Làm quen với khái niệm Phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải các dạng bài tập.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng \(ax+by=c\), trong đó a,b,c là các số đã biết (\(a \neq 0\) hoặc \(b \neq 0\))
Phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax+by=c\) luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng \(ax+by=c\), kí hiệu là \((d)\)
Nếu \(a \neq 0\) và \(b \neq 0\) thì \((d)\) là đồ thị của hàm số bậc nhất \(y=\frac{-a}{b}x+\frac{c}{b}\)
Bài 1: Tìm hai nghiệm của của phương trình \(x+2y=1\).
Hướng dẫn: Lần lượt cho \(y=0\) và \(y=1\) ta được \(x=1\) và \(x=-1\) nên \((1;0)\) và \((-1;1)\) là hai nghiệm của phương trình \(x+2y=1\).
Bài 2: Cặp số \((1;1)\) có phải là nghiệm của phương trình \(x+y=1\) không?
Hướng dẫn: Ta có \(1+1=2 \neq 1\) nên \((1;1)\) không là nghiệm của phương trình \(x+y=1\).
Bài 3: Cho hai cặp số \((1;2)\) và \((0;1)\). Hỏi cặp số nào là nghiệm của phương trình \(2x+3y=8\) ?
Hướng dẫn: Ta có: \(2.1+3.2=8\) và \(2.0+3.1=3 \neq 8\) nên \((1;2)\) là nghiệm của phương trình \(2x+3y=8\)
2.2. Bài tập nâng cao
Bài 1: Cho phương trình \((m-2)x+(m-1)y=1\) (m là tham số). Chứng minh rằng đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình này luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m.
Hướng dẫn: Gọi (d) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \((m-2)x+(m-1)y=1\) thì (d): \((m-2)x+(m-1)y=1\). Giả sử (d) luôn đi qua \(M(x_o;y_o)\) với mọi m
Khi đó \((m-2)x_o+(m-1)y_o=1\) với mọi m
Suy ra \((x_o+y_o)m-(2x_o+y_o+1)=0\) với mọi m
\(<=>\left\{\begin{matrix} x_o+y_o=0\\ 2x_o+y_o+1=0 \end{matrix}\right.<=>\left\{\begin{matrix} x_o=-1\\ y_o=1 \end{matrix}\right.\). Vậy (d) luôn đi qua điểm cố định \(M(-1;1)\).
Bài 2: Tìm các điểm nằm trên đường thẳng \(8x+9y=-79\), có hoành độ và tung độ là các số nguyên và nằm bên trong các vuông phần tư III.
Hướng dẫn: Ta cần tìm nghiệm nguyên âm của phương trình 8x+9y=-79. Rút x từ phương trình ta được:
\(x=\frac{-9y-79}{8}=-y-10+\frac{1-y}{8}\)
Đặt \(\frac{1-y}{8}=k (k \in \mathbb{Z})\) thì \(y=1-8k\). Từ đó tính được \(x=9k-11\)
Giải điều kiện \(\left\{\begin{matrix} 9k-11<0\\ 1-8k<0 \end{matrix}\right.<=>\frac{1}{8}k=1\) (Do \(k \in \mathbb{Z}\)). Vậy có một điểm duy nhất phải tìm là \((-2;-7)\).
Qua bài giảng Phương trình bậc nhất hai ẩn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x-2y=1\)?
Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x+y=3\)?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 1 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 2 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 3 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 1 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 2 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 4 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 6 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 7 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 1.1 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 1.2 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x-2y=1\)?
Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x+y=3\)?
Cho phương trình \((2m+3)x+(m+5)y=1-4m\) (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với mọi m?
Cho phương trình \((m+2)x-my=-1\) (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với mọi m?
Đường thẳng \((d): ax+by=6\) (với \(a>0,b>0\)) tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 9. Tìm tích ab.
Trong các cặp số \((-2; 1),(0;2); (-1; 0), (1,5; 3)\) và \((4; -3)\), cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a) \(5x + 4y = 8\) b) \(3x + 5y = -3\)
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) \(3x - y = 2\) b) \(x + 5y = 3\)
c) \(4x - 3y = -1\) d) \(x +5y = 0\)
e) \(4x + 0y = -2\) f) \(0x + 2y = 5\)
Cho hai phương trình \(x + 2y = 4\) và \(x - y = 1\). Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.
Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào:
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:
\(a)\) \(2x - y = 3\)
\(b)\) \(x + 2y = 4\)
\(c)\) \(3x - 2y = 6\)
\(d)\) \(2x + 3y = 5\)
\(e)\) \(0x + 5y = - 10\)
\(f)\) \( - 4x + 0y = - 12\)
Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để:
a) Điểm M(1 ; 0) thuộc đường thẳng mx - 5y = 7
b) Điểm N(0 ; -3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21
c) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng mx + 2y = -1
d) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6.
e) Điểm Q(0,5; -3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5
f) Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5
g) Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1
Phương trình nào sau đây xác định 1 hàm số dạng y = ax + b?
a) 5x – y = 7 c) 3x + 5y = 10
b) 0x + 3y = -1 d) 6x – 0y = 18
Phải chọn \(a\) và \(b\) như thế nào để phương trình \(ax + by = c\) xác định một hàm số bậc nhất của biến \(x\)?
Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đó
a) 2x + y = 1 và 4x – 2y = -10
b) 0,5x + 0,25y = 0,15 và \( - {1 \over 2}x + {1 \over 6}y = - {3 \over 2}\)
c) 4x + 5y = 20 và 0,8x + y = 4
d) 4x + 5y = 20 và 2x + 2,5y = 5
Giải thích vì sao khi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \(ax + by = c\) và \(a'x + b'y = c'\) thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm chung của hai phương trình ấy.
Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3:\)
\(A(1 ; 3);\) \( B(2 ; 3);\)
\(C(3 ; 3);\) \(D(4 ; 3)?\)
Trong mỗi trường hợp sau, hãy xác định đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua hai điểm \(M\) và \(N\) cho trước
\(a) M (0 ; -1), N (3 ; 0)\)
\(b) M (0 ; 3), N (-1 ; 0)\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
- Cho ▲ABC vuông tại A, đường cao AH. Gọi D và E lần lượt là hình chiếu của H trên AB và AC. Biết BH = 4 cm, CH = 9 cm.
a. Tính độ dài DE
b. Chứng minh AD x AB = AE x AC
c. Các đường thẳng vuông góc với DE tại D và E cắt DC tại M và N. Chứng minh M và N lần lượt là trung điểm của BH và CH.
d. Tính diện tích tứ giác DEMN.
- Giúp nhanh nha, chiều phải học rồi T^T
Câu trả lời của bạn
a]
Ta có: ADHE là hình chữ nhật => DE =AH
mà AH^2 = HB.HC = 36
=> DE=AH =9
b]
Do ADHE là h.c.n => ^ADE = ^AHE
mà ^AHE = ^ACH (góc có cạnh t/ư vuông góc)
=> ^ADE = ^ACB (*)
=> tg ADE ~ tg ABC (do * và có chung góc vuông)
=> AD/AE = AC/AB
=> AD.AB = AC.AE
c]
Ta có ^MDH = ^ADE (do cùng phụ ^HDE)
mà ^ADE = ^ACB = ^BHD (theo cm trên và DH//AC)
=> tg DMH cân => BM=DM=MH
c/m tương tự HN=NC = EN
Bài 1: Cho hình bình hành ABCD có BC=2AB .M,N theo thứ tự là trung điểm của BC,AD.Gọi P là giao điểm của AM,BN. Q là giao điểm của
MD,CN. K là giao điểm của tia BN,CD
a) chứng minh: MBKD là hình thang
b) PMQN là hình gì? Vì sao?
c) hình bình hành ABCD có thêm điều kiện gì để tứ giác PMQN là hình vuông?
Bài 2: Cho tam giác ABC ,AB=6cm,AC=8cm,BC=10cm.Gọi AM là trung tuyến của tam giác
a) AM=?
b) Biết MD vuông góc với AB, ME vuông góc với AC. ADME có dạng đặc biệt nào?
c) DECB có dạng đặc biệt nào?
Câu trả lời của bạn
Bài 2:a) Ta có 6^2+8^2=10^2
Áp dụng Py ta go đảo thì tam giác ABC là tam giác vuông
=>đường trung tuyến bằng nữa cạnh huyền
=>AM=BC/2=5
b) xÉt tứ giác ADME
có BAC=ADM=AEM=90
=>tứ giác là hình chữ nhật
c)vì AM=1/2BC
=>tam giác AMC là tam giác cân
=>MAC=MCA(1)
Gọi O là giao điểm của DE và AM
Theo tính chất hình chữ nhật thì tam giác AOE là tam giác cân
=>OAE=OEA(2)
từ (1) và (2) =>DEA=BCA.Nằm ở vị trí đồng vị
=>DE song song với BC
=>tứ giác DECB là hình thang
Bài 1 : Cho a,b,c là các số hữu tỉ thỏa mãn ab+bc+ca=1
CM : Q=\(\sqrt{\left(a^2+1\right)\left(b^2+1\right)\left(c^2+1\right)}\) là 1 số hữu tỉ
Câu trả lời của bạn
Với ab + ac + bc = 1
Ta có :
a2+1=a2+ab+ac+bc=(a2+ab)+(ac+bc)a2+1=a2+ab+ac+bc=(a2+ab)+(ac+bc)
=a(a+b)+c(a+b)=(a+c)(a+b)=a(a+b)+c(a+b)=(a+c)(a+b)
Tương tự, ta có:
b2+1=(b+a)(b+c)b2+1=(b+a)(b+c)
c2+1=(c+a)(c+b)c2+1=(c+a)(c+b)
Do đó:
√(a2+1)(b2+1)(c2+1)=√(a+c)(a+b)(b+c)(b+a)(c+a)(c+b)(a2+1)(b2+1)(c2+1)=(a+c)(a+b)(b+c)(b+a)(c+a)(c+b)
=√(a+b)2(a+c)2(b+c)2=|(a+b)(a+c)(b+c)|=(a+b)2(a+c)2(b+c)2=|(a+b)(a+c)(b+c)|
Do a, b, c là số hữu tỷ, do đó :
|(a+b)(a+c)(b+c)||(a+b)(a+c)(b+c)| là số hữu tỷ. (đpcm)
giải phương trình : \(\sqrt{7-x}+\sqrt{x+1}=x^2-6x+13\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt{7-x}+\sqrt{x+1}=x^2-6x+13\) (ĐKXĐ : \(-1\le x\le7\))
Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki vào vế trái của phương trình : \(\left(1.\sqrt{7-x}+1.\sqrt{x+1}\right)^2\le\left(1^2+1^2\right)\left(7-x+x+1\right)\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{7-x}+\sqrt{x+1}\right)^2\le16\Rightarrow\sqrt{7-x}+\sqrt{x+1}\le4\) (1)
Xét vế phải của phương trình : \(x^2-6x+13=\left(x^2-6x+9\right)+4=\left(x-3\right)^2+4\ge4\) (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra phương trình ban đầu tương đương với : \(\begin{cases}\sqrt{7-x}+\sqrt{x+1}=4\\x^2-6x+13=4\end{cases}\) \(\Leftrightarrow x=3\) (TMĐK)
Vậy phương trình có nghiệm x = 3
Giải phương trình
A = \(\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{3x^2-6x+3}{x}}\)
Câu trả lời của bạn
\(A=\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{3x^2-6x+3}{x}}=\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{\left(\sqrt{3}x-\sqrt{3}\right)^2}{x}}\)
\(=\frac{1}{x-1}.\frac{\sqrt{3}x-\sqrt{3}}{\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{3}\left(x-1\right)}{\sqrt{x}\left(x-1\right)}=\sqrt{\frac{3}{x}}\)
Giải phương trình
a, \(\sqrt{3x}-\sqrt{27}+\sqrt{75x}=3\)
b, \(\sqrt{x-1}-\sqrt{4x-4}+\sqrt{9x-9}=10\)
c, \(\sqrt{2x+1}+\sqrt{18x+9}-\sqrt{50x+25}=-3\)
Câu trả lời của bạn
a) ĐKXĐ : \(x\ge0\)
Ta có : \(\sqrt{3x}-\sqrt{27}+\sqrt{75x}=3\Leftrightarrow\sqrt{x}\left(\sqrt{3}+\sqrt{75}\right)=3+\sqrt{27}\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x}=\frac{3+\sqrt{27}}{\sqrt{3}+\sqrt{75}}=\frac{\sqrt{3}+3}{6}\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{\left(3+\sqrt{3}\right)^2}{36}\)
b) ĐKXĐ : \(x\ge1\)
\(\sqrt{x-1}-\sqrt{4x-4}+\sqrt{9x-9}=10\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}-\sqrt{4.\left(x-1\right)}+\sqrt{9.\left(x-1\right)}=10\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}-2\sqrt{x-1}+3\sqrt{x-1}=10\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{x-1}=5\Leftrightarrow x=26\) (TMĐK)
c) ĐKXĐ: \(x\ge-\frac{1}{2}\)
\(\sqrt{2x+1}+\sqrt{18x+9}-\sqrt{50x+25}=-3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+1}+\sqrt{9\left(2x+1\right)}-\sqrt{25\left(2x+1\right)}=-3\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{2x+1}+3\sqrt{2x+1}-5\sqrt{2x+1}=-3\)
\(\Leftrightarrow0=-3\) (Vô lí - loại)
Vậy pt vô nghiệm.
Bài 1: Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=\(\frac{1}{2}\)BC. Tính sinB,cos B, tgB, cotan B
Bài 2: Cho tứ giác ABCD, gọi \(\alpha\)l là góc nhọn ( 0<\(\alpha\)<90\(^0\)) tạo bởi hai đường chéo AC và BD.
Chứng minh diện tích ABCD = \(\frac{1}{2}\) AC.BD
Mình nghĩ bài này dễ đối với tất cả các bạn thôi
Câu trả lời của bạn
Cho \(B=\frac{x^3}{1+y}+\frac{y^3}{1+x}\) trong đó \(x,y,z\) là các số dương thỏa mãn điều kiện \(xy=1\) . Chứng minh \(B\ge4\)
Câu trả lời của bạn
Bạn xem lại đề nhé , nếu x = y = 1 thì B = 1 < 4
Cho \(\sqrt{x}+2\sqrt{y}=10\) . Chứng minh \(x+y\ge20\)
Câu trả lời của bạn
Áp dụng bđt Bunhiacopxki , ta có : \(10^2=\left(1.\sqrt{x}+2.\sqrt{y}\right)^2\le\left(1^2+2^2\right)\left(x+y\right)\)
\(\Rightarrow5\left(x+y\right)\ge100\Rightarrow x+y\ge20\) (đpcm)
giải phương trình:\(\sqrt{x}=\sqrt{x+7}+2\sqrt{x^2+7}+2x=35\)
Câu trả lời của bạn
https://olm.vn/hoi-dap/question/595884.html
chứng minh: A= \(\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+x+1}< \frac{1}{3}\)
Câu trả lời của bạn
Chứng minh bằng biến đổi tương đương :
Ta có ; \(\frac{\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}< \frac{1}{3}\Leftrightarrow3\sqrt{x}< x+\sqrt{x}+1\Leftrightarrow x-2\sqrt{x}+1>0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2>0\) (luôn đúng)
Bđt cuối luôn đúng nên bđt ban đầu đc c/m
Giải phương trình
A = \(\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{3x^2-6x+3}{x}}\) (x<0)
Câu trả lời của bạn
\(A=\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{3x^2-6x+3}{x}}\)\(=\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{3\left(x^2-2x+1\right)}{x}}=\frac{1}{x-1}\sqrt{\frac{3\left(x-1\right)^2}{x}}=\frac{1}{x-1}\cdot\frac{\sqrt{3}\left(x-1\right)}{\sqrt{x}}=\frac{\sqrt{3}}{\sqrt{x}}\)
Cho số m dương.Chứng minh:
a) Nếu m > 1 thì m>\(\sqrt{m}\).
b) Nếu m < 1 thì m<\(\sqrt{m}\).
Câu trả lời của bạn
a) Ta có : \(m>\sqrt{m}\Leftrightarrow\sqrt{m}\left(\sqrt{m}-1\right)>0\)
Vì m dương nên m > 0 , lại có m > 1 nên \(m-1>0\Leftrightarrow\left(\sqrt{m}-1\right)\left(\sqrt{m}+1\right)>0\Leftrightarrow\sqrt{m}-1>0\)
Do đó \(\sqrt{m}\left(\sqrt{m}-1\right)>0\) đúng.
Vậy bđt ban đầu được chứng minh
b) tương tự
x^2 + 14x - 240 = 0
Câu trả lời của bạn
\(\Delta=1156>0\Rightarrow\sqrt{\Delta}=34\)
Vậy PT có 2 nghiệm pb: \(x_1=10;x_2=-24\)
CMR khi m thay đổi thì (d) 2x+(m-1)y=1 luôn đi qua một điểm cố định.
Câu trả lời của bạn
Gọi \(N\left(x_0;y_0\right)\)là điểm cố định mà (d) luôn đi qua.
Ta có : \(2x_0+\left(m-1\right)y_0=1\Leftrightarrow\left(2x_0-y_0-1\right)+my_0=0\)
Vì (d) luôn đi qua một điểm cố định với mọi m nên ta có :
\(\begin{cases}2x_0-y_0-1=0\\my_0=0\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\begin{cases}x_0=\frac{1}{2}\\y_0=0\end{cases}\)
Vậy (d) luôn đi qua điểm \(N\left(\frac{1}{2};0\right)\)
Cho abc=1.
Chứng minh (a+1)(b+1)(c+1) ≥8
Câu trả lời của bạn
Áp dụng bất đẳng thức Cosi, ta có :
\(a+1\ge2\sqrt{a}\) (1) Tương tự : \(b+1\ge2\sqrt{b}\)(2) ; \(c+1\ge2\sqrt{c}\) (3)
Nhân (1) , (2) , (3) theo vế được :
\(\left(a+1\right)\left(b+1\right)\left(c+1\right)\ge8\sqrt{abc}=8\)
\(\Rightarrow\left(a+1\right)\left(b+1\right)\left(c+1\right)\ge8\)
Bạn cần thêm điều kiện a,b,c là các số không âm nhé ^^
Cho ΔABC vuông tại A có góc B =α .Chứng minh rằng
a/ tanα=sinα trên cosα ;cotgα =cosα trên sinα;tanα.cotgα =1
b/ sin2α +cos2 α =1
Giúp mình bài này nha .mình cám ơn
Câu trả lời của bạn
Xét tam giác vuông có ba cạnh AB, AC , BC lần lượt là c,b,a
a) Ta có : \(tan\alpha=\frac{b}{c}=\frac{\frac{b}{a}}{\frac{c}{a}}=\frac{sin\alpha}{cos\alpha}\)
\(cotg\alpha=\frac{c}{b}=\frac{\frac{c}{a}}{\frac{b}{a}}=\frac{cos\alpha}{sin\alpha}\)
\(tan\alpha.cotg\alpha=\frac{b}{c}.\frac{c}{b}=1\)
b) Ta có : \(sin^2\alpha=\frac{b^2}{a^2},cos^2\alpha=\frac{c^2}{a^2}\Rightarrow sin^2\alpha+cos^2\alpha=\frac{b^2+c^2}{a^2}=\frac{a^2}{a^2}=1\)
giải phương trình: (x^2)-x+căn(x+1)-8=0
Câu trả lời của bạn
pt <=> x^2+2x+1+căn(x+1)-3(x+1)-6=0
(x+1)^2+căn(x+1)-3(x+1)-6=0
đặt x+1=t
<=>t^2+cănt-3t-6=0
giải tiếp đi
Chứng minh:
a) (2-\(\sqrt{3}\))(2+\(\sqrt{3}\))=1
b) (\(\sqrt{2006}\) - \(\sqrt{2005}\) và (\(\sqrt{2006}\)+\(\sqrt{2005}\)) là hai số nghịch đảo của nhau
Câu trả lời của bạn
a) xét \(VT=\left(2-\sqrt{3}\right)\left(2+\sqrt{3}\right)=4-\sqrt{3}^2=4-3=1\)
mà \(VT=1\)
\(\Rightarrow VT=VP\left(đpcm\right)\)
b) (lí thuyết) :nếu 2 số nghịch đảo với nhau thì có tích bằng 1 và ngược lại,nếu 2 số có tích bằng 1 thì 2 số đó là nghịch đảo của nhau
Xét \(\left(\sqrt{2006}-\sqrt{2005}\right)\left(\sqrt{2006}+\sqrt{2005}\right)=2006-2005=1\)
\(\Rightarrow\left(\sqrt{2006}-\sqrt{2005}\right)và\left(\sqrt{2006}+\sqrt{2005}\right)\)là 2 số nghịch đảo với nhau(đpcm)
NHỚ TICK CHO MÌNH NHA !!
MÌNH TRẢ LỜI ĐẦU TIÊN ĐẤY
\(5+3x\left(x+3\right)< \left(3x-1\right)\left(x+2\right)\)
Câu trả lời của bạn
Khai triển 2 vế:
\(5+3x^2+9x< 3x^2+6x-x-2\)
\(\Leftrightarrow3x^2+9x+5< 3x^2+5x-2\)
\(\Leftrightarrow9x-5x< -2-5\)
\(\Leftrightarrow4x< -7\)
\(\Leftrightarrow x< -\frac{7}{4}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *