Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về Chuyển hóa như quá trình đồng hóa, quá trình dị hóa, , chuyển hóa cơ bản, điều hòa chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Đồng hóa | Dị hóa |
|
|
⇒ Đồng hóa, dị hóa luôn phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 32 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoạt động sau đây xảy ra trong đồng hóa là:
Kết quả của quá trình dị hóa là:
Hai mặt đối lập nhưng thống nhất của trao đổi chất là:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 32để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 104 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 104 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 104 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 104 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 60 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 61 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 61 SBT Sinh học 8
Bài tập 8 trang 61 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 9 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 63 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 65 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 66 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 66 SBT Sinh học 8
Bài tập 26 trang 67 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 67 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoạt động sau đây xảy ra trong đồng hóa là:
Kết quả của quá trình dị hóa là:
Hai mặt đối lập nhưng thống nhất của trao đổi chất là:
Quá trình đồng hóa, dị hóa phụ thuộc vào:
Đâu là ví dụ về quá trình đồng hóa ở người?
Các quá trình nào dưới đây là quá trình chuyển hóa năng lượng
Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình quang hợp?
Quang hợp tạo ra loại chất hữu cơ nào?
Điều nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hô hấp tế bào?
Hô hấp tế bào là quá trình chuyển hóa năng lượng tích lũy trong chất dinh dưỡng thành….
Hãy giải thích tại sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
Vì sao nói chuyển hóa vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
Hãy nêu sự khác biệt giữa đồng hóa và tiêu hóa, giữa dị hóa với bài tiết.
Giải thích mối quan hệ qua lại giữa đồng hóa và dị hóa.
Giải thích mối quan hệ giũa đổng hoá và dị hoá tuy là hai mặt mâu thuẫn nhưng thống nhất và gắn bó chặt chẽ với nhau?
Phân biệt và nêu mối liên quan giữa tiêu hoá với đồng hoá và dị hoá với bài tiết?
Chuyển hoá cơ bản là gì? Nêu ý nghĩa của việc xác định chuyển hoá cơ bản?
Hãy giải thích câu ca dao:
Ăn no chớ có chạy đầu,
Đói bụng chớ có tắm lâu mà phiền.
Năng lượng giải phóng trong quá trình dị hoá được sử dụng
A. Tổng hợp các chất hữu cơ
B. Vận động
C. Tạo nhiệt
D. Cả A , B và C.
Quá trình đồng hoá có đặc điểm
A. Phân giải chất hữu cơ
B. Tích luỹ năng lượng
C. Tổng hợp chất hữu cơ
D. Cả B và C.
Quá trình dị hoá có đặc điểm
A. Phân giải chất hữu cơ
B. Tích luỹ năng lượng
C. Giải phóng năng lượng
D. Cả A và C.
Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm
A. Tổng hợp chất hữu cơ và phân giải chất hữu cơ.
B. Tích luỹ năng lượng và giải phóng năng lượng.
C. Đồng hoá và dị hoá.
D. Tổng hợp và tích luỹ năng lượng.
Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng của cơ thể phụ thuộc
A. Sự điều khiển của hộ thần kinh và các hoocmôn do tuyến nội tiết tiết ra.
B. Sự điều khiển của hệ thần kinh.
C. Thành phần thức ăn lấy vào.
D. Cấu tạo của hệ tiêu hoá.
Sự trao đổi chất ở cấp độ tế bào thực chất là
A. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường ngoài.
B. Sự trao đổi giữa hệ tiêu hoá, hệ hô hấp, hệ bài tiết với môi trường trong.
C. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường ngoài.
D. Sự trao đổi vật chất giữa tế bào với môi trường trong.
Trao đổi chất là ... (1)... của quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. Sự chuyển hoá vật chất và năng lượng bao gồm ...(2)... là ...(3)... nhưng (4)...
A. Đồng hoá và dị hoá
B. Hai mặt đối lập
C. Biểu hiện bên ngoài
D. Thống nhất
Quá trình chuyển hoá năng lượng trong tế bào ...(1)... Nhiệt được toả ra môi trường ...(2)... Hiện tượng này có tác dụng ...(3)...
A. Sinh ra nhiệt
B. Mất nhiệt
C. Qua da, hệ hô hấp, hệ bài tiết
D. Đảm bảo thân nhiệt ổn định
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Quá trình đồng hoá 2. Quá trình dị hoá 3. Cả 2 quá trình | A. Tổng hợp các chất hữu cơ. B. Phân giải các chất hữu cơ. C. Tích luỹ năng lượng. D. Giải phóng năng lượng. E. Xảy ra trong tế bào. | 1... 2... 3... |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống.
Câu | Đúng | Sai |
1. Cây xanh thực hiện đồng hoá biểu hiện ở khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. | ||
2. Một số hoocmôn trong cơ thể có thể điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng. | ||
3. Tương quan giữa đồng hoá và dị hoá hoàn toàn không chịu sự chi phối của các yếu tố ngoại cảnh. | ||
4. Khi nhiệt độ bên ngoài cao nhưng môi trường không thông thoáng sẽ làm nhiệt độ cơ thể tăng cao. |
Câu nào đúng ghi Đ và câu nào sai ghi S vào ô trống.
Câu | Đúng | Sai |
1. Các chất được tổng hợp từ đồng hoá là nguyên liệu cho dị hoá. | ||
2. Hai quá trình đồng hoá và dị hoá luôn trái ngược nhau, không thống nhất với nhau. | ||
3. Năng lượng giải phóng chỉ được sử dụng vào hoạt động co cơ. | ||
4. Chuyển hoá vật chất trong tế bào luôn gắn với chuyển hoá năng lượng. |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Hệ tiêu hoá
B. Hệ hô hấp
C. Hệ bài tiết
D. Hệ tuần hoàn
Câu trả lời của bạn
Cầu nối trung gian giữa trao đổi chất ở cấp độ tế bào và trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là hệ tuần hoàn.
Đáp án D
A. Trong vận cơ hoá năng tích luỹ trong cơ bị tiêu hao như sau: 35% chuyển thành công cơ học, 65% toả dưới dạng nhiệt.
B. Năng lượng tiêu hao trong vận cơ được tính theo Kcal/1kg cơ thể/giờ.
C. Cường độ vận cơ càng lớn, mức tiêu hao càng giảm.
D. Tư thế vận cơ càng thoải mái càng ít tiêu hao năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Khi vận cơ, hoá năng tích trữ trong cơ (ATP) sẽ bị mất đi dưới dạng công và nhiệt, trong đó 25% chuyển thành công cơ học của sự co cơ, 75% còn lại tỏa ra dưới dạng nhiệt. Đơn vị tính năng lượng tiêu hao trong vận cơ là: Kcal/Kg thể trọng/1 phút.
Vận cơ làm tiêu hao năng lượng chung của cơ thể. Sự tiêu hao năng lượng này thay đổi theo mức độ lao động thể lực của mỗi nghề, vì vậy mức tiêu hao năng lượng trong vận cơ thường được dùng làm cơ sở để xác định khẩu phần ăn cho từng loại nghề nghiệp.
Trong vận cơ, các yếu tố ảnh hưởng tới tiêu hao năng lượng bao gồm:
- Cường độ vận cơ: Cường độ vận cơ càng lớn thì tiêu hao năng lượng càng lớn. Đây là cơ sở để phân loại lao động thể lực thành loại nhẹ, trung bình, nặng và cực nặng.
- Tư thế vận cơ: Năng lượng tiêu hao không chỉ do tạo ra công mà còn do các cơ phải co để giữ cho cơ thể ở những tư thế nhất định trong lúc vận cơ. Số cơ co càng nhiều thì tiêu hao năng lượng càng lớn. Tư thế càng thoải mái dễ chịu thì số cơ co càng ít và năng lượng tiêu hao càng ít. Đây là cơ sở để chế tạo những công cụ lao động phù hợp với kích thước thân thể của người lao động.
- Mức độ thông thạo: Càng thông thạo công việc thì tiêu hao năng lượng cho vận cơ càng thấp, vì càng thông thạo thì số cơ co không cần thiết càng bớt đi.
Đáp án D
A. Cơ chế thần kinh và thể dịch.
B. Nhu cầu năng lượng của cơ thể.
C. Sự hoạt động của vùng dưới đồi.
D. Các hormon của tuyến giáp: T3 và T4.
Câu trả lời của bạn
Ở mức toàn cơ thể, chuyển hoá năng lượng được điều hoà bằng:
- Cơ chế thần kinh:
+ Kích thích sợi thần kinh giao cảm gây tăng chuyển hoá năng lượng (CHNL).
+ Vùng dưới đồi là trung tâm cao cấp của hệ thần kinh thực vật, có các trung tâm điều nhiệt nên cũng ảnh hưởng tới CHNL.
- Cơ chế thể dịch:
+ Hormon tuyến giáp làm tăng oxy hoá ở các ty thể nên làm tăng CHNL.
+ Hormon tủy thượng thận làm tăng phân giải glycogen thành glucose, tăng phân giải glucose, do đó thúc đẩy sử dụng năng lượng dự trữ từ nguồn glycogen, nên làm tăng CHNL.
+ Hormon vỏ thượng thận làm tăng biến đổi protein (acid amin) thành carbohydrat, mà carbohydrat là nguồn năng lượng trực tiếp.
+ Hormon của tuyến tụy: Glucagon làm tăng phân giải glycogen ở gan thành glucose. Insulin làm tăng thiêu đốt glucose ở các tế bào. Tổng hợp tác dụng của cả hai hormon này là làm tăng sử dụng năng lượng được dự trữ dưới dạng glycogen.
+ GH của tuyến yên làm giảm quá trình thiêu đốt glucose và huy động năng lượng dự trữ dưới dạng lipid ở các mô mỡ.
+ Các hormon sinh dục: Testosteron và estrogen làm tăng đồng hoá protein, do đó làm tăng tích luỹ năng lượng (testosteron mạnh hơn estrogen). Progesteron làm tăng CHNL.
Nhờ các cơ chế điều hoà trên, bình thường năng lượng ăn vào luôn luôn bằng năng lượng tiêu hao cho tất cả các nguyên nhân.
Đáp án A
A. Không vận cơ.
B. Không cho con bú.
C. Không bị sốt.
D. Không tiêu hoá, không vận cơ, không điều nhiệt.
Câu trả lời của bạn
Chuyển hoá cơ sở (CHCS) là mức chuyển hoá năng lượng cần thiết cho cơ thể tồn tại trong điều kiện cơ sở: Không vận cơ, không tiêu hoá, không điều nhiệt. Chuyển hoá cơ sở chiếm hơn 1/2 năng lượng để duy trì cơ thể.
Đáp án D
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động.
B. Vận chuyển năng lượng.
C. Dữ trữ năng lượng.
D. Cung cấp năng lượng, vận chuyển năng lượng và dự trữ năng lượng.
Câu trả lời của bạn
Vai trò của ATP: Cung cấp năng lượng, vận chuyển năng lượng và dự trữ năng lượng.
Đáp án D
1. Hoá năng.
2. Động năng.
3. Điện năng.
4. Nhiệt năng.
5. Cả 1,2,3,4
A. Hoá năng.
B. Động năng.
C. Nhiệt năng.
D. Cả A,B,C.
Câu trả lời của bạn
Năng lượng tồn tại trong cơ thể dưới các dạng:
Hoá năng.
Động năng.
Điện năng.
Nhiệt năng.
A. 0,4 g/kg cân nặng
B. 0,8g/kg cân nặng
C. 10g/kg cân nặng
D. 13g/kg cân nặng
Câu trả lời của bạn
Lượng protein (chất đạm) được khuyến nghị dùng hàng ngày đối với người trưởng thành là 0,8 gram/kg trọng lượng cơ thể; tương đương 56 gram đối với đàn ông 70 kg và 46 gram đối với phụ nữ 57 kg.
Đáp án B
A. Ngô, dầu thực vật, lúa mì
B. Đậu dài, đậu quả, hạt, ngũ cốc
C. Trứng, cá, ngũ cốc
D. Trứng, sữa, sữa chua, thịt cá
Câu trả lời của bạn
Nguồn protein cần thiết có trong trứng, sữa, sữa chua, thịt cá
Đáp án D
A. Tạo ra áp suất keo của huyết tương.
B. Đông máu.
C. Di truyền.
D. Chống đông máu.
Câu trả lời của bạn
Albumin máu có nhiều chức năng quan trọng như:
Duy trì áp lực thẩm thấu keo trong máu, giữ cho nước không rò rỉ ra ngoài mạch máu;
Cung cấp amino acid cho quá trình tổng hợp protein ở ngoại vi;
Đảm nhiệm vai trò liên kết, vận chuyển một số chất sinh ra trong quá trình chuyển hóa của cơ thể như acid béo, bilirubin, hormone steroid và các hoạt chất khác,... đi khắp cơ thể.
Đáp án A
A. Bệnh béo phì (Obesity)
B. Xơ vữa động mạch
C. Thiếu máu
D. Tăng huyết áp
Câu trả lời của bạn
Các nhóm nguyên nhân chính gây ra thiếu máu ở người:
Thiếu máu do giảm sản xuất máu tại tủy xương:
Thiếu máu thiếu sắt: do những bệnh lý gây mất máu như giun móc, viêm loét dạ dày, cường kinh, rong huyết ở phụ nữ, u chảy máu trĩ...
Thiếu máu do thiếu acid folic: thường gặp ở những bệnh nhân nghiện rượu, kém hấp thu, sử dụng thuốc ngừa thai...
Thiếu máu do thiếu vitamin B12: gặp do cắt đoạn dạ dày, thiểu năng tuyến tụy, viêm hay cắt đoạn hồi tràng
Do bất thường di truyền: bất thường trong cấu tạo chuỗi Hemoglobin hồng cầu, dẫn đến thời gian sống của hồng cầu rút ngắn gây ra bệnh Thalassemia, thường gặp hai thể bệnh là beta- thalassemia và alpha- thalassemia.
Thiếu máu do tán huyết miễn dịch: do trong cơ thể tồn tại kháng thể bất thường chống lại hồng cầu, làm hồng cầu bị vỡ gây nên hiện tượng thiếu máu.
Thiếu máu do suy tủy xương: do tình trạng tủy xương không sản xuất đủ tế bào máu cần thiết cho cơ thể, nguyên nhân do nhiễm trùng , hóa chất, tia xạ, di truyền hay không rõ nguyên nhân gây ra.
Thiếu máu do suy thận mạn: suy thận mạn gây ra hiện tượng giảm tế bào cạnh cầu thận, làm cho lượng Erythropoietin giảm thấp.
Đáp án C
A. Acid béo
B. Triglycerid
C. Cholesterol
D. Glycoprotein
Câu trả lời của bạn
Glycoprotein là các protein chứa chuỗi oligosaccharide (glycans) liên kết cộng hóa trị với các chuỗi bên amino acid.
Đáp án D
A. Protein.
B. Carbohydrat.
C. Các vitamin và muối khoáng.
D. Lipid
Câu trả lời của bạn
Nguồn dự trữ năng lượng trong cơ thể chủ yếu là do: Lipid
Đáp án D
A. Cảm giác đói
B. Toát mồ hôi
C. Tim đập nhanh
D. Huyết áp tăng
Câu trả lời của bạn
Khi bị hạ đường huyết, người bệnh thường có những triệu chứng như huyết áp hạ, tim đập nhanh, mồ hôi vã ra, có cảm giác mệt mỏi rã rời, đói lả, mặt mày choáng váng, ....
Nếu không được khắc phục sẽ trở nên nghiêm trọng hơn kèm theo nhiều triệu chứng phức tạp như đi lại khó khăn, đuối sức, nhìn không rõ, nguy hiểm nhất là gây hôn mê và co giật.
Đáp án D
A. Lúc lao động
B. Lúc nghỉ ngơi
C. Lúc đọc sách
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Lúc lao động có quá trình dị hoá diễn ra mạnh mẽ hơn quá trình đồng hoá
Đáp án A
A. Lipid
B. Protein
C. Carbohydrat
D. Vitamin
Câu trả lời của bạn
Bệnh Alzheimer đã được xác định là một bệnh liên quan đến sự gấp cuộn protein (bệnh về protein).
Đáp án B
A. Là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu của cơ thể
B. Đông máu
C. Bảo vệ miễn dịch
D. Dẫn truyền xung động thần kinh
Câu trả lời của bạn
Đông máu là quá trình máu chuyển từ thể lỏng sang thể đặc khi mạch máu bị tổn thương. Quá trình đông máu chịu ảnh hưởng của hơn 50 chất và bao gồm chuỗi các phản ứng xảy ra liên tiếp nhau theo thứ tự sau: Hình thành phức hệ prothrombinase (thromboplastin hoạt hóa) thông qua đường nội sinh và đường ngoại sinh.
Đáp án B
A. Thoái hoá và tổng hợp carbohydrat đều thông qua glucose.
B. Là sản phẩm chủ yếu cuối cùng của carbohydrat trong ống tiêu hoá.
C. 90-95% đường đơn vận chuyển trong máu là glucose.
D. Bao gồm cả 4 nguyên nhân trên.
Câu trả lời của bạn
Glucose có vai trò trung tâm trong chuyển hoá carbohydrat vì:
Thoái hoá và tổng hợp carbohydrat đều thông qua glucose.
Là sản phẩm chủ yếu cuối cùng của carbohydrat trong ống tiêu hoá.
90-95% đường đơn vận chuyển trong máu là glucose.
Toàn bộ quá trình tạo đường mới và phân giải đường ở gan đều qua giai đoạn chuyển hoá của glucose.
Đáp án D
A. Cơ thể nằm nghỉ không cử động
B. Không suy nghĩ nhiều
C. Cơ thể không xảy ra hoạt động tiêu hóa thức ăn
D. Cả A, B, C đều đúng
Câu trả lời của bạn
Điều kiện để xác định chuyển hóa cơ bản là:
+ Cơ thể nằm nghỉ không cử động
+ Không suy nghĩ nhiều
+ Cơ thể không xảy ra hoạt động tiêu hóa thức ăn
Đáp án D
A. Chuyển hóa cơ bản.
B. Đồng hóa.
C. Dị hóa.
D. Chuyển hóa trung gian.
Câu trả lời của bạn
Các quá trình trao đổi được tiến hành nhờ những phản ứng hóa học xảy ra liên tục trong cơ thể, gọi là chuyển hóa trung gian. Chuyển hóa trung gian bao gồm 2 quá trình: đồng hóa và dị hóa.
Đáp án D
A. Testosteron.
B. Tiroxin
C. Hoocmon sinh trưởng.
D. Ostrogen.
Câu trả lời của bạn
Tiroxin kích thích chuyển hóa cơ bản ở tế bào đối với động vật có xương sống
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *