c=x_3\)
Cho 2 số x, y thõa mãn x+y=26. Tìm GTNN của biểu thức P= x^3 +y^3+26xy
Câu trả lời của bạn
\(P=x^3+y^3+26xy=\left(x+y\right)\left(x^2-xy+y^2\right)+\left(x+y\right)xy\)
\(=\left(x+y\right)\left(x^2+y^2\right)\)
\(=26.\left(x^2+y^2\right)\)
\(=13.\left(x^2+y^2\right)\left(1^2+1^2\right)\ge12.\left(x+y\right)^2=13.26^2=8788\)
Dấu " = " xảy ra khi và chỉ khi \(x=y=13\)
Vâỵ \(MIN_B=8788\) khi và chỉ khi \(x=y=13\)
Chúc bạn học tốt
Câu 3. Cho x + y = 2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S = x2 + y2
Câu trả lời của bạn
Ta có
\(\left(x-y\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow x^2-2xy+y^2\ge0\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\ge2xy\)
\(\Rightarrow x^2+y^2+x^2+y^2\ge x^2+y^2+2xy\)
\(\Rightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\ge2\)
Dấu " = " xay ra khi x=y=1
Vậy MINS=2 khi x=y=1
Cho a + b = 1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: M = a3 + b3.
Câu trả lời của bạn
\(M=a^3+b^3\)
\(=\left(a+b\right)\left(a^2+b^2-ab\right)\) ( Hằng đẳng thức )
Mà \(a+b=1\) , nên :
\(M=a^2+b^2-ab\)
\(=\left(a^2+b^2+2ab\right)-3ab\)
\(=\left(a+b\right)^2-3ab\)
Lại có : \(a+b=1\) , nên :
\(M=1^2-3ab=1-3ab\)
\(3ab\le\frac{3\left(a+b\right)^2}{4}\)
\(\Rightarrow M\ge1-\frac{3\left(a+b\right)^2}{4}=1-\frac{3}{4}=\frac{1}{4}\)
Do đó : \(Min_M=\frac{1}{4}\)
\(\Rightarrow a=b=\frac{1}{2}\)
Tìm GTNN của \(A=\left(x-2y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-1\right)^2+3\) .
Câu trả lời của bạn
Ta nhận thấy : \(\left(x-2y\right)^2\ge0\)
\(\left(x-3\right)^2\ge0\)
\(\left(y-1\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow A=\left(x-2y\right)^2+\left(x-3\right)^2+\left(y-1\right)^2+3\ge3\)
Min A = 3 \(\Leftrightarrow\begin{cases}x-2y=0\\x-3=0\\y-1=0\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}x-2y=0\\x=3\\y=1\end{cases}\Leftrightarrow}\begin{cases}x=3\\y=1\\\end{cases}}\)
cho x>2y và xy=1 . Tìm gtnn : \(P=\frac{x^2+4y^2}{x-2y}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có
\(\frac{x^2+4y^2}{x-2y}=\frac{x^2+4y^2-4xy+4xy}{x-2y}=\frac{\left(x-2y\right)^2}{x-2y}+\frac{4}{x-2y}\)
\(=x-2y+\frac{4}{x-2y}\)
Áp dụng bđt Cauchy cho hai số không âm, ta có
\(x-2y+\frac{4}{x-2y}\ge2\sqrt{\left(x-2y\right)\times\frac{4}{x-2y}}=2\sqrt{4}=4\)
Suy ra Pmin = 4
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi \(x-2y=\frac{4}{x-2y}\Leftrightarrow\left(x-2y\right)^2=4\Leftrightarrow x-2y=2\)
( do x - 2y \(\ge0\) )
Tìm GTNN của:
A = x2 + y2 biết x + y = 4
Câu trả lời của bạn
Áp dụng Bđt Bunhiacopski ta có:
\(\left(1^2+1^2\right)\left(x^2+y^2\right)\ge\left(x+y\right)^2=4^2=16\)
\(\Rightarrow2\left(x^2+y^2\right)\ge8\)
\(\Rightarrow x^2+y^2\ge8\)
\(\Rightarrow A\ge8\)
Dấu = khi x=y=2
Tìm GTNN của biểu thức : A= ab+2014bc+2015ac biết a+b+c=1
Câu trả lời của bạn
GTNN của P= 0 <=> a=1;b=c=0
Tìm GTNN: P= ( x2- 542)2 +27(2x-1)2
Câu trả lời của bạn
min sâp sĩ 53259,7 tại x xấp sỉ 22,1183
Cho x, y là 2 số thực dương thỏa mãn
\(\left(x+y\right)^2+7\left(x+y\right)+y^2+10=0\)
Tìm GTNN của biểu thức A=x+y+1
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(\left(x+y\right)^2+7\left(x+y\right)+y^2+10=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y\right)^2+2\left(x+y\right)+1+5\left(x+y+1\right)+y^2+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+1\right)^2+5\left(x+y+1\right)+y^2+4=0\)
Đặt t = x+y+1
Suy ra \(t^2+5t+y^2+4=0\)
Xét \(\Delta=25-4\left(4+y^2\right)=9-4y^2\) . Để pt có nghiệm thì \(\Delta\ge0\Rightarrow y^2\le\frac{9}{4}\)
Giả sử pt có hai nghiệm : t1 < t2 . Do đó GTNN của A xảy ra tại t1
Khi đó : \(t_1=\frac{-5-\sqrt{9-4y^2}}{2}\ge\frac{-5-\sqrt{9}}{2}=-4\)
Suy ra \(A\ge-4\) . Vậy Min A = -4 <=> y = 0 => x = -5
Cho biểu thức\(B=2x+\frac{8}{x-3}-5\)
a>Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức B.
b>Tìm giá trị của x để bểu thức B có giá trị nhỏ nhất.
Câu trả lời của bạn
Đề không cho gì hết nên ta xét 2 trường hợp.
Trường hợp 1: \(x< 0\) thì ta thấy khi x càng nhỏ thì 2x càng nhỏ hay x càng nhỏ thì B càng nhỏ. Nên trong trường hợp này không tìm được GTNN.
Trường hợp 2: \(x\ge0\) thì ta thấy \(3>x\ge0\) và càng gần với 3 thì giá trị của của \(\dfrac{8}{x-3}\) càng bé hay B càng bé.
Từ đây có thể thấy với cái đề như vầy thì không tồn tại GTNN
tìm GTNN của biểu thức sau A=\(x^2-x+\frac{12}{x}+2016\)
Câu trả lời của bạn
\(A=x^2-x+\frac{12}{x}+2016\)
\(=\left(x^2-x+\frac{12}{x}-8\right)+2024\)
\(=\left(\frac{x^3}{x}-\frac{x^2}{x}+\frac{12}{x}-\frac{8x}{x}\right)+2024\)
\(=\left(\frac{x^3-x^2+12-8x}{x}\right)+2024\)
\(=\frac{\left(x-2\right)^2\left(x+3\right)}{x}+2024\ge2024\)
Dấu "=" xảy ra khi \(\left[\begin{matrix}\left(x-2\right)^2=0\\x+3=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}x-2=0\\x+3=0\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[\begin{matrix}x=2\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Vậy \(Min_A=2024\) khi \(\left[\begin{matrix}x=2\\x=-3\end{matrix}\right.\)
Cho \(x;y>0\) và \(x+y< =2\) .Tìm GTNN của :\(P=\frac{20}{x^2+y^2}+\frac{11}{xy}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(P=\frac{20}{x^2+y^2}+\frac{11}{xy}=20\left(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}\right)+\frac{1}{xy}\)
Áp dụng bđt \(\frac{1}{a}+\frac{1}{b}\ge\frac{4}{a+b}\) được \(\frac{1}{x^2+y^2}+\frac{1}{2xy}\ge\frac{4}{x^2+y^2+2xy}=\frac{4}{\left(x+y\right)^2}\ge\frac{4}{2^2}=1\)
Lại có : \(\frac{1}{xy}\ge\frac{4}{\left(x+y\right)^2}\ge\frac{4}{2^2}=1\)
Suy ra : \(P\ge20+1=21\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi \(\begin{cases}x,y>0\\x+y=2\\x=y\\x^2+y^2=2xy\end{cases}\) \(\Leftrightarrow x=y=1\)
Vậy MIN P = 21 <=> x = y = 1
Tìm GTNN của biểu thức:
x\(^2\)+\(\sqrt{x}\)-1
Câu trả lời của bạn
dk:\(x\ge0\)
\(A=x^2+\sqrt{x}-1\ge-1\)
dấu ''='' xảy ra khi và chỉ khi x=0
Các số x,y,z>0 đồng thời thỏa mãn 3x - 5y +9z =8 và 2x + 20y - 11z = 9
Tìm GTNN ,GTLN của P= 2x- 10y +7z
Câu trả lời của bạn
tách là ra nhé
Cho phương trình \(x^2-3mx-m=0\) Tìm GTNN \(A=\dfrac{m^2}{x_2^2+3mx_1+3m}+\dfrac{x_1^2+3mx_2+3m}{m^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(x^2-3mx-m=0\)
Theo định lý Viet
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-b}{a}\\x_1x_2=\dfrac{c}{a}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=3m\\x_1x_2=-m\end{matrix}\right.\)
Ta có \(A=\dfrac{m^2}{x_2^2+3mx_1+3m}+\dfrac{x^2_1+3mx_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{x^2_2+\left(x_1+x_2\right)x_1+3m}+\dfrac{x^2_1+\left(x_1+x_2\right)x_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{x^2_2+x^2_1+x_1x_2+3m}+\dfrac{x^2_1+x^2_2+x_1x_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+x_1x_2+3m}+\dfrac{\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2+x_1x_2+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{\left(3m\right)^2-2\left(-m\right)+\left(-m\right)+3m}+\dfrac{\left(3m\right)^2-2\left(-m\right)+\left(-m\right)+3m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{9m^2+4m}+\dfrac{9m^2+4m}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2}{m\left(9m+4\right)}+\dfrac{m\left(9m+4\right)}{m^2}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m}{9m+4}+\dfrac{9m+4}{m}\)
\(\Leftrightarrow A=\dfrac{m^2+\left(9m+4\right)^2}{\left(9m+4\right)m}\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho 2 bộ số thực không âm
\(\Rightarrow m^2+\left(9m+4\right)^2\ge2\sqrt{m^2\left(9m+4\right)^2}\)
\(\Rightarrow m^2+\left(9m+4\right)^2\ge2\left(9m+4\right)m\)
\(\Rightarrow\dfrac{m^2+\left(9m+4\right)^2}{\left(9m+4\right)m}\ge2\)
\(\Rightarrow A\ge2\)
Vậy \(A_{min}=2\)
tìm GTLN A= \(\frac{x^2}{\left(x^2+2\right)^2}\)
tìm GTNN A = \(\frac{x^5+2}{x^3}\) , x>0
tìm GTNN A= \(\frac{x^3+1}{x^2}\)
Câu trả lời của bạn
1. Vì \(x^2\ge0\left(\text{ với mọi x}\right)\)(1)
=>\(x^2+2\ge2>0\)
=>\(\left(x^2+2\right)^2>0\)(2)
Từ (1) và (2) =>\(\frac{x^2}{\left(x^2+2\right)^2}\le\frac{0}{\left(x^2+2\right)^2}=0\) hay A\(\le0\)
=> giá trị lớn nhất của A là 0, khi và chỉ khi \(x^2=0\) <=> x=0.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *