Làm quen với khái niệm Phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải các dạng bài tập.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng \(ax+by=c\), trong đó a,b,c là các số đã biết (\(a \neq 0\) hoặc \(b \neq 0\))
Phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax+by=c\) luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng \(ax+by=c\), kí hiệu là \((d)\)
Nếu \(a \neq 0\) và \(b \neq 0\) thì \((d)\) là đồ thị của hàm số bậc nhất \(y=\frac{-a}{b}x+\frac{c}{b}\)
Bài 1: Tìm hai nghiệm của của phương trình \(x+2y=1\).
Hướng dẫn: Lần lượt cho \(y=0\) và \(y=1\) ta được \(x=1\) và \(x=-1\) nên \((1;0)\) và \((-1;1)\) là hai nghiệm của phương trình \(x+2y=1\).
Bài 2: Cặp số \((1;1)\) có phải là nghiệm của phương trình \(x+y=1\) không?
Hướng dẫn: Ta có \(1+1=2 \neq 1\) nên \((1;1)\) không là nghiệm của phương trình \(x+y=1\).
Bài 3: Cho hai cặp số \((1;2)\) và \((0;1)\). Hỏi cặp số nào là nghiệm của phương trình \(2x+3y=8\) ?
Hướng dẫn: Ta có: \(2.1+3.2=8\) và \(2.0+3.1=3 \neq 8\) nên \((1;2)\) là nghiệm của phương trình \(2x+3y=8\)
2.2. Bài tập nâng cao
Bài 1: Cho phương trình \((m-2)x+(m-1)y=1\) (m là tham số). Chứng minh rằng đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình này luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m.
Hướng dẫn: Gọi (d) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \((m-2)x+(m-1)y=1\) thì (d): \((m-2)x+(m-1)y=1\). Giả sử (d) luôn đi qua \(M(x_o;y_o)\) với mọi m
Khi đó \((m-2)x_o+(m-1)y_o=1\) với mọi m
Suy ra \((x_o+y_o)m-(2x_o+y_o+1)=0\) với mọi m
\(<=>\left\{\begin{matrix} x_o+y_o=0\\ 2x_o+y_o+1=0 \end{matrix}\right.<=>\left\{\begin{matrix} x_o=-1\\ y_o=1 \end{matrix}\right.\). Vậy (d) luôn đi qua điểm cố định \(M(-1;1)\).
Bài 2: Tìm các điểm nằm trên đường thẳng \(8x+9y=-79\), có hoành độ và tung độ là các số nguyên và nằm bên trong các vuông phần tư III.
Hướng dẫn: Ta cần tìm nghiệm nguyên âm của phương trình 8x+9y=-79. Rút x từ phương trình ta được:
\(x=\frac{-9y-79}{8}=-y-10+\frac{1-y}{8}\)
Đặt \(\frac{1-y}{8}=k (k \in \mathbb{Z})\) thì \(y=1-8k\). Từ đó tính được \(x=9k-11\)
Giải điều kiện \(\left\{\begin{matrix} 9k-11<0\\ 1-8k<0 \end{matrix}\right.<=>\frac{1}{8}k=1\) (Do \(k \in \mathbb{Z}\)). Vậy có một điểm duy nhất phải tìm là \((-2;-7)\).
Qua bài giảng Phương trình bậc nhất hai ẩn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x-2y=1\)?
Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x+y=3\)?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 1 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 2 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 3 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 1 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 2 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 4 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 6 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 7 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 1.1 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 1.2 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x-2y=1\)?
Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x+y=3\)?
Cho phương trình \((2m+3)x+(m+5)y=1-4m\) (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với mọi m?
Cho phương trình \((m+2)x-my=-1\) (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với mọi m?
Đường thẳng \((d): ax+by=6\) (với \(a>0,b>0\)) tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 9. Tìm tích ab.
Trong các cặp số \((-2; 1),(0;2); (-1; 0), (1,5; 3)\) và \((4; -3)\), cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a) \(5x + 4y = 8\) b) \(3x + 5y = -3\)
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) \(3x - y = 2\) b) \(x + 5y = 3\)
c) \(4x - 3y = -1\) d) \(x +5y = 0\)
e) \(4x + 0y = -2\) f) \(0x + 2y = 5\)
Cho hai phương trình \(x + 2y = 4\) và \(x - y = 1\). Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.
Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào:
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:
\(a)\) \(2x - y = 3\)
\(b)\) \(x + 2y = 4\)
\(c)\) \(3x - 2y = 6\)
\(d)\) \(2x + 3y = 5\)
\(e)\) \(0x + 5y = - 10\)
\(f)\) \( - 4x + 0y = - 12\)
Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để:
a) Điểm M(1 ; 0) thuộc đường thẳng mx - 5y = 7
b) Điểm N(0 ; -3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21
c) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng mx + 2y = -1
d) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6.
e) Điểm Q(0,5; -3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5
f) Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5
g) Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1
Phương trình nào sau đây xác định 1 hàm số dạng y = ax + b?
a) 5x – y = 7 c) 3x + 5y = 10
b) 0x + 3y = -1 d) 6x – 0y = 18
Phải chọn \(a\) và \(b\) như thế nào để phương trình \(ax + by = c\) xác định một hàm số bậc nhất của biến \(x\)?
Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đó
a) 2x + y = 1 và 4x – 2y = -10
b) 0,5x + 0,25y = 0,15 và \( - {1 \over 2}x + {1 \over 6}y = - {3 \over 2}\)
c) 4x + 5y = 20 và 0,8x + y = 4
d) 4x + 5y = 20 và 2x + 2,5y = 5
Giải thích vì sao khi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \(ax + by = c\) và \(a'x + b'y = c'\) thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm chung của hai phương trình ấy.
Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3:\)
\(A(1 ; 3);\) \( B(2 ; 3);\)
\(C(3 ; 3);\) \(D(4 ; 3)?\)
Trong mỗi trường hợp sau, hãy xác định đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua hai điểm \(M\) và \(N\) cho trước
\(a) M (0 ; -1), N (3 ; 0)\)
\(b) M (0 ; 3), N (-1 ; 0)\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
cho tam giác ABC,góc A=90;đường cao AH.Kẻ HD vuông góc AB,HE vuông góc với AC.
CM DE^3=BD.BC.CE
Câu trả lời của bạn
c) Ta có : AH = DE ( vì ADHE là hcnhật )
AH^2 = BH.BC
Suy ra AH^4 = HB^2 .HC^2 = BD.BA . CA.CE
Vậy AH^3 = BD. CE . BC ( vì AH.BC = AB.AC )
Giải pt: \(x=\sqrt{x-\frac{1}{x}}-\sqrt{1-\frac{1}{x}}\)
Câu trả lời của bạn
Bạn xem ở đây nha http://olm.vn/hoi-dap/question/604275.html
bài 1)cho tam giác vuông ABC,góc A=90,AH là đường cao, vẽ HK vuông góc với AB (K thuộc AB)CM
a)AB.AK=HB.HC
b)HB^2/AC^2 = HB/HC
Câu trả lời của bạn
a) ta có theo công thức lượng giác :
xét trong tam giác vuông AHB ta có AK.AB=AH2
mặt khác trong tam giác vuông ABC có : AH2=HC.HB
=> AK.AB=HB.HC (=AH2)
giải pt
(x-2)3-(3x-1)(3x+1)=(x+1)3
(x+2)2-8x2=2(x-2)(x2+2x+4)
Câu trả lời của bạn
sao không ai giúp tớ vậy
Chứng minh:
a) \(\sqrt{9\sqrt{17}}\) . \(\sqrt{9+\sqrt{17}}\)=8
b) 2\(\sqrt{2}\) (\(\sqrt{3}\)-2)+(1+2\(\sqrt{2}\))\(^2\)-2\(\sqrt{6}\)=9
Câu trả lời của bạn
a) Sai đề
Cho hình chữ nhật ABCD đường chéo AC=10cm,AB=8cm từ D kẻ DH vuông góc AC
a) chứng minh∆ABC ~∆AHD
b) chứng minh AD.CH=DC.DH
c) tính tỉ số lượng giác của góc DCH
Câu trả lời của bạn
a) BC=\(\sqrt{AC^2-AB^2}=6\)
theo hệ thức lượng trong tam giác : \(\frac{1}{DH^2}=\frac{1}{DA^2}+\frac{1}{DC^2}=\frac{25}{576}\)
=> DH=4,8
\(AH=\frac{AB^2}{AC}=3,6\)
ta thấy : \(\frac{AC}{AD}=\frac{10}{6}=\frac{5}{3}\); \(\frac{BC}{AH}=\frac{6}{3,6}=\frac{5}{3}\);\(\frac{AB}{HB}=\frac{8}{4,8}=\frac{5}{3}\)
=> \(\frac{AC}{AD}=\frac{BC}{AH}=\frac{AB}{HB}=\frac{5}{3}\)
=>∆ABC ~∆AHD định lí đảo ta let
b) ta có : ta có : AD.CH=6.(10-3,6)=38,4
DC.DH=8.4,8=38,4
=> AD.CH=DC.DH(=38,4)
ta có sinDCH=\(\frac{AD}{AC}=\frac{6}{10}=\frac{3}{5}\)
cosDHC=\(\frac{DC}{AC}=\frac{8}{10}=\frac{4}{5}\)
=> tan DCH=3/4
cotDCH=4/3
Cho tam giác ABC nhọn có AB=c, AC = b, BC = a.
C/m : \(\frac{a}{SinA}=\frac{b}{SinB}=\frac{c}{SinC}\)
cảm ơn các bạn trước nhé!
Câu trả lời của bạn
Kẻ AH vuông BC tại H
Đặt AH=H
Tam giác AHB vuông tại H và tam giác AHC vuông tại H
\(\Rightarrow sinB=\frac{AH}{AB}\)
\(\Rightarrow sinC=\frac{AH}{AC}\)
\(\Rightarrow\frac{sinB}{sinC}=\frac{AH}{AB}.\frac{AC}{AH}=\frac{h}{c}.\frac{b}{h}=\frac{b}{c}\)
\(\Rightarrow\frac{b}{sinB}=\frac{c}{sinC}\left(1\right)\)
Tương tự ta có: \(\frac{a}{sinA}=\frac{b}{sinB}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) -->Đpcm
Giải phương trình:
a, (x2+3x+1)(x2+3x+2)-6=0
b,\(\sqrt{x+3}-\sqrt{x-2}=1\)
c, x2+6x+11=(x+6)\(\sqrt{x^2+11}\)
Câu trả lời của bạn
b) \(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x+3}-\sqrt{x-2}\right)^2=1^2\)
\(\Leftrightarrow x+3+x-2-2\sqrt{\left(x+3\right)\cdot\left(x-2\right)}=1\)
\(\Leftrightarrow2x+1-1=2\sqrt{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow2x=2\sqrt{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow x=\sqrt{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\)
\(\Leftrightarrow x^2=\left(\sqrt{\left(x+3\right)\left(x-2\right)}\right)^2\)
\(\Leftrightarrow x^2=x^2+x-6\)
\(\Leftrightarrow x-6=0\)
\(\Leftrightarrow x=6\)
C/m : \(\frac{1}{5}+\frac{1}{13}+\frac{1}{25}+...+\frac{1}{2002^2+2003^2}< \frac{1}{2}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có \(5=1^2+2^2\) ; \(13=2^2+3^2\) ....
=> mẫu thức sẽ có dạng là \(n^2+\left(n+1\right)^2\)
Dễ dàng chứng ming được BĐT \(n^2+\left(n+1\right)^2>2n\left(n+1\right)\) với mọi n dương
=> \(\frac{1}{5}< \frac{1}{2.1.2}\) ; \(\frac{1}{13}< \frac{1}{2.2.3}\)....; \(\frac{1}{2002^2+2003^2}< \frac{1}{2.2002.2003}\)
=> \(\frac{1}{5}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{2002^2+2003^2}< \frac{1}{2}\left(\frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+...+\frac{1}{2002.2003}\right)\)
=> \(\frac{1}{5}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{2002^2+2003^2}< \frac{1}{2}\left(1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+...+\frac{1}{2002}-\frac{1}{2003}\right)\)
=> \(\frac{1}{5}+\frac{1}{13}+...+\frac{1}{2002^2+2003^2}< \frac{1}{2}\left(1-\frac{1}{2003}\right)< \frac{1}{2}\)
=> Đpcm
Có j không hiểu có thể hỏi lại mk
Chúc bạn làm bài tốt
các bạn hoc 24 ơi giúp mình bài này với
1.cho a,b,c >0 thỏa mãn \(\frac{1}{1+a}\)+\(\frac{1}{1+b}\)+\(\frac{1}{1+c}\)> hoặc = 2. Chứng minh a.b.c < hoặc =\(\frac{1}{8}\)
2.tìm giá trị nhỏ nhất P=x2+3+\(\frac{1}{x^2+3}\)
3.Cho x, y>1. tìm giá trị nhỏ nhất P=\(\frac{x^2}{y-1}\)+\(\frac{x^2}{x-1}\)
mong các bạn giúp đỡ nhiêt tình mình cảm ơn nhiều!
Câu trả lời của bạn
1)
\(\dfrac{1}{1+a}+\dfrac{1}{1+b}+\dfrac{1}{1+c}\ge2\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{1+a}\ge1-\dfrac{1}{1+b}-1-\dfrac{1}{1+c}=\dfrac{b}{1+b}+\dfrac{c}{1+c}\\\dfrac{1}{1+b}\ge1-\dfrac{1}{1+a}+1-\dfrac{1}{1+c}=\dfrac{a}{1+a}+\dfrac{c}{1+c}\\\dfrac{1}{1+c}\ge1-\dfrac{1}{1+a}+1-\dfrac{1}{1+b}=\dfrac{a}{1+a}+\dfrac{b}{1+b}\end{matrix}\right.\)
Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{1+a}\ge\dfrac{b}{1+b}+\dfrac{c}{1+c}\ge2\sqrt{\dfrac{bc}{\left(1+b\right)\left(1+c\right)}}\\\dfrac{1}{1+b}\ge\dfrac{a}{1+a}+\dfrac{c}{1+c}\ge2\sqrt{\dfrac{ac}{\left(1+a\right)\left(1+c\right)}}\\\dfrac{1}{1+c}\ge\dfrac{a}{1+a}+\dfrac{b}{1+b}\ge2\sqrt{\dfrac{ab}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)}}\end{matrix}\right.\)
Nhân theo từng vế
\(\Rightarrow\dfrac{1}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}\ge8\sqrt{\dfrac{a^2b^2c^2}{\left(1+a\right)^2\left(1+b\right)^2\left(1+c\right)^2}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}\ge\dfrac{8abc}{\left(1+a\right)\left(1+b\right)\left(1+c\right)}\)
\(\Rightarrow1\ge8abc\)
\(\Rightarrow abc\le\dfrac{1}{8}\) ( đpcm )
Dấu " = " xảy ra khi \(a=b=c=\dfrac{1}{2}\)
giải pt sau:
\(\sqrt{7x+7}+\sqrt{7x-6}+2\sqrt{7x+7}\sqrt{7x-6}=181-14x\)
Câu trả lời của bạn
Đặt a=7x+7;b=7x-6 ta có hpt:
\(\begin{cases}a+b+2ab=-a-b+182\\a-b=13\end{cases}\Leftrightarrow\begin{cases}2a+2b+2ab=182\\a=13+b\end{cases}\)
Giải
giải phương trình : \(8x^3-6x=\sqrt{2x+2}\)
Câu trả lời của bạn
\(Đk:x\ge-1\)
\(pt\Leftrightarrow16x^3-12x-2\sqrt{2x+2}=0\Leftrightarrow16x^3-14x-2+\sqrt{2x+2}\left(\sqrt{2x+2}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(16x^2+16x+2\right)+\sqrt{2x+2}\left(\sqrt{2x+2}-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{2x+2}-2\right)\left(\sqrt{2x+2}+2\right)\left(16x^2+16x+2\right)+2\sqrt{2x+2}\left(\sqrt{2x+2}-2\right)=0\)\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{2x+2}-2\right)\left(\left(\sqrt{2x+2}+2\right)\left(16x^2+16x+2\right)+2\sqrt{2x+2}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
GIẢI PHƯƠNG TRÌNH:
\(\sqrt{x+1}.\sqrt{x^2+1}=1\)
Câu trả lời của bạn
\(ĐK:x\ge-1\)
\(PT\Leftrightarrow\left(x+1\right)\left(x^2+1\right)=1\) ( Bình hương hai vế không âm )
\(\Leftrightarrow x^3+x^2+x+1=1\)
\(\Leftrightarrow x\left(x^2+x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[\begin{array}{nghiempt}x=0\\x^2+x+1=0\end{array}\right.\)( vô lí )
Vậy \(x=0\)
giải phương trình :
Câu trả lời của bạn
2 ) ĐKXĐ:
x(x-2)≠0
<=>x≠0 và x-2≠0
<=>x≠0 và x≠2
\(\frac{x+2}{x-2}-\frac{1}{x}-\frac{2}{x\left(x-2\right)}=0\)
\(\Leftrightarrow\frac{x\left(x+2\right)}{x\left(x-2\right)}-\frac{x-2}{x\left(x-2\right)}-\frac{2}{x\left(x-2\right)}=0\)
=>x(x+2)-(x-2)-2=0
<=>x2+2x-x+2-2=0
<=>x2+x=0
<=>x(x+1)=0
<=>x=0 (ko thỏa ĐKXĐ) hoặc x+1=0
<=>x=-1
Vậy S={-1}
Vói n là số tự nhiên,chứng minh:
(\(\sqrt{n+1}\) - \(\sqrt{n}\))\(^2\) = \(\sqrt{\left(2n+1\right)^2}\) - \(\sqrt{\left(2n+1\right)^2-1}\)
Viết đẳng thức trên khi n bằng 1,2,3,4
Câu trả lời của bạn
Xét vế trái : \(\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)^2=2n+1-2\sqrt{n}.\sqrt{n+1}\)
Xét vế phải : \(\sqrt{\left(2n+1\right)^2}-\sqrt{\left(2n+1\right)^2-1}=\left|2n+1\right|-\sqrt{\left(2n+1-1\right)\left(2n+1+1\right)}\)
\(=2n+1-\sqrt{2n.2\left(n+1\right)}=2n+1-2\sqrt{n}.\sqrt{n+1}\)
=> VT = VP => đpcm
Giải pt: \(x^2+\left(3-\sqrt{x^2+2}\right)x=1+2\sqrt{x^2+2}\)
Câu trả lời của bạn
PT trên <=> \(x^2+3x-1-\sqrt{x^2+2}\left(x+2\right)=0\)
<=>2x2+6x-2\(-2\sqrt{x^2+2}\left(x+2\right)=0\)
<=>\(x^2+2-2\sqrt{x^2+2}\left(x+2\right)+\left(x+2\right)^2+2x-8=0\)
<=>\(\left(\sqrt{x^2+2}-x-2\right)^2=8-2x\)(\(x\le4\))
Tới đây bà coi giải dc ko , tui ngủ hình như hơi rối r
giải phương trình
\(\sqrt{x^2+x+1}=x+2\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt{x^2+x+1}=x+2\left(x\ge-2\right)\)
<=>x2+x+1=x2+4x+4
<=>3x=-3
<=>x=-1(nhận)
Vậy tập nghiệm của PT là: S={-1}
Cho các số dương x,y,z . Chứng minh rằng:
\(\frac{xy}{x^2+yz+xz}+\frac{yz}{y^2+xy+xz}+\frac{xz}{z^2+yz+xy}\le\frac{x^2+y^2+z^2}{xy+yz+xz}\)
Câu trả lời của bạn
http://diendantoanhoc.net/topic/160455-%C4%91%E1%BB%81-to%C3%A1n-v%C3%B2ng-2-tuy%E1%BB%83n-sinh-10-chuy%C3%AAn-b%C3%ACnh-thu%E1%BA%ADn-2016-2017/
C/m : \(\sqrt{10+\sqrt{60}-\sqrt{24}-\sqrt{40}}=\sqrt{3}+\sqrt{5}-\sqrt{2}\)
Câu trả lời của bạn
giải phương trình : \(x^3+2x^2-4x=-\frac{8}{3}\)
Câu trả lời của bạn
Ta có : \(x^2+2x^2-4x=-\frac{8}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^3+6x^2-12x=8\)
\(\Leftrightarrow3x^3+6x^2-12x-8=0\)
\(\Leftrightarrow4x^3-\left(x^3-6x^2+12x-8\right)=0\)
\(\Leftrightarrow4x^3-\left(x-2\right)^3=0\)
\(\Rightarrow4x^3=\left(x-2\right)^3\)
\(\Leftrightarrow x^3\sqrt{4}=x-2\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{2}{1-^3\sqrt{4}}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *