Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về thân nhiệt như cơ chế điều hòa thân nhiệt, phương pháp phòng chống nóng lạnh để bảo vệ cơ thể.
Hiện tượng | Giải thích |
Mùa hè da hồng hào | Vì mao mạch máu dãn, lưu lượng máu qua da nhiều. Tỏa nhiệt ra môi trường nhiều. |
Mùa đông da thường tái hoặc sởn gai ốc | Mao mạch máu co, lưu lượng máu qua da ít. Tỏa nhiệt ra môi trường ít. |
Lao động thì người nóng và toát mồ hôi | Mồ hôi bay hơi mang đi một lượng nhiệt lớn làm mát cơ thể. |
Vào ngày trời nóng, không thoáng gió, độ ẩm không khí cao, mồ hôi chảy thành dòng,người bức bối khó chịu | Mồ hôi thoát ra không bay hơi được nên chảy thành dòng, nhiệt không thoát ra ngoài nên người bức bối khó chịu. |
Đặc điểm | Mùa đông | Mùa hè |
Chế độ ăn uống | Cần ăn nhiều và ăn những thức ăn nóng, cung cấp nhiều năng lượng | Cần uống nhiều nước, ăn canh rau giàu nước để đủ mồ hôi phát tán nhiệt. |
Mặc | Cần mặc ấm, giữ ấm chân, cổ, ngực | Cần đội mũ nón khi đi đường và lao động, mặc quần áo rộng và thoáng. |
Phương tiện | Chăn, lò sưởi, điều hòa | Quạt, điều hòa |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 33 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Loài động vật sau đây có thân nhiệt ổn định đối với môi trường là:
Nhóm động vật sau đây thuộc động vật biến nhiệt là:
Nhiệt độ cơ thể con người ổn định ở bao nhiêu độ?
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 33để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 106 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 106 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 106 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 61 SBT Sinh học 8
Bài tập 5 trang 62 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 64 SBT Sinh học 8
Bài tập 15 trang 64 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 64 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 65 SBT Sinh học 8
Bài tập 28 trang 68 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Loài động vật sau đây có thân nhiệt ổn định đối với môi trường là:
Nhóm động vật sau đây thuộc động vật biến nhiệt là:
Nhiệt độ cơ thể con người ổn định ở bao nhiêu độ?
Thân nhiệt là gì?
Thân nhiệt ổn định là?
Cơ quan nào đóng vai trò quan trọng hơn cả trong quá trình điều hòa thân nhiệt?
Điều nào dưới đây đúng khi nói về phản ứng của cơ thể khi trời lạnh?
Vai trò của hệ thần kinh trong điều hòa thân nhiệt?
Mùa hè, trời nóng oi bức nên mặc áo chống nắng màu gì?
Đặc điểm giúp lạc đà sống trong môi trường hoang mạc khắc nghiệt.
Trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt trong các trường hợp: trời nóng, trời oi bức và khi trời rét.
Hãy giải thích các câu: trời nóng chống khát, trời rét chóng đói và + rét run cầm cập.
Để phòng cảm nóng, cảm lạnh, trong lao động và sinh hoạt hàng ngày em phải chú ý những điểm gì?
Trình bày cơ chế điều hoà thân nhiệt khi trời nóng, lúc trời lạnh?
Hiện tượng "nổi da gà" là biểu hiện của hiện tượng
A. Giảm thoát nhiệt
B. Tăng sinh nhiệt
C. Tăng thoát nhiệt
D. Cả A và B.
Quá trình điều hoà sự sinh nhiệt có đặc điểm
A. Chịu sự chi phối của hệ thần kinh.
B. Chịu sự chi phối của hệ tiêu hoá.
C. Do nguồn thức ăn quyết định.
D. Cả A, B và C.
Nhiệt năng được giải phóng
A. Trong quá trình lấy thức ăn vào cơ thể.
B. Trong quá trình thải các chất cặn bã ra khỏi cơ thể.
C. Trong quá trình dị hoá.
D. Trong quá trình đồng hoá.
Ở động vật có lông dày có hiện tượng xù lông để
A. Tăng khả năng thoát nhiệt cho cơ thể.
B. Tăng khả năng giữ nhiệt.
C. Giảm thân nhiệt của cơ thể.
D. Cả A và C.
Thân nhiệt người luôn ...(1)..., vì cơ thể người có ...(2)... để đảm bảo sự cân bằng giữa sinh nhiệt và toả nhiệt.
Chúng ta cần ....(3)... thân thể để tăng khả năng chịu đựng khi ...(4)... thay đổi.
A. Tăng cường rèn luyện
B. Nhiệt độ môi trường
C. Ổn định
D. Các cơ chế điều hoà thân nhiêt
Đánh dấu X vào ô trống thích hợp.
Khi trời nóng | Khi trời lạnh |
Giảm thoát nhiệt | |
Tăng sinh nhiệt | |
Tăng thoát nhiệt | |
Giảm sinh nhiệt |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
A. Giảm hoạt động cathecholamin
B. Tăng thông khí
C. Giãn mạch da
D. Tăng chuyển hóa cơ bản
Câu trả lời của bạn
Khi sốt cơ thể sẽ điều nhiệt bằng cách: Giảm hoạt động cathecholamin; Tăng thông khí; Giãn mạch da.
Đáp án D
A. Là sự tăng thân nhiệt do trung tâm điều nhiệt gây ra.
B. Là sự tăng thân nhiệt do các độc chất của vi khuẩn tác động lên não gây ra.
C. Là một trạng thái thân nhiệt cao hơn mức bình thường do nhiều nguyên nhân gây nên.
D. Là một phản ứng của cơ thể.
Câu trả lời của bạn
Sốt là trạng thái tăng thân nhiệt xảy ra do điểm chuẩn bị nâng lên cao hơn bình thường. Khi đó, các đáp ứng tăng thân nhiệt xuất hiện và đưa thân nhiệt tăng lên bằng điểm chuẩn mới gây nên sốt.
Đáp án C
A. Tốt hơn.
B. Bằng
C. Không kém
D. Không có khả năng điều nhiệt
Câu trả lời của bạn
Trẻ em có khả năng điều nhiệt kém hơn người lớn.
Đáp án C
A. Thoái hoá và tổng hợp chất.
B. Sinh nhiệt và toả nhiệt.
C. Truyền nhiệt và hấp thụ nhiệt.
D. Tổng hợp ATP và phân giải ATP.
Câu trả lời của bạn
Thân nhiệt là kết quả của sự điều hoà hai quá trình đối lập nhau trong cơ thể là: Sinh nhiệt và toả nhiệt.
Đáp án B
A. 35%, 65%.
B. 55%, 45%.
C. 25%, 75%.
D. 75%, 25%.
Câu trả lời của bạn
Khi vận cơ 25% hoá năng tích luỹ trong tế bào cơ chuyển thành công cơ học, 75% bị tiêu hao dưới dạng nhiệt
Đáp án C
A. Giảm hoạt động
B. Toát mồ hôi
C. Cởi bớt quần áo
D. Co mạch ngoại vi
Câu trả lời của bạn
Co mạch ngoại vi khi trời lạnh
Đáp án D
A. Nhiệt độ.
B. Vận tốc.
C. Độ ẩm.
D. Áp suất.
Câu trả lời của bạn
Lượng mồ hôi bay hơi phụ thuộc vào độ ẩm. không khí và tốc độ gió:
Đáp án C
A. Tạo thành giọt.
B. Bay hơi.
C. Thoát ra.
D. Tái hấp thu.
Câu trả lời của bạn
Lượng mồ hôi chỉ có tác dụng chống nóng khi bay hơi. ngay ở trên da.
Bay hơi là phương thức thải nhiệt đặc biệt ích lợi cho cơ thể khi nhiệt độ môi trường cao hơn nhiệt độ da. Một gram nước bay hơi trên mặt da sẽ lấy đi 0,58 kcal nhiệt. Phương thức bay hơi giúp thải 22% lượng nhiệt trong điều kiện nhiệt độ phòng.
Đáp án B
A. Hành não.
B. Cầu não.
C. Vùng dưới đồi.
D. Vùng chẩm.
Câu trả lời của bạn
Trung tâm điều nhiệt nằm ở Vùng dưới đồi.
Đáp án C
A. Cổ
B. Bẹn
C. Bụng
D. Miệng
Câu trả lời của bạn
Nhiêt độ trung tâm có thể đo ở 1 trong 3 vị trí: trực tràng, nách và miệng
Đáp án D
A. Trung tâm điều nhiệt vẫn hoạt động bình thường.
B. Trung tâm điều nhiệt bị rối loạn, trung tâm chống nóng bị tê liệt.
C. Lượng mồ hôi bài tiết vẫn bình thường.
D. Thân nhiệt giảm.
Câu trả lời của bạn
Khi cơ thể cảm nóng hoặc cảm lạnh thì: Trung tâm điều nhiệt bị rối loạn, trung tâm chống nóng bị tê liệt.
Đáp án B
A. Truyền nhiệt trực tiếp.
B. Truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu.
C. Truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt.
D. Cả A,B,C.
Câu trả lời của bạn
● Truyền nhiệt trực tiếp. Nhiệt được truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn qua bề mặt tiếp xúc giữa hai vật, tỷ lệ thuận với diện tích, mức chênh lệch nhiệt và thời gian tiếp xúc giữa hai vật.
● Truyền nhiệt đối lưu. Nhiệt được truyền cho lớp không khí tiếp xúc với bề mặt cơ thể, lớp không khí này nóng lên và được thay thế bằng không khí mát hơn, mức độ truyền nhiệt tỷ lệ với căn bậc hai của tốc độ gió.
● Bức xạ nhiệt. Nhiệt được truyền từ vật nóng hơn sang vật kia mà không cần có chất dẫn truyền và ít chịu ảnh hưởng của nhiệt độ không khí. Lượng nhiệt mất theo bức xạ tỷ lệ với mũ 1/4 của nhiệt độ của vật phát nhiệt.
● Bay hơi nước
Đổ mồ hôi qua da: Khi bốc hơi, nước “kéo theo” một lượng nhiệt ~ 580 Kcal/1 lít nước. Lượng nước bay hơi phụ thuộc vào độ ẩm không khí và gió.
Bay hơi nước qua đường hô hấp: là nước do các tuyến tiết nước của niêm mạc đường hô hấp tiết ra để làm ẩm không khí hít vào, phụ thuộc vào thông khí phổi.
● Bilan nhiệt. Cân bằng giữa quá trình sinh nhiệt và quá trình thải nhiệt của cơ thể được thể hiện bằng bilan nhiệt
Đáp án D
A. Truyền nhiệt trực tiếp.
B. Truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu.
C. Truyền nhiệt bằng bức xạ nhiệt.
D. Cả A,B,C.
Câu trả lời của bạn
Các phương thức thải nhiệt ở da
1. Bức xạ nhiệt
Sự mất nhiệt do bức xạ là sự mất nhiệt dưới dạng các tia hồng ngoại, thuộc loại sóng điện từ. Một người không mặc áo quần, ở nhiệt độ phòng, có lượng nhiệt mất bằng cách bức xạ chiếm 60%.
2. Dẫn nhiệt trực tiếp
Là sự truyền nhiệt từ da sang các vật tiếp xúc có nhiệt độ thấp hơn như ghế, giường, nền nhà ... Sự mất nhiệt bằng cách này chỉ chiếm 3% ở nhiệt độ phòng.
3. Dẫn nhiệt đối lưu
Là sự truyền nhiệt đối lưu từ cơ thể sang không khí. Ở nhiệt độ phòng, sự mất nhiệt vào không khí bằng đối lưu chiếm 15%.
4. Bay hơi nước
Bay hơi là phương thức thải nhiệt đặc biệt ích lợi cho cơ thể khi nhiệt độ môi trường cao hơn nhiệt độ da. Một gram nước bay hơi trên mặt da sẽ lấy đi 0,58 kcal nhiệt. Phương thức bay hơi giúp thải 22% lượng nhiệt trong điều kiện nhiệt độ phòng. Cơ thể có 2 loại bay hơi nước là :
- Bay hơi không cảm thấy : Đó là sự bay hơi qua da và bề mặt hô hấp, khoảng 450-700 ml/ngày. Sự bay hơi này không thể kiểm soát bởi hệ thống điều nhiệt.
- Bay hơi mồ hôi : Trong điều kiện nóng hoặc vận cơ mạnh, tuyến mồ hôi sẽ bài tiết nhiều mồ hôi. Mồ hôi sau khi được tiết ra phải được bay hơi thì mới có tác dụng chống nóng. Vì vậy, trong điều kiện khí hậu nóng, nếu độ ẩm cao sẽ rất khó chịu. Trong điều kiện cực kỳ nóng, mồ hôi có thể được bài tiết 1,5 lít/giờ. Sự bay hơi mồ hôi có lợi là làm thải nhiệt nhanh nhưng có thể làm cho cơ thể mất nước và muối.
Đáp án A
A. Không đổi.
B. Giảm
C. Tăng từ 3 - 4%
D. Tăng từ 0.5-0.8oC
Câu trả lời của bạn
Thân nhiệt sau ngày rụng trứng có thể tăng hơn trước ngày rụng trứng khoảng 0,3-0,5oC. Những tháng cuối thai kỳ, thân nhiệt có thể tăng thêm 0,5-0,8oC.
Đáp án D
A. Bệnh nhiễm khuẩn tả thân nhiệt tăng.
B. Các bệnh nhiễm khuẩn nói chung thân nhiệt tăng.
C. Ưu năng tuyến giáp thân nhiệt giảm.
D. Nhược năng tuyến giáp thân nhiệt tăng.
Câu trả lời của bạn
Sốt là trạng thái tăng thân nhiệt xảy ra do điểm chuẩn bị nâng lên cao hơn bình thường. Khi đó, các đáp ứng tăng thân nhiệt xuất hiện và đưa thân nhiệt tăng lên bằng điểm chuẩn mới gây nên sốt.
Chất gây sốt ngoại sinh bao gồm các sản phẩm giáng hoá, độc tố của vi khuẩn hoặc toàn bộ một vi sinh vật.
Chất gây sốt nội sinh là các cytokin được tiết ra từ bạch cầu mono, đại thực bào, bạch cầu hạt trung tính, bạch cầu lympho... Các chất gây sốt nội sinh thường được tiết ra khi các tế bào trên thực bào hoặc nhận diện các chất gây sốt ngoại sinh. Chất gây sốt nội sinh thường gặp là interleukin-1. Interleukin-1 thúc đẩy nơ-ron vùng dưới đồi tiết prostaglandin E2, và chính chất này đã tác động làm tăng điểm chuẩn của vùng dưới đồi. Bản thân nội độc tố vi khuẩn cũng có thể trực tiếp gây tăng tạo prostaglandin E2 ở vùng dưới đồi.
Khi bắt đầu cơn sốt sẽ có các biểu hiện như ớn lạnh, co mạch, run. Khi hết cơn sốt thì giãn mạch, ra mồ hôi.
Đáp án B
A. Dạ dày.
B. Ruột
C. Gan
D. Tất cả đều sai
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ trung tâm là nhiệt độ các phần sâu trong cơ thể như gan, não và các tạng ... , còn gọi là nhiệt độ phần lõi cơ thể. Nhiệt độ trung tâm bình thường nằm trong giới hạn từ 36-37,5oC nhưng hay gặp nhất là 36,5-37oC. Có 3 cách đo nhiệt độ trung tâm :
- Đo ở trực tràng : nhiệt độ đo ở trực tràng với độ sâu chuẩn là 5-10 cm được xem là tiêu biểu cho nhiệt độ trung tâm.
- Đo ở miệng (dưới lưỡi) : thấp hơn ở trực tràng khoảng 0,4-0,6oC.
- Đo ở hõm nách : thấp hơn nhiệt độ trực tràng khoảng 0,65oC.
Đáp án D
A. Trực tràng.
B. Gan.
C. Nách
D. Miệng.
Câu trả lời của bạn
Nhiệt độ trung tâm là nhiệt độ các phần sâu trong cơ thể như gan, não và các tạng ... , còn gọi là nhiệt độ phần lõi cơ thể. Nhiệt độ trung tâm bình thường nằm trong giới hạn từ 36-37,5oC nhưng hay gặp nhất là 36,5-37oC. Có 3 cách đo nhiệt độ trung tâm :
- Đo ở trực tràng : nhiệt độ đo ở trực tràng với độ sâu chuẩn là 5-10 cm được xem là tiêu biểu cho nhiệt độ trung tâm.
- Đo ở miệng (dưới lưỡi) : thấp hơn ở trực tràng khoảng 0,4-0,6oC.
- Đo ở hõm nách : thấp hơn nhiệt độ trực tràng khoảng 0,65oC.
Đáp án A
A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt.
B. Giúp da luôn mềm mại.
C. Giúp da không bị thấm nước.
D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.
Câu trả lời của bạn
Lớp mỡ dưới da có vai trò chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt.
Đáp án A
A. Trồng cây xanh
B. Rèn luyện thân thể
C. Ăn các thức ăn bổ sung nhiều năng lượng cho cơ thể.
D. Mặc áo chống nắng
Câu trả lời của bạn
- Để chống nóng ta nên đội mũ, mặc áo chống nắng, sử dụng quạt và điều hòa hợp lý, rèn luyện thân thể..
- Rèn luyện thân thể cũng là một biện pháp chống nóng vì nó giúp cơ thể tăng sức chịu đựng và thích ứng được với điều kiên khắc nghiệt của môi trường.
- Trồng cây xanh là một biện pháp chống nóng vì tạo bóng mát, giúp không khí trong lành hơn.
Các thức ăn nóng, bổ sung nhiều năng lượng cho cơ thể đa phần năng lượng sẽ ở dạng nhiệt ⇒ Làm cơ thể nóng.⇒ SAI
Đáp án C
A. Giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân
B. Bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm…
C. Làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân
D. Tất cả các phương án
Câu trả lời của bạn
Để chống rét, chúng ta cần giữ ấm vào mùa đông, đặc biệt là vùng cổ, ngực, mũi và bàn chân, bổ sung các thảo dược giúp làm ấm phủ tạng như trà gừng, trà sâm, làm nóng cơ thể trước khi đi ngủ hoặc sau khi thức dậy bằng cách mát xa lòng bàn tay, gan bàn chân.
Đáp án D
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *