Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được khái niệm Khoảng cách giữa các đối tượng trong không gian và phương pháp xác định khoảng cách giữa chung. Bên cạnh đó là các ví dụ minh họa sẽ giúp các em hình thành các kĩ năng giải bài tập liên quan Khoảng cách, trọng tâm là xác định khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng a (hoặc đến mặt phẳng (P)) là khoảng cách giữa hai điểm M và H, trong đó H là hình chiếu của điểm M trên đường thẳng a (hoặc trên mp(P)).
Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm nào đó của a đến mặt phẳng (P).
Cho (P) và (Q) là hai mặt phẳng song song. Khoảng cách giữa (P) và (Q) là khoảng cách từ một điểm bất kỳ trên mặt phẳng này đến mặt phẳng kia.
Cho a và b là hai đường thẳng chéo nhau. Khi đó khoảng cách giữa a và b là độ dài đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng đó.
Cho mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\), điểm A không thuộc mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\), H là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\), E là điểm thuộc AM sao cho: \(\frac{{ME}}{{MA}} = k.\)
a. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\).
b. Tính khoảng cách từ E đến mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\), từ đó suy ra khoảng cách từ I – trung điểm của AM đến mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\).
c. Gọi d là đường thẳng qua I song song với mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\). Lấy J thuộc d, tính khoảng cách từ J đến mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\).
d. Gọi C là chân đường vuông góc của J lên mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\). D là trung điểm của JC. Tính khoảng cách từ D đến mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\).
a) H là hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\) nên: d(A,\(\left (\alpha \right )\)) = AH = h.
b) Gọi P là chân đường vuông góc của E lên mặt phẳng \(\left (\alpha \right )\).
Khi đó: d(E, \(\left (\alpha \right )\)) = EP.
Ta có : EP // AH (đều vuông góc với mp \(\left (\alpha \right )\)) và M, P, H thẳng hàng.
Theo định lí Tallet ta có:
\(\frac{{EP}}{{AH}} = \frac{{ME}}{{MA}}=k\)
Khi đó: EP = k.AH hay d(E, (a)) = k.h (1).
Vì I là trung điểm của AM nên:
\(d(I,\left( \alpha \right)) = \frac{1}{2}.h\) (áp dụng kết quả (1) với \(k=\frac{1}{2}\)).
c) Ta có: IJCQ là hình chữ nhật nên IQ=JC
Do đó: \(d(J,\left( \alpha \right)) = d(I,\left( \alpha \right)) = \frac{1}{2}.h.\)
d) D là trung điểm của JC nên \(\frac{CD}{CJ}=\frac{1}{2}.\)
Suy ra: \(d(Q,\left( \alpha \right)) = \frac{1}{2}d(J,\left( \alpha \right)) = \frac{1}{2}.\frac{1}{2}.h = \frac{1}{4}.h\).
Cho tứ diện SABC có tam giác ABC vuông cân đỉnh B, AB = a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC) và SA = a.
a. Chứng minh (SAB) \(\bot\) (SBC) .
b. Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(SBC).
c. Gọi I là trung điểm của AB. Tính khoảng cách từ điểm I đến mp(SBC).
a) Theo giả thiết ta có: \(SA \bot (ABC)\).
Suy ra \(SA \bot BC\) (1).
Mà \(AB \bot BC\) (giả thiết) (2).
Từ (1) và (2) ta suy ra: \(BC \bot (SAB)\Rightarrow (SBC) \bot (SAB).\)
b) Ta có: \((SAB)\cap (SBC)=SB\).
Kẻ \(AH \bot SB (H\in SB).\)
Do tam giác SAB vuông cân nên H là trung điểm của SB.
Khi đó: \(AH \bot (SBC)\) nên \(d(A, (SBC))=AH\).
Xét tam giác SAB vuông cân tại A. Theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
\(\frac{1}{{A{H^2}}} = \frac{1}{{A{S^2}}} + \frac{1}{{A{B^2}}} = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{a^2}}} \Rightarrow AH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
c) Ta có: \(AB\cap (SBC)=B\) và \(\frac{BI}{BA}=\frac{1}{2}\) (do I là trùng điểm của AB) nên:
\(d(I,(SBC)) = \frac{1}{2}d(A,(SBC)) = \frac{1}{2}.\frac{{a\sqrt 2 }}{2} = \frac{{a\sqrt 2 }}{4}.\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA = SB = SC = SD = \(a\sqrt2\). Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau AD và SC.
Hướng dẫn giải:
Vì AD // BC nên d(AD, SC) = d(AD, (SBC)) = d(A, (SBC)).
Ta có \(AO\cap (SBC)=C\) và \(\frac{CO}{CA}=\frac{1}{2}\), do đó:
d(A,(SBC)) = 2.d(O,(SBC)).
\(SO \bot (ABCD)\) nên \(SO \bot BC\)
Kẻ \(SI \bot BC\) thì I là trung điểm của BC.
Suy ra: \(BC \bot (SOI)\Rightarrow (SBC)\bot (SOI)\)
\((SBC)\cap (SOI)=SI\)
Kẻ \(OI \bot SI (H\in SI).\) Khi đó \(d(O,(SBC)) = OH\)
Xét tam giác SOI vuông tại O, theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có:
\(\frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{J^2}}} + \frac{1}{{O{S^2}}}\) mà \(OJ = \frac{1}{2}.a;\,\,SO = \sqrt {S{C^2} - C{O^2}} = \frac{{a\sqrt 6 }}{2}\)
Suy ra: \(OH = \frac{{\sqrt {42} }}{{14}}a.\)
Vậy: \(d(AD,SC) = 2.\frac{{\sqrt {42} }}{{14}}a = \frac{{\sqrt {42} }}{7}.a.\)
Nội dung bài học sẽ giúp các em nắm được khái niệm Khoảng cách giữa các đối tượng trong không gian và phương pháp xác định khoảng cách giữa chung. Bên cạnh đó là các ví dụ minh họa sẽ giúp các em hình thành các kĩ năng giải bài tập liên quan Khoảng cách, trọng tâm là xác định khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Để cũng cố bài học xin mời các em cũng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 5để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Tính khoảng cách d từ M đến mặt phẳng (SAB).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SD = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\), hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Tính chiều cao h của khối chóp H.SBD theo a.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông; mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; \(BC = a\sqrt 3\). Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Hình học 11 Bài 5 sẽ giúp các em nắm được các phương pháp giải bài tập từ SGK hình học 11 Cơ bản và Nâng cao.
Bài tập 1 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 2 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 3 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 4 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 5 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 6 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 7 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 8 trang 119 SGK Hình học 11
Bài tập 3.33 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.34 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.35 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.36 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.37 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.38 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.39 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 3.40 trang 160 SBT Hình học 11
Bài tập 29 trang 117 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 30 trang 117 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 31 trang 117 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 32 trang 117 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 33 trang 118 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 34 trang 118 SGK Hình học 11 NC
Bài tập 35 trang 118 SGK Hình học 11 NC
Nếu có thắc mắc cần giải đáp các em có thể để lại câu hỏi trong phần Hỏi đáp, cộng đồng Toán DapAnHay sẽ sớm trả lời cho các em.
-- Mod Toán Học 11 DapAnHay
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=a. Gọi M là trung điểm của cạnh CD. Tính khoảng cách d từ M đến mặt phẳng (SAB).
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, \(SD = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\), hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Tính chiều cao h của khối chóp H.SBD theo a.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông; mặt bên SAB là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy; \(BC = a\sqrt 3\). Tính khoảng cách h từ điểm A đến mặt phẳng (SCD).
Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh a,\(SD = \frac{{a\sqrt {17} }}{2}\) . Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt (ABCD) là trung điểm của đoạn AB. Gọi K là trung điểm của AD. Tính khoảng cách giữa hai đường SD và HK theo a.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh 2a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy, SA=2a. Gọi N là trung điểm của AD. Tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng SN và CD.
Hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Khoảng cách từ đỉnh S tới mặt phẳng đáy là:
Cho hình hộp chữ nhật \(ABCD.{A_1}{B_1}{C_1}{D_1}\) có ba kích thước AB = a, AD = 2a, AA1 = 3a. Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (A1BD) bằng bao nhiêu?
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi tâm O cạnh a và có góc \(\widehat {BAD} = {60^0}\). Đường thẳng SO vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) và \(SO = \frac{{3a}}{4}\). Khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) là:
Cho hình lăng trụ đứng ABC.A1B1C1. Cạnh bên AA1 = 21. Tam giác ABC là tam giác vuông cân tại A, BC = 42. Khoảng cách từ A đến (A1BC) bằng bao nhiêu?
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào là đúng?
Trong các mệnh đề sau đây, mệnh đề nào đúng?
a) Đường thẳng \(\Delta\) là đường thẳng vuông góc chung của hai đường thẳng a và b nếu \(\Delta\) vuông gó với a và \(\Delta\) vuông góc với b;
b) Gọi (P) là mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng a, b chéo nhau. Khi đó đường vuông góc chung \(\Delta\) của a và b luôn luôn vuông góc với (P);
c) Gọi \(\Delta\) là đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau a và b thì ∆ là giao tuyến của hai mặt phẳng (a, \(\Delta\)) va (b, \(\Delta\));
d) Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Đường thẳng nào đi qua một điểm M trên a đồng thời cắt b tại N và vuông góc với b thì đó là đường vuông góc chung của a và b;
e) Đường vuông góc chung \(\Delta\) của hai đường thẳng chéo nhau a và b nằm trong mặt phẳng chứa đường này và vuông góc với đường kia.
Cho tứ diện S.ABC có SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi H, K lần lượt là trực tâm của tam giác ABC và SBC.
a) Chứng minh ba đường thẳng AH, SK, BC đồng quy.
b) Chứng minh rằng SC vuông góc với mặt phẳng (BHK) và HK vuông góc với mặt phẳng (SBC).
c) Xác định đường vuông góc chung của BC và SA
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'cạnh a. Chứng minh rằng các khoảng cách từ các điểm B, C, D, A', B', D' đến đường chéo AC' đều bằng nhau. Tính khoảng cách đó.
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = a, BC= b, CC' = c.
a) Tính khoảng cách từ B đến mặt phẳng (ACC'A').
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BB' và AC'.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a.
a) Chứng minh rằng B'D vuông góc với mặt phẳng (BA'C').
b) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng (BA'C') và (ACD').
c) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BB' vad AC'.
Chứng minh rằng nếu đường thẳng nối trung điểm hai cạnh AB và CD của tứ diện ABCD là đường vuông góc chung của AB và CD thì AC = BD và AD = BC.
Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Tính khoảng cách từ S tới mặt đáy (ABC).
Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối diện của tứ diện.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' cạnh a. Chứng minh rằng khoảng cách từ các điểm A', B, D; C, B', D tới đường chéo AC' bằng nhau. Tính khoảng cách đó.
Hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông ABCD cạnh a. Các cạnh bên SA = SB = SC = SD = \({a\sqrt 2 }\). Gọi I và K lần lượt là trung điểm của AD và BC.
a) Chứng minh mặt phẳng (SIK) vuông góc với mặt phẳng (SBC).
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AD và SB.
Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D'.
a) Chứng minh đường thẳng BC' vuông góc với mặt phẳng (A'B'CD)
b) Xác định và tính độ dài đoạn vuông góc chung của AB' và BC'.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là nửa lục giác đều ABCD nội tiếp trong đường tròn đường kính AD = 2a và có cạnh SA vuông góc với mặt phẳng đáy (ABCD) với SA = \(a\sqrt 6 \).
a) Tính khoảng cách từ A và B đến mặt phẳng (SCD).
b) Tính khoảng cách từ đường thẳng AD đến mặt phẳng (SBC).
Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối trong một tứ diện đều cạnh a.
Tính khoảng cách giữa hai cạnh AB và CD của hình tứ diện ABCD biết rằng AC = BC = AD = BD = a và AB = p, CD = q.
Hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 3a, cạnh bên bằng 2a. Gọi G là trọng tâm của tam giác đáy ABC.
a) Tính khoảng cách từ S tới mặt phẳng đáy (ABC).
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và SG.
Cho hình lăng trụ tam giác ABC.A'B'C' có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Các cạnh bên của lăng trụ tạo với mặt phẳng đáy góc 60ο và hình chiếu vuông góc của đỉnh A lên mặt phẳng (A'B'C') trùng với trung điểm của cạnh B'C'.
a) Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy của lăng trụ.
b) Chứng minh rằng mặt bên BCC'B' là một hình vuông.
Cho tứ diện ABCD có AC = BC = AD = BD = a, AB = c, CD = c’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AB và CD.
Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ có tất cả các cạnh đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy bằng 30˚. Hình chiếu H của điểm A trên mặt phẳng (A’B’C’) thuộc đường thẳng B’C’.
a. Tính khoảng cách giữa hai mặt phẳng đáy
b. Chứng minh rằng hai đường thẳng AA’ và B’C’ vuông góc, tính khoảng cách giữa chúng.
Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ có cạnh bằng a. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BC’ và CD’
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB = AA’ = a, AC’ = 2a.
a. Tính khoảng cách từ điểm D đến mặt phẳng (ACD’)
b. Tìm đường vuông góc chung của các đường thẳng AC’ và CD’. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng ấy.
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Cho hình chóp S.SBCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA⊥(ABCD), góc giữa SB và mp(ABCD) là 600 . Khoảng cách từ CB đến SD là
Câu trả lời của bạn
Không biết bạn chuẩn bị lên 11 hay 12, cách bài toán tính khoảng cách dạng này sau này mình sẽ chuyển sang giải bằng phương pháp tọa độ hóa, sẽ đơn giản và nhanh gọn hơn nhiều, nếu bạn chuẩn bị lên 12 mình sẽ hỗ trợ bạn cách làm đó.
Mình chuẩn bị lên 12 rồi bạn, mới học được chương 1 hình thôi.
Cho hình lập phương ABCDA'B'C'D' cạnh a .Tính :
a,d(A;(BCC'B'))
b,d(C;(ABC'))
c,d(M;(ABB'A')) M=AC'\(\cap\)A'C
Câu trả lời của bạn
Cảm ơn bạn !
a) Do \(AB \bot \left( {BB'C'C} \right)\) suy ra \(d(A,(BCC'B')) = AB = a.\)
b) Gọi H là trung điểm của BC suy ra \(CH \bot BC'\,(1)\)
Mặc khác \(AB \bot \left( {BB'C'C} \right) \Rightarrow AB \bot CH\,(2)\)
Từ (1) (2) suy ra: \(CH \bot (ABC').\)
Vậy \(d\left( {C,\left( {ABC'} \right)} \right) = CH = \frac{{a\sqrt 2 }}{2}.\)
c) Gọi K là giao điểm của AB’ và A’B, ta có \(MK//BC\) suy ra \(MK \bot (AA'B'B)\)
Vậy \(d(M,(AA'B'B)) = MK = \frac{1}{2}a.\)
Cho hình lăng trụ ABCA'B'C' . AB'=2a=BC'=A'B.Tam giác ABC đều cạnh a.
Tính :a,d(AB:CC')
b,d(AB;BC')
Câu trả lời của bạn
Cho hình chóp S,ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SD= \(\frac{a\sqrt{17}}{2}\) , hình chiếu vuông góc H của S lên mp(ABCD) là trung điểm AB. Gọi K là trung điểm AD. Khoảng cách giữa hai đường SD và HK theo a?
Câu trả lời của bạn
Bạn tham khảo lời giải ở đây nhé!
https://dapanhay.com/cau-hoi-cho-hinh-chop-co-day-la-hinh-vuong-canh-a-sd-hinh-chieu-vuong-goc-h-cua-s-len-mat-abcd-la-trun-31537.html
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thoi, tam giác SAB đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Biết AC=2a, BD=3a. Tính khoảng cách giữa AD và SC.
Câu trả lời của bạn
Gọi H là trung điểm của AB, tam giác SAB đều nên \(SH \bot AB\)
Mà \((SAB) \bot (ABCD) \Rightarrow SH \bot (ABCD)\)
Gọi O là giao điểm của AC và BD, ta có:
OA=a, \(\frac{3}{2}a\) \( \Rightarrow AB = \sqrt {O{A^2} + O{B^2}} = a\frac{{\sqrt {13} }}{2}.\)
Tam giác SAB đều cạnh \(\frac{{a\sqrt {13} }}{2}\) nên \(SH = \frac{{a\sqrt {13} }}{2}.\frac{{\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt {39} }}{4}.\)
Ta có: \(AD//BC \Rightarrow AD//\left( {SBC} \right)\)
Do đó: \(d(AD;SC) = d(AD;(SBC)) = d(A;(SBC)) = 2d(H;(SBC))\)
Gọi K là hình chiếu vuông góc của H trên BC, ta có:
\(BC \bot HK\) và \(BC \bot SH\) nên \(BC \bot (SHK)\)
Gọi I là hình chiếu của H trên SK, ta có:
\(\left\{ \begin{array}{l}HI \bot SK\\HI \bot BC\end{array} \right. \Rightarrow HI \bot (SBC).\)
Từ đó suy ra: \(d(AD;SC) = 2d(H;(SBC)) = 2HI\)
Ta có ABCD là hình thoi nên có diện tích \({S_{ABCD}} = \frac{1}{2}AC.BD = \frac{1}{2}2a.3a = 3{a^2}\)
Ta có: \(HK = \frac{{2{S_{HBC}}}}{{BC}} = \frac{{{S_{ABC}}}}{{BC}} = \frac{{{S_{ABCD}}}}{{2BC}} = \frac{{3{a^2}}}{{\frac{{a\sqrt {13} }}{2}}} = \frac{{6a}}{{\sqrt {13} }}\)
Tam giác SHK vuông tại H nên \(HI = \frac{{HS.HK}}{{\sqrt {H{S^2} + H{K^2}} }}\) (bạn tự tính nhé, số liệu đề cho xấu quá nên cho BD=4a thì hay hơn)
Cảm ơn bạn, chỗ HK= \(\frac{S_{ABCD}}{2BC}=\frac{3a^{2}}{a\sqrt{13}}=\frac{3a}{\sqrt{13}}\) mới đúng.
Hchóp SABCD SA vuông góc (ABCD) . ABCD là hình chữ nhật .AB=a,AD=2a, SA=3a .M,N là trung điểm của SA,SB
Tính d(MN;(SCD))
Câu trả lời của bạn
Ta có MN//AB//CD nên \(MN//(SCD)\)
Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SD (1)
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}CD \bot SA\\CD \bot AD\end{array} \right. \Rightarrow CD \bot (SAD) \Rightarrow CD \bot AH\) (2)
Do đó \(AH \bot (SCD)\)
Suy ra: \(d(MN,(SCD)) = d(M.(SCD)) = \frac{1}{2}d(A,(SCD)) = AH\)
ÁP dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông tìm AH nhé!
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy và SA=2a. Gọi M,N,P lần lượt là trung điểm của SB, SC, SD. tính khoảng cách giữa các cặp đường thẳng:
a) SD và BC
b) AD và CM
Câu trả lời của bạn
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có AB=a, AD=2a, AA’=3a.Gọi M,N,P lần lượt
là trung điểm của BC, C’D’ và DD’.Tính khoảng cách từ A đến mp(MNP)?
Câu trả lời của bạn
Bài này chỉ có cách gắn trục tọa độ vào giải là nhanh nhất thôi.
Hình lập phương ABCDA'B'C'D' cạnh a. Tính :
a,d(AB;CA')
B,d(AB';B'C')
C,d(AC';A'D)
Câu trả lời của bạn
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ, khi đó ta có:
A(0; 0; 0); B(a; 0; 0); C(a; a; 0); D(0; a; 0)
A’(0; 0; a); B’(a; 0; a); C’(a; a; 0); D’(0; a; a)
Chọn a=1 cho dễ tính, áp dụng công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau trong không gian (chương 3 hình học 12), tìm được các kết quả cần tính, đem kết quả đó nhân với a được đáp án của bài toán.
Hình lăng trụ đều ABCA'B'C' AB=AA'=a.Tính :
a,d(AB,CC')
b,d(AB;BC')
c,d(AM;BC').M là trung điểm của BC
Câu trả lời của bạn
cho hình chóp SABCD có đáy ABCD là hinh chữ nhật ,AB=3 ,AD=4, SA vuông (ABCD)và SA=5 .
a) tình các khoảng cách từ A đến (SBD)
.b) tính các khoảng cách từ A đến (SBC)
.c)tính các khoảng cách từ O đến (SBC)
Câu trả lời của bạn
dì
hello
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại B, BC=a, SA vuông góc với mp(ABC) và SA=2a. tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SB và AC
Câu trả lời của bạn
Làm toát mồ hôi mà vẫn không ra, giúp em vs!
Cho hình chóp S.ABC, đáy là tam giác ABC vuông tại A và AB = a , AC = b. M là trung điểm BC, SM vuông góc với mặt đáy (ABC). Mặt phẳng (P) chứa BC và vuông góc với (SAB), cắt SA tại D sao cho khoảng cách từ D đến (ABC) bằng \(\frac{b\sqrt{2}}{4}\). Tính thể tích khối tứ diện ABCD và tính khoảng cách từ S đến (ABC).
Câu trả lời của bạn
Thể tích khối tứ diện ABCD là
\(V_{DABC}=\frac{1}{3}.d(D,(ABC)).S_{ABC}=\frac{ab^2\sqrt{2}}{24}\)
Gọi N là trung điểm AB thì MN là đường trung bình tam giác ABC. Ta có \(\left\{\begin{matrix} AB\perp MN\\ AB\perp SM \end{matrix}\right.\Rightarrow AB\perp (SMN)\)
Suy ra \((SAB)\perp (SMN)\) là giao tuyến.
Trong tam giác SMN kẻ đường cao MH, ta có MH \(\perp\) (SAB), BH cắt SA tại D, MH \(\subset\) (BCD) nên (BCD) \(\perp\) (SAB)
Gọi K là trung điểm BD thì NK là đường trung bình tam giác ABD.
Đặt SM = x. Xét tam giác đồng dạng SHD và NHK ta có
\(\frac{SD}{NK}=\frac{SH}{NH}\Leftrightarrow \frac{SA-AD}{\frac{1}{2}DA}=\frac{SH.SN}{NH.SN}\)
\(\Leftrightarrow 2\left ( \frac{SA}{DA} -1\right )=\frac{SM^2}{MN^2}=\frac{x^2}{\frac{b^2}{4}}\)
Suy ra \(\frac{SA}{DA}=\frac{2x^2}{b^2}+1\)
Gọi I là trung điểm AM ta có \(\frac{SA}{DA}=\frac{SM}{DI}\Leftrightarrow \frac{2x^2}{b^2}+1=\frac{x}{\frac{b\sqrt{2}}{4}}\)
Vậy \(SM=\frac{b\sqrt{2}}{2}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật ABCD, đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD) và SA = AD = a. Tính khoảng cách giữa đường thẳng AB và SC.
Câu trả lời của bạn
Hình vẽ:
Trong mặt phẳng (SAD) vẽ AH ⊥SD; H∊SD.
Mặt khác ABCD là hình chữ nhật nên CD⊥(SAD); AH⊥(SCD).
Vậy khoảng cách giữa AB và SC chính là AH.
Trong tam giác vuông SAD có AH là đường cao nên
\(\frac{1}{AH^{2}}=\frac{1}{AS^{2}}+\frac{1}{AD^{2}}\Rightarrow AH=\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
Vậy khoảng cách giữa 2 đường thẳng AB và SC bằng \(\frac{a\sqrt{2}}{2}\)
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *