Làm quen với khái niệm Phương trình bậc nhất hai ẩn và cách giải các dạng bài tập.
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức có dạng \(ax+by=c\), trong đó a,b,c là các số đã biết (\(a \neq 0\) hoặc \(b \neq 0\))
Phương trình bậc nhất hai ẩn \(ax+by=c\) luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng \(ax+by=c\), kí hiệu là \((d)\)
Nếu \(a \neq 0\) và \(b \neq 0\) thì \((d)\) là đồ thị của hàm số bậc nhất \(y=\frac{-a}{b}x+\frac{c}{b}\)
Bài 1: Tìm hai nghiệm của của phương trình \(x+2y=1\).
Hướng dẫn: Lần lượt cho \(y=0\) và \(y=1\) ta được \(x=1\) và \(x=-1\) nên \((1;0)\) và \((-1;1)\) là hai nghiệm của phương trình \(x+2y=1\).
Bài 2: Cặp số \((1;1)\) có phải là nghiệm của phương trình \(x+y=1\) không?
Hướng dẫn: Ta có \(1+1=2 \neq 1\) nên \((1;1)\) không là nghiệm của phương trình \(x+y=1\).
Bài 3: Cho hai cặp số \((1;2)\) và \((0;1)\). Hỏi cặp số nào là nghiệm của phương trình \(2x+3y=8\) ?
Hướng dẫn: Ta có: \(2.1+3.2=8\) và \(2.0+3.1=3 \neq 8\) nên \((1;2)\) là nghiệm của phương trình \(2x+3y=8\)
2.2. Bài tập nâng cao
Bài 1: Cho phương trình \((m-2)x+(m-1)y=1\) (m là tham số). Chứng minh rằng đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình này luôn đi qua một điểm cố định với mọi giá trị của m.
Hướng dẫn: Gọi (d) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \((m-2)x+(m-1)y=1\) thì (d): \((m-2)x+(m-1)y=1\). Giả sử (d) luôn đi qua \(M(x_o;y_o)\) với mọi m
Khi đó \((m-2)x_o+(m-1)y_o=1\) với mọi m
Suy ra \((x_o+y_o)m-(2x_o+y_o+1)=0\) với mọi m
\(<=>\left\{\begin{matrix} x_o+y_o=0\\ 2x_o+y_o+1=0 \end{matrix}\right.<=>\left\{\begin{matrix} x_o=-1\\ y_o=1 \end{matrix}\right.\). Vậy (d) luôn đi qua điểm cố định \(M(-1;1)\).
Bài 2: Tìm các điểm nằm trên đường thẳng \(8x+9y=-79\), có hoành độ và tung độ là các số nguyên và nằm bên trong các vuông phần tư III.
Hướng dẫn: Ta cần tìm nghiệm nguyên âm của phương trình 8x+9y=-79. Rút x từ phương trình ta được:
\(x=\frac{-9y-79}{8}=-y-10+\frac{1-y}{8}\)
Đặt \(\frac{1-y}{8}=k (k \in \mathbb{Z})\) thì \(y=1-8k\). Từ đó tính được \(x=9k-11\)
Giải điều kiện \(\left\{\begin{matrix} 9k-11<0\\ 1-8k<0 \end{matrix}\right.<=>\frac{1}{8}k=1\) (Do \(k \in \mathbb{Z}\)). Vậy có một điểm duy nhất phải tìm là \((-2;-7)\).
Qua bài giảng Phương trình bậc nhất hai ẩn này, các em cần hoàn thành 1 số mục tiêu mà bài đưa ra như :
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 9 Bài 1để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x-2y=1\)?
Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x+y=3\)?
Câu 3-5: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 9 Bài 1 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK Toán 9 tập 2
Bài tập 1 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 2 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 3 trang 7 SGK Toán 9 Tập 2
Bài tập 1 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 2 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 3 trang 5 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 4 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 5 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 6 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 7 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 1.1 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Bài tập 1.2 trang 6 SBT Toán 9 Tập 2
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 9 DapAnHay
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình \(x-2y=1\)?
Cặp số nào sau đây không là nghiệm của phương trình \(2x+y=3\)?
Cho phương trình \((2m+3)x+(m+5)y=1-4m\) (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với mọi m?
Cho phương trình \((m+2)x-my=-1\) (m là tham số). Hỏi phương trình luôn có nghiệm là bao nhiêu với mọi m?
Đường thẳng \((d): ax+by=6\) (với \(a>0,b>0\)) tạo với các trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 9. Tìm tích ab.
Trong các cặp số \((-2; 1),(0;2); (-1; 0), (1,5; 3)\) và \((4; -3)\), cặp số nào là nghiệm của phương trình:
a) \(5x + 4y = 8\) b) \(3x + 5y = -3\)
Với mỗi phương trình sau, tìm nghiệm tổng quát của phương trình và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của nó:
a) \(3x - y = 2\) b) \(x + 5y = 3\)
c) \(4x - 3y = -1\) d) \(x +5y = 0\)
e) \(4x + 0y = -2\) f) \(0x + 2y = 5\)
Cho hai phương trình \(x + 2y = 4\) và \(x - y = 1\). Vẽ hai đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của hai phương trình đó trên cùng một hệ trục tọa độ. Xác định tọa độ giao điểm của hai đường thẳng và cho biết tọa độ của nó là nghiệm của các phương trình nào.
Cho các cặp số và các phương trình sau. Hãy dùng mũi tên (như trong hình vẽ) chỉ rõ mỗi cặp số là nghiệm của những phương trình nào:
Viết nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của mỗi phương trình sau:
\(a)\) \(2x - y = 3\)
\(b)\) \(x + 2y = 4\)
\(c)\) \(3x - 2y = 6\)
\(d)\) \(2x + 3y = 5\)
\(e)\) \(0x + 5y = - 10\)
\(f)\) \( - 4x + 0y = - 12\)
Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm giá trị của m để:
a) Điểm M(1 ; 0) thuộc đường thẳng mx - 5y = 7
b) Điểm N(0 ; -3) thuộc đường thẳng 2,5x + my = -21
c) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng mx + 2y = -1
d) Điểm P(5; -3) thuộc đường thẳng 3x – my = 6.
e) Điểm Q(0,5; -3) thuộc đường thẳng mx + 0y = 17,5
f) Điểm S(4; 0,3) thuộc đường thẳng 0x + my = 1,5
g) Điểm A(2; -3) thuộc đường thẳng (m – 1)x + (m + 1)y = 2m + 1
Phương trình nào sau đây xác định 1 hàm số dạng y = ax + b?
a) 5x – y = 7 c) 3x + 5y = 10
b) 0x + 3y = -1 d) 6x – 0y = 18
Phải chọn \(a\) và \(b\) như thế nào để phương trình \(ax + by = c\) xác định một hàm số bậc nhất của biến \(x\)?
Vẽ mỗi cặp đường thẳng sau trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ rồi tìm tọa độ giao điểm của 2 đường thẳng đó
a) 2x + y = 1 và 4x – 2y = -10
b) 0,5x + 0,25y = 0,15 và \( - {1 \over 2}x + {1 \over 6}y = - {3 \over 2}\)
c) 4x + 5y = 20 và 0,8x + y = 4
d) 4x + 5y = 20 và 2x + 2,5y = 5
Giải thích vì sao khi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của hai đường thẳng \(ax + by = c\) và \(a'x + b'y = c'\) thì \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm chung của hai phương trình ấy.
Điểm nào sau đây thuộc đường thẳng \(3x – 2y = 3:\)
\(A(1 ; 3);\) \( B(2 ; 3);\)
\(C(3 ; 3);\) \(D(4 ; 3)?\)
Trong mỗi trường hợp sau, hãy xác định đường thẳng \(ax + by = c\) đi qua hai điểm \(M\) và \(N\) cho trước
\(a) M (0 ; -1), N (3 ; 0)\)
\(b) M (0 ; 3), N (-1 ; 0)\)
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Giải phương trình \(x^2-x-4=2\sqrt{x-1}\left(1-x\right)\)
Câu trả lời của bạn
\(pt\Leftrightarrow\left(\sqrt{x-1}+x-3\right)\left(\sqrt{x-1}+x+1\right)=0\)
giải phương trình trên,có nghiệm là x=2.
Giải pt :
\(\sqrt{x^2-2x-2}=x-1\)
Câu trả lời của bạn
Ta có :
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-1\ge0\\x^2-2x-2=\left(x-1\right)^2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge1\\x^2-2x-2=x^2-2x+1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\ge1\\-2=1\left(vôlí\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy pt vô nghiệm
Giải phương trình
a) \(\sqrt{x-2}=\sqrt{x^2-4x+3}\)
b) \(2\left(\sqrt{\dfrac{x-1}{4}}-3\right)=2\sqrt{\dfrac{4x-4}{9}}-\dfrac{1}{3}\)
c) \(\dfrac{9x-7}{\sqrt{7x+5}}=\sqrt{7x+5}\)
d) \(4+\sqrt{2x+6-6\sqrt{2x-3}}=\sqrt{2x-2+2\sqrt{2x-3}}\)
Câu trả lời của bạn
a) điều kiện xác định \(x-2\ge0vàx^2-4x+3\ge0\)
\(pt\Leftrightarrow x^2-4x+3=x-2\Leftrightarrow x^2-5x+5=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{5+\sqrt{5}}{2}\\x=\dfrac{5-\sqrt{5}}{2}\left(L\right)\end{matrix}\right.\) bạn giải nó bằng cách giải den ta nha .
vậy \(x=\dfrac{5+\sqrt{5}}{2}\)
b) điều kiện xác định : \(x\ge1\)
đặc \(\sqrt{x-1}=t\left(t\ge0\right)\)
\(pt\Leftrightarrow2\left(\dfrac{t}{2}-3\right)=\dfrac{2.2t}{3}-\dfrac{1}{3}\) giải phương trình này rồi thế ngược lại là xong
c) điều kiện xác định : \(x\ge\dfrac{7}{9}\)
\(pt\Leftrightarrow9x-7=7x+5\Leftrightarrow x=6\) vậy \(x=6\)
d) câu cuối chờ nhát h mk chưa nghỉ ra
Giải phương trình
\(\sqrt{x+\dfrac{3}{x}}=\dfrac{x^2+7}{2\left(x+1\right)}\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt{x+\dfrac{3}{x}}-2=\dfrac{x^2+7}{2\left(x+1\right)}-2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x+\dfrac{3}{x}-4}{\sqrt{x+\dfrac{3}{x}}+2}=\dfrac{x^2-4x+3}{2\left(x+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2-4x+3}{x\left(\sqrt{x+\dfrac{3}{x}}+2\right)}=\dfrac{x^2-4x+3}{2\left(x+1\right)}\)
......
Cho a,b>0 với \(\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{c}=\dfrac{2}{b}\), chứng minh \(\dfrac{a+b}{2a-b}+\dfrac{c+b}{2c-b}\ge4\)
Sd bđt Cauchy nha!
Câu trả lời của bạn
có: \(\dfrac{1}{c}=\dfrac{2}{b}-\dfrac{1}{a}=\dfrac{2a-b}{ab}\Rightarrow2a-b=\dfrac{ab}{c}\)
tương tự ta cũng có \(2c-b=\dfrac{bc}{a}\)
\(VT=\dfrac{c\left(a+b\right)}{ab}+\dfrac{a\left(c+b\right)}{bc}=\dfrac{c}{a}+\dfrac{c}{b}+\dfrac{a}{b}+\dfrac{a}{c}=\left(\dfrac{c}{a}+\dfrac{a}{c}\right)+\dfrac{a+c}{b}\)
Áp dụng BĐt AM-GM:\(\dfrac{c}{a}+\dfrac{a}{c}\ge2\)
và \(\dfrac{2}{b}=\dfrac{1}{a}+\dfrac{1}{c}\ge\dfrac{4}{a+c}\Leftrightarrow a+c\ge2b\)
do đó \(VT\ge2+2=4\)
Dấu = xảy ra khi a=b=c
\(A=\dfrac{2016^{2016}+1}{2016^{2015}+1},B=\dfrac{2016^{2016}+1}{2016^{2017}+1}\)
So sánh A và B ?
Minh giúp mình nhé
Câu trả lời của bạn
Làm cách nào cx được à bạn :v mình biết có mỗi 1 cách cho cái số mũ to này :v
Đặt a = 2016, xét hiệu A - B :
\(A-B=\dfrac{a^{2014}+1}{a^{2015}+1}-\dfrac{a^{2016}+1}{a^{2017}+1}=\dfrac{\left(a^{2014}+1\right)\left(a^{2017}+1\right)-\left(a^{2016}+1\right)\left(a^{2015}+1\right)}{\left(a^{2015}+1\right)\left(a^{2017}+1\right)}\)
Xét tử số : \(T=a^{4031}+a^{2014}+a^{2017}+1-\left(a^{4031}+a^{2016}+a^{2015}+1\right)\)
\(=a^{2014}+a^{2017}-a^{2016}-a^{2015}=a^{2014}\left(1+a^3-a^2-a\right)=a^{2014}\left(a+1\right)\left(a-1\right)^2>0\)
\(\Rightarrow A-B>0\Rightarrow A>B\)
Giải hệ pt sau :
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+y\right)\left(x^2-y^2\right)=45\\\left(x-y\right)\left(x^2+y^2\right)=85\end{matrix}\right.\)
Câu trả lời của bạn
Biến đổi lại về dạng : \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-y\right)\left(x+y\right)^2=45\\\left(x-y\right)\cdot\left(x^2+y^2\right)=85\end{matrix}\right.\)
Nếu x = y => điều này vô lí.
Vậy x khác y => x - y khác 0.
Chia từng vế phương trình thứ nhất cho phương trình thứ hai, ta có :
\(\dfrac{\left(x+y\right)^2}{x^2+y^2}=\dfrac{9}{17}\Leftrightarrow17\left(x+y\right)^2=9\left(x^2+y^2\right)\Leftrightarrow4x^2+17xy+4y^2=0\)
Nhận thấy y khác 0, vì nếu y = 0 thì x = 0 (vô lí vì x khác y).
Chia cả hai vế của phương trình cuối cho \(y^2\), ta có \(4\left(\dfrac{x}{y}\right)^2+17\left(\dfrac{x}{y}\right)+4=0\)
Đặt \(\dfrac{x}{y}=a\Rightarrow4a^2+17a+4=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=-4\\a=-\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-4y\\y=-4x\end{matrix}\right.\)
Kết luận : Hệ đã cho có hai nghiệm là : \(\left(x;y\right)=\left(4;-1\right),\left(1;-4\right)\)
Giải phương trình:
a) \(x^2+\sqrt{x+1}=1\)
b)\(\sqrt{3+x}+\sqrt{6-x}=3\)
c)\(\sqrt{3x-2}+\sqrt{x-1}=3\)
d)\(\sqrt{3+x}-\sqrt{2-x}=1\)
e)\(\sqrt{x+9}=5-\sqrt{2x+4}\)
f)\(\sqrt{3x+4}-\sqrt{2x-1}=\sqrt{x+3}\)
g)\(x-\sqrt{4x-3}=2\)
Câu trả lời của bạn
a) ĐK: \(x\ge -1\)
Ta có: \(x^2+\sqrt{x+1}=1\)
\(\Leftrightarrow (x^2-1)+\sqrt{x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow (x-1)(x+1)+\sqrt{x+1}=0\)
\(\Leftrightarrow \sqrt{x+1}[(x-1)\sqrt{x+1}+1]=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} \sqrt{x+1}=0(1)\\ (x-1)\sqrt{x+1}+1=0(2)\end{matrix}\right.\)
Với \((1)\Rightarrow x+1=0\Rightarrow x=-1\) (thỏa mãn)
Với \((2)\Rightarrow x\sqrt{x+1}-(\sqrt{x+1}-1)=0\)
\(\Leftrightarrow x\sqrt{x+1}-\frac{x}{\sqrt{x+1}+1}=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(\sqrt{x+1}-\frac{1}{\sqrt{x+1}+1}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x.\frac{x+1+\sqrt{x+1}-1}{\sqrt{x+1}+1}=0\)
\(\Leftrightarrow x.\frac{x+\sqrt{x+1}}{\sqrt{x+1}+1}=0\)
\(\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=0\\ x+\sqrt{x+1}=0\end{matrix}\right.\)
Với \(x+\sqrt{x+1}=0\Rightarrow x=-\sqrt{x+1}\Rightarrow \left\{\begin{matrix} x\leq 0\\ x^2=x+1\end{matrix}\right.\Rightarrow x=\frac{1-\sqrt{5}}{2}\)
Vậy \(x=\left\{-1; \frac{1-\sqrt{5}}{2}; 0\right\}\)
Tìm min A = \(\dfrac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\)
Câu trả lời của bạn
ĐK: \(x\ge0\)
Ta có: \(A=\dfrac{x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}=\dfrac{\left(x+2\sqrt{x}-\sqrt{x}-2\right)+2}{\sqrt{x}-1}\)
\(=\dfrac{\left(\sqrt{x}+2\right)\left(\sqrt{x}-1\right)+2}{\sqrt{x}-1}=\sqrt{x}+2+\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}\)
\(=\sqrt{x}-1+\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}+3\)
Áp dụng BĐT AM-GM ta có:
\(A=\sqrt{x}-1+\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}+3\ge2\sqrt{\left(\sqrt{x}-1\right).\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}}+3\)Hay \(A\ge2\sqrt{2}+3\).
Dấu "=" xảy ra \(\Leftrightarrow\sqrt{x}-1=\dfrac{2}{\sqrt{x}-1}\Leftrightarrow\left(\sqrt{x}-1\right)^2=2\)
\(\Leftrightarrow x=\left(\sqrt{2}+1\right)^2=3+2\sqrt{2}\)
Kết luận...giải \(\sqrt{25-x^2}-\sqrt{9-x^2}=2\)
Câu trả lời của bạn
\(\sqrt{25-x^2}-\sqrt{9-x^2}=2\)
Đk:\(-3\le 0\le3\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt{25-x^2}-5\right)-\left(\sqrt{9-x^2}-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{25-x^2-25}{\sqrt{25-x^2}+5}-\dfrac{9-x^2-9}{\sqrt{9-x^2}+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-x^2}{\sqrt{25-x^2}+5}-\dfrac{-x^2}{\sqrt{9-x^2}+3}=0\)
\(\Leftrightarrow-x^2\left(\dfrac{1}{\sqrt{25-x^2}+5}-\dfrac{1}{\sqrt{9-x^2}+3}\right)=0\)
\(\Rightarrow x=0\)
Cho các số nguyên dương x, y TM: \(x^2+y^2=z^2\)
CMR: \(xy⋮12\)
Câu trả lời của bạn
Nè:
SCP chia 3 dư 0;1
Nếu cả 3 số không có số nào chia hết cho 3 thì vô lý (loại)
Vầy tồn tại 1 số chia hết cho 3
Nếu đó là x; y(cứ kệ nó)
Nếu đó là z
suy ra z^2 chia hết cho 3
suy ra z chia hết cho 3
suy ra x^2+y^2 chia hết cho 3 mà SCP chia 3 dư 0;1
suy ra x^2 chia hết cho 3;y^2 chia hết cho 3
Vậy trong mọi trường hợp thì 1 trong 2 số x;y luôn chia hết cho 3
Chứng minh tương tự với 4
suy ra xy chia hết cho cả 3;
mà UCLN (4;3)=1
Suy ra xy chia hết cho 12
Giải hệ phương trình :\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+4y^2-5=0\\4x^2y+8xy^2+5x+10y-1=0\end{matrix}\right.\)
Câu trả lời của bạn
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(x+2y\right)^2-4xy=5\\4xy\left(x+2y\right)+5\left(x+2y\right)=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a^2-4b=5\\4ab+5a=1\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}4b=a^2-5\\a\left(a^2-5\right)+5a=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a^3=1\)=> a=1 => 4b= 1 -5 =4=> b = -1
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=1\\xy=-1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}y=1\\x=-1\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}y=-\dfrac{1}{2}\\x=2\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
giải phương trình nghiệm nguyên \(x^2+y^2+z^2=2xyz\)
Câu trả lời của bạn
$x^{2}+y^{2}+z^{2}=2xyz$ - Đại số - Diễn đàn Toán học
B1: giải pt: \(\sqrt{x+3}+\sqrt{2x+4}=12-\sqrt{3x+7}\)
B2: giải pt: \(x^3-3x^2-8x+32=4\sqrt{x+1}\)
Câu trả lời của bạn
@Akai Haruma, @phynitgiải dùm em vs ạ
Giải phương trình: \(x^2+xy-2008x-2009y-2010=0\)
Câu trả lời của bạn
Ta có:
\(x^2+xy-2008x-2009y-2010=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+xy+x-2009x-2009y-2009=1\)
\(\Leftrightarrow x\left(x+y+1\right)-2009\left(x+y+1\right)=1\)
\(\Leftrightarrow\left(x+y+1\right)\left(x-2009\right)=1\)
Xét trường hợp:
\(\left(1\right)\left\{{}\begin{matrix}x-2009=1\\x+y+1=1\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2010\\y=-2010\end{matrix}\right.\)
\(\left(2\right)\left\{{}\begin{matrix}x-2009=-1\\x+y+1=-1\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2008\\y=-2010\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left(x;y\right)=\left(2010;-2010\right);\left(2008;-2010\right)\)
Giải phương trình
\(\sqrt{x^2+15}=3x-2+\sqrt{x^2+8}\)
Câu trả lời của bạn
Phương trình tương đương :
\(\sqrt{x^2+15}-4=3x-3+\sqrt{x^2+8}-3\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{x^2-1}{\sqrt{x^2+15}+4}=3\left(x-1\right)+\dfrac{x^2-1}{\sqrt{x^2+8}+3}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\sqrt{x^2+15}+4}-3\left(x-1\right)-\dfrac{\left(x-1\right)\left(x+1\right)}{\sqrt{x^2+8}+3}=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(\dfrac{x+1}{\sqrt{x^2+15}+4}-3-\dfrac{x+1}{\sqrt{x^2+8}+3}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Giải phương trình: \(2+3\sqrt[3]{9x^2\left(x+2\right)}=2x+3\sqrt[3]{3x\left(x+2\right)^2}\)
Câu trả lời của bạn
\(2+3\sqrt[3]{9x^2\left(x+2\right)}=2x+3\sqrt[3]{3x\left(x+2\right)^2}\)
\(\Leftrightarrow2+3\sqrt[3]{3x\left(x+2\right)^2}-3\sqrt[3]{9x^2\left(x+2\right)}-2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{3x}\right)^3-3\times\left(\sqrt[3]{3x}\right)^2\times\sqrt[3]{x+2}+3\times\sqrt[3]{3x}\times\left(\sqrt[3]{x+2}\right)^2-\left(\sqrt[3]{x+2}\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{3x}-\sqrt[3]{x+2}\right)^3=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt[3]{3x}=\sqrt[3]{x+2}\)
\(\Leftrightarrow3x=x+2\)
\(\Leftrightarrow x=1\)
Vậy pt có một nghiệm duy nhất x = 1 ~!~"
giải phương trình : x2 + \(\dfrac{2x}{\sqrt{x^2-4}}\)=0 .help me !
Câu trả lời của bạn
Tự đặt điều kiện :v
\(\Leftrightarrow x^2\sqrt{x^2-4}+2x=0\)
Đặt \(\left(x;\sqrt{x^2-4}\right)=\left(a;b\right)\)
Phương trình đã cho tương đương với hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}a^2b+2a=0\\b^2+4=a^2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a\left(ab+2\right)=0\\a^2-b^2=4\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}a=0\\ab+2=0\end{matrix}\right.\\a^2-b^2=4\end{matrix}\right.\)
Tự giải tiếp các TH
giải các phương trình sau:
a,7+2x=32-3z
c, x3+2x−66=2−x3
b,x−1x+1x+1=2x−1x2+x
d,x+165+x+363=x+561+x+759
giúp mk vs/thanks
Câu trả lời của bạn
d. x+165+x+363=x+561+x+759
\(\Leftrightarrow2x+528=2x+1320\)
\(\Leftrightarrow2x-2x=1320-528\)
\(\Leftrightarrow0x=729\) (loại)
\(\Rightarrow\) PT vô N0
Giải phương trình vô tỉ
1.\(\sqrt{x^2-2x+5}=x^2-2x-1\)
2.\(x^2-4x-6=\sqrt{2x^2-8x+12}\)
3.\(\sqrt{2-\sqrt{2+x}-x}=0\)
4.\(\sqrt{5-\sqrt{5+x}=0}\)
Câu trả lời của bạn
Câu 2:
ĐK: \(x\in\mathbb{R}\)
Ta có: \(x^2-4x-6=\sqrt{2x^2-8x+12}\)
\(\Rightarrow 2x^2-8x-12=2\sqrt{2x^2-8x+12}\)
\(\Leftrightarrow (2x^2-8x+12)-24-2\sqrt{2x^2-8x+12}=0\)
Đặt \(\sqrt{2x^2-8x+12}=t(t\geq 0)\). PT trở thành:
\(t^2-24-2t=0\)
\(\Leftrightarrow (t-6)(t+4)=0\Rightarrow \left[\begin{matrix} t=6\\ t=-4\end{matrix}\right.\)
Mà \(t\geq 0\Rightarrow t=6\)
Do đó: \(\sqrt{2x^2-8x+12}=6\Rightarrow 2x^2-8x+12=36\)
\(\Rightarrow x^2-4x-12=0\Rightarrow \left[\begin{matrix} x=6\\ x=-2\end{matrix}\right.\)
Vậy...........
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *