Như bài học trước, các bạn đã được học công thức tính nghiệm của phương trình bậc hai, vậy liệu khi chính ta sử dụng biệt thức delta ở các bài toán có hệ số a, b, c cao thì sẽ như thế nào, liệu có cách nào để con số đó nhỏ hơn và dễ nhìn hơn?
Đối với phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0(a\neq 0)\), trong nhiều trường hợp nếu đặt \(b=2b' (b\vdots 2)\) thì liệu việc tính toán có đơn giản hơn?
\(b=2b' \Rightarrow \Delta =(2b')^2-4ac=4b'^2-4ac=4(b'^2-ac)\)
Ta có: \(\Delta '=b'^2-ac\)
Với các phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0(a\neq 0)\) và \(b=2b'\), \(\Delta '=b'^2-ac\) thì:
Nếu \(\Delta '>0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
\(x_{1}=\frac{-b'+\sqrt{\Delta '}}{a}; x_{2}=\frac{-b'-\sqrt{\Delta '}}{a}\)
Nếu \(\Delta '=0\) thì phương trình có nghiệm kép \(x=\frac{-b'}{a}\)
Nếu \(\Delta '<0\) thì phương trình vô nghiệm.
Chúng ta sẽ cùng đi vài ví dụ sau:
Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: \(3x^2+10x+5=0\)
Giải: \(\Delta '=5^2-5.3=10>0\Rightarrow \sqrt{\Delta '}=\sqrt{10}\)
Vậy \(x_{1}=\frac{-5+\sqrt{10}}{3}; x_{2}=\frac{-5-\sqrt{10}}{3}\)
Giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn: \(5x^2-6\sqrt{2}x+1=0\)
Giải: \(\Delta '=(3\sqrt{2})^2-5.1=13>0\Rightarrow \sqrt{\Delta '}=13\)
Vậy \(x_{1}=\frac{3\sqrt{2}+\sqrt{13}}{5}; x_{2}=\frac{3\sqrt{2}-\sqrt{13}}{5}\)
Bài 1: Giải phương trình bằng công thức rút gọn sau:
\(x^2+6x-11=0\) ; \(x^2-4\sqrt{2}x-7=0\)
Hướng dẫn: \(x^2+6x-11=0\)
\(\Delta '=3^2-1.(-11)=20>0\Rightarrow \sqrt{\Delta '}=2\sqrt{5}\)
\(x_{1}=-3+2\sqrt{5}; x_{2}=-3-2\sqrt{5}\)
Tương tự đối với phương trình: \(x^2-4\sqrt{2}x-7=0\)
\(\Delta '=(-2\sqrt{2})^2-1.(-7)=15>0\Rightarrow \sqrt{\Delta '}=\sqrt{15}\)
\(x_{1}=2\sqrt{2}+\sqrt{15}; x_{2}=2\sqrt{2}-\sqrt{15}\)
Bài 2: Giải phương trình bằng công thức thu gọn sau:
\(3x^2+18x+29=0\) ; \(x^2-16x+64=0\)
Hướng dẫn: \(3x^2+18x+29=0\)
\(\Delta '=9^2-29.3=81-87=-6<0\)
Vậy phương trình trên vô nghiệm.
\(x^2-16x+64=0\)
\(\Delta '=(-8)^2-64.1=0\)
Vậy phương trình có nghiệm kép \(x=-\frac{-8}{1}=8\)
Bài 3: Không giải phương trình, hãy xác định xem phương trình có bao nhiêu nghiệm?
\(x^2+6x-11=0\) ; \(x^2+7x+18=0\)
Hướng dẫn: \(x^2+6x-11=0\)
Ta nhận thấy rằng hệ số a và c trái dấu nhau nên "theo bài trước", ta có phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt.
\(x^2+7x+18=0\)
\(\Delta =7^2-4.18.1=49-72=-23<0\)
Vậy phương trình trên vô nghiệm.
Bài 1: Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(x^2+2mx-m+4=0\) có nghiệm.
Hướng dẫn: Ta tính biệt thức \(\Delta '\) của phương trình trên:
\(\Delta '=m^2-m+4\)
Để phương trình trên có nghiệm thì \(\Delta '\geq 0\Leftrightarrow m^2-m+4=m^2-2.\frac{1}{2}m+\frac{1}{4}+3,75> 0\forall m\epsilon \mathbb{R}\)
Vậy, phương trình trên luôn có 2 nghiệm phân biệt.
Bài 2: Tìm giá trị của tham số m để phương trình \(x^{2}-mx+m-1=0\) có đúng 1 nghiệm duy nhất
Hướng dẫn: Ta tính biệt thức \(\Delta\) của phương trình trên:
\(\Delta =(-m)^2-4m+4=m^2-4m+4=(m-2)^2\)
Để phương trình có nghiệm duy nhất \(\Leftrightarrow \Delta =0\Leftrightarrow m=2\)
Vậy với \(m=2\) thì phương trình trên có nghiệm duy nhất.
Qua bài giảng Công thức nghiệm của phương trình bậc hai này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Không giải phương trình, số nghiệm của phương trình \(x^2+4x-2017=0\) là:
Cho phương trình tham số m: \(x^2-mx+4=0\). Với giá trị nào của tham số m thì phương trình trên vô nghiệm:
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 17 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 18 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 19 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 20 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 21 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 22 trang 49 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 23 trang 50 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 24 trang 50 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 27 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 28 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 29 trang 55 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 30 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 31 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 32 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 33 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 34 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5.1 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5.2 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5.3 trang 56 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Không giải phương trình, số nghiệm của phương trình \(x^2+4x-2017=0\) là:
Cho phương trình tham số m: \(x^2-mx+4=0\). Với giá trị nào của tham số m thì phương trình trên vô nghiệm:
Cho phương trình ẩn x tham số m: \(mx^2+2mx+m+2=0\). Với giá trị nào của m thì phương trình trên có nghiệm?
Cho hàm số ẩn x tham số m \(x^2-(2m+1)x+m^2+m-6=0\). Giá trị của m để hàm số có nghiệm là:
Cho hàm số ẩn x tham số m \(x^2-2(m+1)x+m^2-4m+5=0\). Giá trị của m để hàm số vô nghiệm là:
Xác định a, b', c rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) \(4x^2 + 4x + 1 = 0\)
b) \(13852x^2 - 14x + 1 = 0\)
c) \(5x^2 - 6x + 1 = 0\)
d) \(-3x^2 + 4\sqrt{6}x + 4 = 0\)
Đưa các phương trình sau về dạng \(ax^2 + 2b'x + c = 0\) và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai):
a) \(3x^2 -2x = x^2 + 3\)
b) \((2x - \sqrt{2})^2 - 1 = (x + 1)(x - 1)\)
c) \(3x^2 + 3 = 2(x + 1)\)
d) \(0,5x(x + 1) = (x - 1)^2\)
Đố em biết vì sao khi a > 0 và phương trình ax2 + bx + c = 0 vô nghiệm thì ax2 + bx + c > 0 với mọi giá trị của x?
Giải các phương trình:
a) \(25x^2 - 16 = 0\)
b) \(2x^2 + 3 = 0\)
c) \(4,2x^2 + 5,46x = 0\)
d) \(4x^2 - 2\sqrt{3}x = 1 -\sqrt{ 3}\)
Giải vài phương trình của An Khô-va-ri-zmi (Xem Toán 7, Tập 2, tr.26):
a) \(x^2 = 12x + 288\)
b) \(\frac{1}{12}x^2+\frac{7}{12}x=19\)
Không giải phương trình, hãy cho biết mỗi phương trình sau có bao nhiêu nghiệm:
a) \(15x^2 + 4x - 2005 = 0\)
b) \(-\frac{19}{5}x^2 - \sqrt{7}x + 1890 = 0\)
Rađa của một máy bay trực thăng theo dõi chuyển động của một ôtô trong 10 phút, phát hiện rằng vận tốc v của ôtô thay đổi phụ thuộc vào thời gian bởi công thức: \(\small v = 3t^2 - 30t + 135\)
(t tính bằng phút, v tính bằng km/h).
a) Tính vận tốc của ôtô khi t = 5 phút.
b) Tính giá trị của t khi vận tốc ôtô bằng 120 km/h (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)
Cho phương trình (ẩn x) \(x^2 - 2(m - 1)x + m^2 = 0.\)
a) Tính \(\Delta '\)
b) Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt ? Có nghiệm kép? Vô nghiệm?
Xác định a, b’, c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn:
a) \(5{x^2} - 6x - 1 = 0\)
b) \( - 3{x^2} + 14x - 8 = 0\)
c) \(- 7{x^2} + 4x = 3\)
d) \(9{x^2} + 6x + 1 = 0\)
Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức bằng nhau:
a) \({x^2} + 2 + 2\sqrt 2 \) và \(2\left( {1 + \sqrt 2 } \right)x\)
b) \(\sqrt 3 {x^2} + 2x - 1\) và \(2\sqrt 3 x + 3\)
c) \( - 2\sqrt 2 x - 1\) và \(\sqrt 2 {x^2} + 2x + 3\)
d) \({x^2} - 2\sqrt 3 x - \sqrt 3 \) và \(2{x^2} + 2x + \sqrt 3 \)
e) \(\sqrt 3 {x^2} + 2\sqrt 5 x - 3\sqrt 3 \) và \( - {x^2} - 2\sqrt 3 x + 2\sqrt 5 + 1\)?
Một vận động viên bơi lội nhảy cầu (xem hình 5). Khi nhảy, độ cao h từ người đó tới mặt nước (tính bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x từ điểm rơi đến chân cầu (tính bằng mét) bởi công thức:
\(h = - {\left( {x - 1} \right)^2} + 4\)
Hỏi khoảng cách x bằng bao nhiêu
a) Khi vận động viên ở độ cao 3m?
b) Khi vận động viên chạm mặt nước?
Tính gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai):
a) \(16{x^2} - 8x + 1 = 0\)
b) \(6{x^2} - 10x - 1 = 0\)
c) \(5{x^2} + 24x + 9 = 0\)
d) \(16{x^2} - 10x + 1 = 0\)
Với giá trị nào của x thì giá trị của hai hàm số bằng nhau:
a) \(y = {1 \over 3}{x^2}\) và \(y = 2x - 3\)
b) \(y = - {1 \over 2}{x^2}\) và \(y = x - 8\)?
Với giá trị nào của m thì:
a) Phương trình \(2{x^2} - {m^2}x + 18m = 0\) có một nghiệm x = -3.
b) Phương trình \(m{x^2} - x - 5{m^2} = 0\) có một nghiệm x = -2?
Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
a) \({x^2} - 2\left( {m + 3} \right)x + {m^2} + 3 = 0\)
b) \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 4mx + 4m - 1 = 0\)
Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép:
a) \(5{x^2} + 2mx - 2m + 15 = 0\)
b) \(m{x^2} - 4\left( {m - 1} \right)x - 8 = 0\)
Giả sử \({x_1} , {x_2}\) là hai nghiệm của phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có \(∆’ = 0\). Điều nào sau đây là đúng?
A) \(\displaystyle {x_1} = {x_2} = {b \over {2a}}\)
B) \(\displaystyle {x_1} = {x_2} = - {{b'} \over a}\)
C) \(\displaystyle {x_1} = {x_2} = - {b \over a}\)
D) \(\displaystyle {x_1} = {x_2} = - {{b'} \over {2a}}\)
Tìm mối liên hệ giữa \(a, b, c\) để phương trình \(\left( {{b^2} + {c^2}} \right){x^2} - 2acx + {a^2} - {b^2} = 0\) có nghiệm.
Chứng tỏ rằng phương trình \(\left( {x - a} \right)\left( {x - b} \right) + \left( {x - b} \right)\left( {x - c} \right) \) \(+ \left( {x - c} \right)\left( {x - a} \right) = 0\) luôn có nghiệm.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
x^2 -2x +m=0:tìm m để phương trình có hai nghiệm dương phân biệt
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(x^2-2x+m=0\)
Xét \(\Delta'=1-m\) . Đặt \(P=m\) , S = 2
Để pt có hai nghiệm dương phân biệt thì
\(\begin{cases}\Delta'=1-m>0\\S=2>0\\P=m>0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow0< m< 1\)
Vậy để pt có hai nghiệm dương phân biệt thì \(0< m< 1\)
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b'x + c = 0 và giải chúng. Sau đó, dùng bảng số hoặc máy tính để viết gần đúng nghiệm tìm được (làm tròn kết quả tới chữ số thập phân thứ hai):
a) \(3x^2-2x=x^2+3;\) b) \(\left(2x-\sqrt{2}\right)^2-1=\left(x+1\right)\left(x-1\right);\)
c) \(3x^2+3=2\left(x+1\right);\) d) \(0,5x\left(x+1\right)=\left(x-1\right)^2.\)
Câu trả lời của bạn
Bài giải:
a) 3x2 – 2x = x2 + 3 ⇔ 2x2 – 2x - 3 = 0.
b’ = -1, ∆’ = (-1)2 – 2 . (-3) = 7
x1 = ≈ 1, 82; x2 = ≈ -0,82
b) (2x - √2)2 – 1 = (x + 1)(x – 1) ⇔ 3x2 - 4√2 . x + 2 = 0 . b’ = -2√2
∆’ = (-2√2)2 – 3 . 2 = 2
x1 = = √2 ≈ 1,41; x2 = = ≈ 0,47.
c) 3x2 + 3 = 2(x + 1) ⇔ 3x2 – 2x + 1 = 0.
b’ = -1; ∆’ = (-1)2 – 3 . 1 = -2 < 0
Phương trình vô nghiệm.
d) 0,5x(x + 1) = (x – 1)2 ⇔ 0,5x2 – 2,5x + 1 = 0
⇔ x2 – 5x + 2 = 0, b’ = -2,5; ∆’ = (-2,5)2 – 1 . 2 = 4,25
x1 = 2,5 + √4,25 ≈ 4,56, x2 = 2,5 - √4,25 ≈ 0,44
(Rõ ràng trong trường hợp này dung công thức nghiệm thu gọn cũng không đơn giản hơn)
Xác định a', b', c' rồi dùng công thức nghiệm thu gọn giải các phương trình:
a) \(4x^2+4x+1=0;\) b) \(13852x^2-14x+1=0;\)
c) \(5x^2-6x+1=0;\) d) \(-3x^2+4\sqrt{6}x+4=0.\)
Câu trả lời của bạn
a) 4x2 + 4x + 1 = 0 có a = 4, b = 4, b' = 2, c = 1
∆' = 22 – 4 . 1 = 0: Phương trình có nghiệm kép
x1 = x2 = =
b) 13852x2 – 14x + 1 = 0 có a = 13852, b = -14, b’ = -7, c = 1
∆’ = (-7)2 – 13852 . 1 = 49 – 13852 < 0
Phương trình vô nghiệm.
c) 5x2 – 6x + 1 = 0 có a = 5, b = -6, b’ = -3, c = 1
∆’ = (-3)2 – 5 . 1 = 4, √∆’ = 2
x1 = = 1; x2 = =
d) -3x2 + 4√6x + 4 = 0 có a = -3, b = 4√6, b’ = 2√6, c = 4.
∆’ = (2√6)2 – (-3) . 4 = 24 + 12 = 36, √∆’ = 6
X1 = = ;, x2 = =
ptrinh :x2-2(m+1)x-3=0
tìm m để phương trình có nghiệm kép
Câu trả lời của bạn
\(\Delta'=\left[-\left(m+1\right)\right]^2-1\cdot\left(-3\right)\)
\(=m^2+2m+1+3\\ =m^2+2m+4\)
Để pt có nghiệm kép \(\Leftrightarrow\Delta'=0\\ \Leftrightarrow m^2+2m+4=0\) (1)
\(\Delta'_m=1^2-1\cdot4=1-4=-3\)
Vì \(\Delta'< 0\) nên pt (1) vô nghiệm
Vậy ko có giá trị nào của m để pt đã cho có nghiệm kép
Cho phương trình: x2-(m-2)x+m(m-3)=0. Tìm các giá trị m để phương trình có 2 nghiệm phân biệt.
Câu trả lời của bạn
\(x^2-\left(m-2\right)x+m\left(m-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-\left(m-2\right)x+\left(m^2-3m\right)=0\) (*)
\(\Delta'=\left(m-2\right)^2-\left(m^2-3m\right)\)
\(=m^2-4m+4-m^2+3m\)
\(=4-m\). Để (*) có 2 nghiệm phân biệt suy ra \(\Delta'>0\)
\(\Rightarrow4-m>0\Rightarrow m< 4\)
Vậy với m=4 (*) có 2 nghiệm phân biệt
Cho (P) hàm số y = - \(\frac{x^2}{4}\) và đường thẳng (D): y = \(\frac{x}{2}\) - 2 trên cùng một hệ trục tọa độ.
Tìm tọa độ các giao điểm của (P) và (D) ở câu trên bằng phép tính.
Câu trả lời của bạn
Tìm tọa độ của (P) và (D) bằng phép tính
Xét phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P)
\(\frac{-x^2}{4}\) = \(\frac{x}{2}\) - 2 \(\Leftrightarrow\) x2 + 2x - 8 = 0
\(\Delta\) ' = 9
Phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt: x1 = 2 ; x2 = -4
Với x1 = 2 ta có y1 = -1, A (2 ; -1)
Với x2 = -4 ta có y2 = -4, B (-4 ; -4)
Vậy (D) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt A (2 ; -1) ; B (-4 ; -4)
Bài 32 (Sách bài tập - tập 2 - trang 56)
Với giá trị nào của m thì :
a) Phương trình \(2x^2-m^2x+18m=0\) có một nghiệm \(x=-3\)
b) Phương trình \(mx^2-x-5m^2=0\) có một nghiệm \(x=-2\)
Câu trả lời của bạn
a) Thay x=-3 vào phương trình 2x2 – m2x +18m =0 ta được:
2(-3)2 - m2(-3) + 18m =0 ⇔ 3m2 +18m+18 =0
⇔ m2 + 6m +6 = 0
Δ' = 32 -1.6 = 9 -6 =3 > 0
√Δ' = √3
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\(\begin{array}{l}
{m_1} = \frac{{ - b + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 3 + \sqrt 3 }}{1} = \sqrt 3 - 3\\
{m_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 3 - \sqrt 3 }}{1} = - \sqrt 3 - 3
\end{array}\)
Vậy với m=3 - 3 hoặc m=- 3- 3 thì phương trình đã cho có nghiệm x= -3
b) Thay x = -2 vào phương trình mx2 – x – 5m2 = 0 ta được:
m(-2)2 – (-2) – 5m2=0 ⇔ 5m2 – 4m -2 =0
Δ' = (-2)2 -5.(-2) = 4+10 = 14 > 0
√Δ' = √14
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\(\begin{array}{l}
{m_1} = \frac{{ - b + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - \left( { - 2} \right) + \sqrt {14} }}{5} = \frac{{2 + \sqrt {14} }}{5}\\
{m_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - \left( { - 2} \right) - \sqrt {14} }}{5} = \frac{{2 - \sqrt {14} }}{5}
\end{array}\)
Vậy với \(m = \frac{{2 + \sqrt {14} }}{5}\) hoặc \(m = \frac{{2 - \sqrt {14} }}{5}\) thì phương trình đã cho có nghiệm x=-3
Bài 31 (Sách bài tập - tập 2 - trang 56)
Với giá trị nào của x thì giá trị của hai hàm số bằng nhau :
a) \(y=\dfrac{1}{3}x^2\) và \(y=2x-3\)
b) \(y=-\dfrac{1}{2}x^2\) và \(y=x-8\)
Câu trả lời của bạn
Một vận động viên bơi lội nhảy cầu (xem hình 5).
Khi nhày, độ cao h từ người đó tới mặt nước (tính bằng mét) phụ thuộc vào khoảng cách x từ điểm rơi đến chân cầu (tính bằng mét) bởi công thức :
\(h=-\left(x-1\right)^2+4\)
Hỏi khoảng cách x bằng bao nhiêu
a) Khi vận động viên ở độ cao 3m ?
b) Khi vận động viên chạm mặt nước ?
Câu trả lời của bạn
a) \(3=-\left(x-1\right)^2+4\Leftrightarrow x^2-2x=0\)
Suy ra \(x_1=0;x_2=2\)
b) Khi vận động viên chạm mặt nước thì \(h=0\).
Do đó \(-\left(x-1\right)^2+4=0\) hay \(x^2-2x-3=0\)
Suy ra \(x_1=-1;x_2=3\)
Vì khoảng cách không âm nên \(x_2=3\left(m\right)\)
Bài 28 (Sách bài tập - tập 2 - trang 55)
Với những giá trị nào của x thì giá trị của hai biểu thức bằng nhau :
a) \(x^2+2+2\sqrt{2}\) và \(2\left(1+\sqrt{2}\right)x\)
b) \(\sqrt{3}x^2+2x-1\) và \(2\sqrt{3}x+3\)
c) \(-2\sqrt{2}x-1\) và \(\sqrt{2}x^2+2x+3\)
d) \(x^2-2\sqrt{3}x-\sqrt{3}\) và \(2x^2+2x+\sqrt{3}\)
e) \(\sqrt{3}x^2+2\sqrt{5}x-3\sqrt{3}\) và \(-x^2-2\sqrt{3}x+2\sqrt{5}+1\)
Câu trả lời của bạn
Bài 27 (Sách bài tập - tập 2 - trang 55)
Xác định a, b', c trong mỗi phương trình, rồi giải phương trình bằng công thức nghiệm thu gọn :
a) \(5x^2-6x-1=0\)
b) \(-3x^2+14x-8=0\)
c) \(-7x^2+4x=3\)
d) \(9x^2+6x+1=0\)
Câu trả lời của bạn
Cho pt x2-4x+m-1=0 (m là tham số)
a) Giải pt với m=0
b) Tìm m để pt trên co no kép
Câu trả lời của bạn
a) Thay m=0 vào pt
=> x2-4x+0-1=0
=>x2-4x-1=0
tenta phẩy=(-2)2+1=0
=5>0
pt có hai nghiệm phân biệt
x1=2+\(\sqrt{5}\)
x2=2-\(\sqrt{5}\)
tenta phẩy=4-m+1=0
5-m=0
m=5
1. Với giá trị nào của m thì mỗi phương trình sau có nghiệm kép. Tìm nghiệm kép đó.
a/ 2x2 + mx +1= 0
b/ x2-2(m-4)x+m2+m+3=0
c/ mx2 -4x +4m=0
Câu trả lời của bạn
a) \(\Delta=m^2-8\)
pt có ng kép \(\Leftrightarrow\Delta=0\Leftrightarrow m^2-8=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-\sqrt{8}\left(N\right)\\m=\sqrt{8}\left(N\right)\end{matrix}\right.\)
Kl: m= +-căn 8
b) \(\Delta'=\left(m-4\right)^2-\left(m^2+m+3\right)=-9m+13\)
pt có ng kép \(\Leftrightarrow\Delta=0\Leftrightarrow-9m+13=0\Leftrightarrow m=\dfrac{13}{9}\left(N\right)\)
Kl: m= 13/9
c) \(\Delta'=\left(-2\right)^2-4m^2=-4m^2+4\)
\(\Leftrightarrow\Delta=0\Leftrightarrow-4m^2+4=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-1\left(N\right)\\m=1\left(N\right)\end{matrix}\right.\)
Kl : m= +-1
Chứng minh rằng : x^4+4x+5>0
Câu trả lời của bạn
@Cold Wind
x^4 +4x +5 > 0
<=>x^4 -2x^2 +1 +2x^2 +4x +4 =0
<=>(x^2 -1)^2 +2 x^2 +4x +2 +2 =0
<=>(x^2 -1)^2 +2 (x+1)^2 +2 =0
có
(x^2 -1)^2 >=0
2 (x+1)^2 >=0
2 >0 => tổng VT >0 => dpcm
Tìm x: \(\dfrac{1}{x^2+9x+20}+\dfrac{1}{x^2+11x+30}+\dfrac{1}{x^2+13x+30}=\dfrac{1}{18}\)
Câu trả lời của bạn
Câu hỏi của Duong Thi Nhuong TH Hoa Trach - Phong GD va DT Bo Trach - Toán lớp 8 | Học trực tuyến
Bài 5.3* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 56)
Chứng tỏ rằng phương trình :
\(\left(x-a\right)\left(x-b\right)+\left(x-b\right)\left(x-c\right)+\left(x-c\right)\left(x-a\right)=0\)
luôn có nghiệm
Câu trả lời của bạn
Bài 34 (Sách bài tập - tập 2 - trang 56)
Với giá trị nào của m thì phương trình có nghiệm kép :
a) \(5x^2+2mx-2m+15=0\)
b) \(mx^2-4\left(m-1\right)x-8=0\)
Câu trả lời của bạn
a. 5x2 + 2mx – 2m +15 =0 (1)
Ta có: Δ'=m2 – 5.(-2m +15) = m2 +10m -75
Phương trình (1) có nghiệm kép khi và chỉ khi:
Δ'= 0 ⇔ m2 + 10m – 75 = 0
Δ'm = 52 -1.(-75) = 25 +75 = 100 > 0
√(Δ'm) = √100 =10
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
\(\begin{array}{l}
{m_1} = \frac{{ - b + \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 5 + 10}}{1} = 5\\
{m_2} = \frac{{ - b - \sqrt {\Delta '} }}{a} = \frac{{ - 5 - 10}}{1} = - 15
\end{array}\)
Vậy m =5 hoặc m=-15 thì phương trình đã cho có nghiệm kép
b. mx2 – 4(m -1)x -8 =0 (2)
Phương trình (2) có nghiệm kép khi và chỉ khi: m≠ 0 và Δ'=0
Ta có: Δ'=[-2(m-1)]2 – m(-8)=4(m2 -2m +1) +8m
=4m2– 8m +4 +8m = 4m2 +4
Vì 4m2 +4 luôn luôn lớn hơn 0 nên Δ' không thể bằng 0 .Vậy không có giá trị nào của m để phương trình có nghiệm kép
Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt :
a) \(x^2-2\left(m+3\right)x+m^2+3=0\)
b) \(\left(m+1\right)x^2+4mx+4m-1=0\)
Câu trả lời của bạn
a. x2 – 2(m+3)x + m2+3=0 (1)
Ta có: Δ' = [-(m+3)]2 -1.(m2 +3) = m2 + 6m + 9 – m2 - 3
= 6m +6
Phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
Δ' > 0 ⇔ 6m + 6 > 0 ⇔ 6m > -6 ⇔ m > -1
Vậy m > -1 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt
b. (m+1)x2+4mx+4m -1 =0 (2)
Ta có: Δ' = (2m)2 – (m +1)(4m -1) = 4m2 – 4m2 + m – 4m +1
= 1 – 3m
Phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt khi và chỉ khi:
*m +1 ≠ 0 ⇔ m ≠ -1
và *Δ' > 0 ⇔ 1 -3m > 0 ⇔ 3m < 1 ⇔ m < 1/3
Vậy m < 1/3 và m ≠ -1 thì phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt
xác định các hệ số a, b, b',c rồi dùng công thức nghiêm giải các pt sau\
a, \(-30x^2+30x-7,5=0\)\
b,\(\left(1-\sqrt{2}\right)x^2-2\left(1+\sqrt{2}\right)x+1+3\sqrt{2}=0\)
bài 2 : cho pt
\(x^2-2\left(m+2\right)x+m^2-12=0\)
a, giải pt vs m =-4
b, tìm m birts pt có 1 nghiệm bằng -1. tìm nghiệm cn lại
Câu trả lời của bạn
Bài 1: (Mình vẫn ko hiểu lắm là phải làm ntn nên sẽ làm 2 cách)
a) \(-30x^2+30x-7,5=0\)
C1: Ta có: \(a=-30\) ; \(b=30\) ; \(c=-7,5\)
\(\Rightarrow\) \(\Delta=b^2-4ac=30^2-4.\left(-30\right).\left(-7,5\right)\)
\(\Delta=1012>0\) (lấy gần bằng nhưng vì \(\Delta\) ko có giá trị gần bằng nên chỉ ghi là "=" thôi)
\(\Rightarrow\)\(\sqrt{\Delta}=\sqrt{1012}=2\sqrt{253}\)
Vậy p/t đã cho có 2 nghiệm phân biệt là:
\(x_1=\frac{b^2-\sqrt{\Delta}}{2a}=\frac{\left(-30\right)^2-2\sqrt{253}}{2.\left(-30\right)}\approx-14,47\)
\(x_2=\dfrac{b^2+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{\left(-30\right)^2+2\sqrt{253}}{2.\left(-30\right)}\approx-15.53\)
C2: Ta có: \(a=30\) ; \(b'=-15\) ; \(c=7,5\)
\(\Rightarrow\) \(\Delta'=b'^2-ac=\left(-15\right)-30.7,5\)
\(\Delta=0\)
Vậy p/t đã cho có nghiệm kép:
\(x_1=x_2=-\dfrac{b'}{a}=-\dfrac{\left(-15\right)}{30}=\dfrac{1}{2}=0,5\)
b) (Tương tự)
Bài 2:
\(x^2-2\left(m+2\right)x+m^2-12=0\)
a) Tại \(m=-4\) thì:
\(x^2-2\left(-4+2\right)x+\left(-4\right)^2-12=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^2-2.\left(-2\right)x+\left(-4\right)^2-12=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^2+4x+16-12=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(x^2+4x+4=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x+2\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(x+2=0\)
\(\Leftrightarrow\) \(x=-2\)
Cho a,b,c là các số thực dương. CMR:
\(\sqrt{\dfrac{a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{b}{a+c}}+\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}>2\)
( Đây là bài toán về BĐT mà mk không tìm thấy nên ghi đại bài )
P/s các bạn áp dụng BĐT Cauchy mà làm
Câu trả lời của bạn
Áp dụng BĐT Cauchy, ta có: \(\sqrt{\dfrac{b+c}{a}.1}\le\dfrac{\dfrac{b+c}{a}+1}{2}=\dfrac{a+b+c}{2a}\)
\(\Rightarrow\sqrt{\dfrac{a}{b+c}}\ge\dfrac{2a}{a+b+c}\) ___(1)___
Tương tự \(\sqrt{\dfrac{b}{a+c}}\ge\dfrac{2b}{a+b+c}\) __(2)__; \(\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}\ge\dfrac{2c}{a+b+c}\) __(3)__
Cộng (1), (2) và (3) theo vế ta được \(\sqrt{\dfrac{a}{b+c}}+\sqrt{\dfrac{b}{a+c}}+\sqrt{\dfrac{c}{a+b}}\ge2\)
Dấu " = " xảy ra \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=b+c\\b=c+a\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a+b+c=0\) ( vô lí vì trái với giả thuyết bài ra )
Vậy ta có điều phải C/m
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *