Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của thức ăn và nguyên tắc lập khẩu phần.
Trong khẩu phần ăn cần bổ sung rau quả tươi để tăng cường vitamin và chất xơ giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 36 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:
Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào:
Khẩu phần là gì?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 36để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 114 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 114 SGK Sinh học 8
Bài tập 5 trang 61 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình cần:
Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người phụ thuộc vào:
Khẩu phần là gì?
Nguyên tắc lập khẩu phần là:
Điều gì sẽ xảy ra khi cơ thể không đủ chất dinh dưỡng?
Năng lượng cần thiết của trẻ em trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?
Sắp xếp theo thứ tự thường xuyên xuất hiện trong khẩu phần dinh dưỡng của người việt?
Người béo phì nên ăn loại thực phẩm nào dưới đây?
Tại sao trẻ sơ sinh chỉ cần bú mẹ vẫn phát triển được?
Năng lượng cần thiết của người lớn trong thời gian một ngày khoảng bao nhiêu?
Vì sao nhu cầu dinh dưỡng khác nhau tùy người? Cho một vài ví dụ cụ thể.
Thế nào bữa ăn hợp lí, có chất lượng? Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình.
Nêu rõ các nguyên tắc thành lập khẩu phần ăn uống hằng ngày?
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
Bữa ăn hợp lí, có chất lượng là bữa ăn với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể với số lượng vừa đủ, không dư thừa.
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần :
a) Ngô | |
b) Gạo | |
c) Khoai | |
d) Chỉ a và b | |
e) Chỉ a, b và c |
Câu trả lời của bạn
E
e
e
e nha
a) Ngô | |
b) Gạo | |
c) Khoai | |
d) Chỉ a và b | |
x | e) Chỉ a, b và c |
a) Lạc | |
b) Trứng gà | |
c) Đỗ tương | |
d) Gồm a và b | |
e) Gồm a và c. |
Câu trả lời của bạn
D
Gồm a và c
Thức ăn chứa nhiều chất béo (lipit):
a) Lạc | |
b) Trứng gà | |
c) Đỗ tương | |
d) Gồm a và b | |
x | e) Gồm a và c. |
a) Cá | |
b) Thịt gà | |
c) Rau | |
d) Chỉ a và b | |
e) Cả a, b và c |
Câu trả lời của bạn
D
chỉ a và b
Thức ăn chứa nhiều chất đạm (prôtêin):
a) Cá | |
b) Thịt gà | |
c) Rau | |
x | d) Chỉ a và b |
e) Cả a, b và c. |
Câu trả lời của bạn
A. Cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu.
B. Đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động
C. Thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: bữa ăn hợp lí dựa trên nhu cầu cơ thể nhằm đáp ứng các yêu cầu: cung cấp cho cơ thể đủ các chất dinh dưỡng theo nhu cầu, lứa tuổi, khả năng lao động, môi trường, khí hậu, đảm bảo bữa ăn hàng ngày cân đối, đủ dinh dưỡng để phát triển tốt thể lực và trí lực, có sức khỏe để lao động, thức ăn phải đảm bảo an toàn vệ sinh, không được là nguồn lây bệnh
A. Giới tính, lứa tuổi
B. Khả năng lao động
C. Môi trường, khí hậu
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào giới tính, lứa tuổi, dạng hoạt động, trạng thái cơ thể.
A. Suy dinh dưỡng
B. Đau dạ dày
C. Giảm thị lực
D. Tiêu hóa kém
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Ăn uồng không đầy đủ -> Tình trạng suy dinh dưỡng, nhất là ở trẻ em.
A. Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
B. Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
C. Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Những nguyên tấc lập khẩu phần:
+ Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Đảm bào cân đôi các thành phần và giá trị dinh dưỡng của thức ăn.
+ Đảm bào cung cấp dủ năng lượng, vitamin, muối khoáng và cân đối về thành phần các chất hữu cơ.
A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: B
Giải thích: Trẻ em có nhu cầu cao hơn người lớn( người lớn 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày) vì ngoài việc đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho hoạt động, còn cần để xây dựng cơ thể, giúp cơ thể lớn lên.
A. 50 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
B. 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
C. 150kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
D. 200 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Ở người lớn cơ thể đã phát triển đầy đủ nên năng lượng chỉ cần dùng cho các hoạt động sống, nên nhu cầu ít hơn trẻ em (ở trẻ em là 100 kcal/kg trọng lượng cơ thể/ngày)
A. Ngũ cốc => rau củ => trái cây => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối
B. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối
C. Rau củ => trái cây => ngũ cốc => cá, thịt, sữa,… => dầu mỡ => đường => muối
D. Ngũ cốc => cá, thịt, sữa,…=> rau củ => trái cây => dầu mỡ => đường => muối
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: A
Giải thích: Sự sắp xếp đó phụ thuộc vào thành phần các chất và năng lượng chứa trong đó (trong đó, các loại ngũ cốc có giá trịnh dinh dưỡng cao nhất)
A. Chỉ phụ thuộc vào thành phần các chất chứa trong thức ăn
B. Chỉ phụ thuộc vào năng lượng chứa trong thức ăn
C. Phụ thuộc vào thành phần và năng lượng các chất chứa trong thức ăn
D. Khả năng hấp thu chất dinh dưỡng của cơ thể
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: C
Giải thích: giá trịnh dinh dưỡng của thức ăn phụ thuộc vào thành phần sinh dưỡng của các chất và năng lượng chứa trong nó => cần phối hợp các loại thức ăn hợp lí để cung cấp đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
A. Đồ ăn nhanh
B. Nước uống có ga
C. Ăn ít thức ăn nhưng nên ăn đầy đủ tinh bột
D. Hạn chế tinh bột, đồ chiên rán, ăn nhiều rau xanh
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Người béo phì nên hạn chế tinh bột, các đồ ăn chiên, đồ uống có ga,… vì chúng rất nhiều chất béo và nhiều năng lượng.
A. Mắc phải một bệnh lý nào đó
B. Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
C. Lười vận động
D. Tất cả các phương án trên.
Câu trả lời của bạn
Trẻ em có thể bị béo phì vì nguyên nhân:
+ Mắc phải một bệnh lý nào đó
+ Ăn quá nhiều thực phẩm giàu năng lượng : sôcôla, mỡ động vật, đồ chiên xào…
+ Lười vận động
Đáp án D
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Gluxit
C. Prôtêin
D. Lipit
Câu trả lời của bạn
Nhu cầu về loại thức ăn Prôtêin ở trẻ em thường cao hơn người lớn.
Đáp án C
A. Sữa mẹ có đủ các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể
B. Sữa mẹ có nhiều chất kháng khuẩn
C. Sữa mẹ có đầy đủ năng lượng cung cấp cho trẻ
D. Tất cả các đáp án trên
Câu trả lời của bạn
Chọn đáp án: D
Giải thích: Sữa mẹ là thức ăn hoàn chỉnh nhất, thích hợp nhất đối với trẻ, vì trong sữa mẹ có đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết như: đạm, đường, mỡ, vitamin và muối khoáng với tỉ lệ thích hợp, phù hợp cho sự hấp thụ và phát triển cơ thể trẻ. Bú mẹ, trẻ sẽ lớn nhanh, phòng nguy cơ suy dinh dưỡng.
Sữa mẹ chứa nhiều chất kháng khuẩn, tăng cường sức đề kháng cho trẻ, chống các bệnh đường ruột và bệnh nhiễm khuẩn.
1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
2. Vì những loại thực phẩm này cung cấp đầy đủ tất cả các nhu cầu dinh dưỡng cần thiết của con người.
3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
A. 1, 2, 3
B. 1, 2
C. 1, 3
D. 2, 3
Câu trả lời của bạn
Trong khẩu phần ăn, chúng ta nên chú trọng đến rau và hoa quả tươi:
1. Vì những loại thức ăn này chứa nhiều chất xơ, giúp cho hoạt động tiêu hoá và hấp thụ thức ăn được dễ dàng hơn.
3. Vì những loại thức phẩm này giúp bổ sung vitamin và khoáng chất, tạo điều khiện thuận lợi cho hoạt động chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể.
Đáp án C
A. Dứa gai
B. Trứng gà
C. Bánh đa
D. Cải ngọt
Câu trả lời của bạn
Trứng gà giàu chất đạm.
Đáp án B
A. một đơn vị thời gian.
B. một tuần.
C. một bữa.
D. một ngày.
Câu trả lời của bạn
Khẩu phần ăn là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể trong một ngày.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *