Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về quá trình bài tiết nước tiểu như sự tạo thành nước tiểu và thải nước tiểu.
Nước tiểu đầu | Máu |
Không có các tế bào máu và prôtêin | Có các tế bào máu và prôtêin |
Đặc điểm | Nước tiểu đầu | Nước tiểu chính thức |
Nồng độ các chất hoà tan | Loãng | Đậm đặc |
Chất độc, chất cặn bã | Có ít | Có nhiều |
Chất dinh dưỡng | Có nhiều | Gần như không |
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 39 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Trong cơ thể, thận là cơ quan thực hiện chức năng
Vai trò của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là:
Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 39để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 127 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 127 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 127 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 77 SBT Sinh học 8
Bài tập 1 trang 78 SBT Sinh học 8
Bài tập 2 trang 78 SBT Sinh học 8
Bài tập 3 trang 78 SBT Sinh học 8
Bài tập 3-TN trang 79 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 78 SBT Sinh học 8
Bài tập 4 trang 79 SBT Sinh học 8
Bài tập 4-TN trang 79 SBT Sinh học 8
Bài tập 10 trang 80 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 81 SBT Sinh học 8
Bài tập 14 trang 81 SBT Sinh học 8
Bài tập 16 trang 81 SBT Sinh học 8
Bài tập 17 trang 81 SBT Sinh học 8
Bài tập 22 trang 82 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 82 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 82 SBT Sinh học 8
Bài tập 25 trang 83 SBT Sinh học 8
Bài tập 27 trang 83 SBT Sinh học 8
Bài tập 28 trang 83 SBT Sinh học 8
Bài tập 29 trang 84 SBT Sinh học 8
Bài tập 30 trang 84 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Trong cơ thể, thận là cơ quan thực hiện chức năng
Vai trò của hệ bài tiết đối với cơ thể sống là:
Nước tiểu đầu được tạo ra ở giai đoạn:
Chất được hấp thụ lại ở đoạn đầu ống thận trong quá trình tạo nước tiểu là:
Quá trình tạo thành nước tiểu bao gồm mấy quá trình?
Nước tiểu đầu được tạo ra ở quá trình nào?
Nước tiểu chính thức được tạo ra ở quá trình nào?
Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu đầu?
Điều nào dưới đây là đúng khi nói về nước tiểu chính thức?
Nước tiểu chính thức sau khi được tạo thành được chuyển đến đâu đầu tiên?
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận.
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là gì?
Sự thải nước tiểu diễn ra như thế nào?
Thành phẩn của nuớc tiểu đẩu khác vói máu như thế nào?
Vì sao có sự khác nhau về thành phần của nước tiểu đầu và máu?
Sự tạo thành nước tiểu đã diễn ra như thế nào?
Thành phần nuớc tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở những điểm nào?
Chất hoà tan được lọc qua nang cầu thận và được tái hấp thu hoàn toàn là
A. Glucôzơ.
B. Prôtêin
C. Nước.
D. Crêatin
Quá trình tạo nước tiểu gổm những giai đoạn nào? Mỗi giai đoạn có gì khác nhau?
Vì sao có sự khác nhau về thành phần nước tiểu chính thức và nước tiểu đầu?
Chất hoà tan được lọc qua nang cầu thận và không được tái hấp thu hoàn toàn là
A. Glucôzơ.
B. Prôtêin.
C. Nước.
D. Crêatin.
Sản phẩm chủ yếu của hệ bài tiết là
A. Cacbonic, mồ hôi, nước tiểu
B. Cacbonic, ôxi, chất thải
C. Mồ hôi, nước tiểu, các chất vô cơ
D. Cả A và B.
Quá trình lọc máu có đặc điểm
A. Diễn ra ở cầu thận và tạo ra nước tiểu đầu.
B. Diễn ra ở ống thận và tạo nước tiểu chính thức.
C. Diễn ra ở ống thận và tạo nước tiểu đầu.
D. Diễn ra ở cầu thận và tạo ra nước tiểu chính thức.
Sự tạo thành nước tiểu có đặc điểm
A. Diễn ra liên tục.
B. Diễn ra gián đoạn.
C. Tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoăc gián đoạn.
D. Diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.
Sự bài tiết nước tiểu có đặc điểm
A. Diễn ra liên tục.
B. Diễn ra gián đoạn.
C. Tuỳ từng thời điểm có thể liên tục hoặc gián đoạn.
D. Diễn ra khi trao đổi chất quá nhiều.
Sự tạo thành nước tiểu và bài tiết nước tiểu có đặc điểm khác nhau là
A. Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục.
B. Do nước tiểu chỉ được bài tiết ra khỏi cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200ml nên bài tiết nước tiểu là gián đoạn.
C. Do cấu tạo của cơ quan bài tiết.
D. Cả A và B.
Nước tiểu chính thức đổ vào ...(1)..., qua ...(2)... xuống tích trữ ở ...(3)..., rồi được thải ra ngoài nhờ hoạt động cơ vòng ống đái, cơ bóng đái và ...(4)...
A. Cơ bụng
B. Bể thận
C. Ống dần nước tiểu
D. Bóng đái
Sự tạo thành nước tiểu diễn ra ở ...(1)... đầu tiên là quá trình ...(2)... ở cầu thận để ...(3)... ở nang cầu thận.
A. Cầu thận
B. Tạo thành nước tiểu đầu
C. Tạo nước tiểu chính thức
D. Lọc máu
Sự tạo thành nước tiểu ...(1)... nhưng sự bài tiết nước tiểu ...(2)... Thực chất ...(3)... là lọc máu, thải bỏ các chất cặn bã và các chất độc ra khỏi cơ thể.
A. Diễn ra gián đoạn
B. Diễn ra liên tục
C. Quá trình tạo thành nước tiểu
D. Quá trình bài tiết nước tiểu
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điền kết quả vào cột 3.
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Máu được lọc sạch là 2. Máu có nhiều chất thải là | A. máu từ tĩnh mạch ra khỏi thận. B. máu động mạch vào thận. | 1... 2... |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
nêu tác nhân chủ yếu gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và biện pháp xây dựng thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu?
Câu trả lời của bạn
Câu trả lời của bạn
Màng xốp của ống tế bào của bộ phận lọc cho phép các phân tử đi qua hoặc chuyển động dựa trên gradien nồng độ của chúng. Vì chất thải nitơ không có trong dịch lọc, do đó những chất thải này di chuyển ra khỏi máu của chúng ta một cách thụ động và do đó lọc nó.
Câu trả lời của bạn
Chất thải có chứa nitơ không có trong dịch lọc. Bộ phận lọc máu sau khi bổ sung chất chống đông máu như heparin chứa một ống bóng kính cuộn được bao quanh bởi chất lỏng chứa protein, chất điện giải và glucose (gần giống như của huyết tương) ngoại trừ thực tế là nó không có chất thải nitơ.
Câu trả lời của bạn
Angiotensin II, epinephrine và ADH hoặc hormone chống bài niệu hoặc vasopressin là những chất co mạch. Chúng có thể làm tăng huyết áp. ANF hay Atrial Natriuretic Factor là một chất làm giãn mạch và có thể làm giảm huyết áp.
Câu trả lời của bạn
Renin là một loại hormone do tế bào cầu thận tiết ra khi mức lọc cầu thận (GFR) giảm. Nó chuyển đổi angiotensinogen không hoạt động có trong máu thành angiotensin I.
Câu trả lời của bạn
ADH hay còn gọi là hormone chống bài niệu tác động lên các phần sau của nephron để tăng tái hấp thu và ngăn ngừa bài niệu. Do đó, ADH hoặc vasopressin chủ yếu hoạt động trên DCT và ống góp.
Câu trả lời của bạn
GFR hoặc mức lọc cầu thận của thận có thể tăng lên bằng cách tăng huyết áp. Áp suất máu chảy qua cầu thận càng cao thì tốc độ lọc càng cao.
Câu trả lời của bạn
Vasopressin hay còn gọi là hormone chống bài niệu (ADH) được tiết ra từ tuyến thần kinh hoặc thùy sau của tuyến yên. Oxytocin cũng được phát hành từ đây. ADH ngăn ngừa bài niệu.
Câu trả lời của bạn
Aldosterone được giải phóng từ cầu thận zona của vỏ thượng thận. Nó là một hormone mineralocorticoid làm tăng tái hấp thu các ion natri và nước từ các phần xa của nephron.
Câu trả lời của bạn
ANF là một chất làm giãn mạch và có thể làm giảm huyết áp. Nó hoạt động như một sự kiểm tra cơ chế renin-angiotensin được kích hoạt khi mức lọc cầu thận giảm.
Câu trả lời của bạn
Angiotensin II, epinephrine và ADH hoặc hormone chống bài niệu hoặc vasopressin là những chất co mạch. Chúng có thể làm tăng huyết áp. ANF hay Atrial Natriuretic Factor là một chất làm giãn mạch và có thể làm giảm huyết áp.
Câu trả lời của bạn
GFR giảm có thể kích hoạt các tế bào JG sản xuất renin để chuyển đổi angiotensinogen trong máu thành angiotensin I và xa hơn nữa thành angiotensin II, một chất tự co mạch mạnh và làm tăng GFR.
Câu trả lời của bạn
ADH là thuốc co mạch.
Giải thích: ADH ảnh hưởng đến chức năng thận bằng tác dụng co mạch của nó vì nó là chất co mạch. Điều này làm tăng huyết áp và làm tăng GFR.
Câu trả lời của bạn
NaCl được trở lại kẽ bằng phần đi lên của vasa recta. Cũng giống như NaCl, một lượng nhỏ urê cũng được ống góp vận chuyển trở lại dịch kẽ.
Câu trả lời của bạn
Độ thẩm thấu của dịch lọc ở vỏ thận là 300 mOsmol / L trong khi ở tủy trong là 1200 mOsmol / L. Ở lớp tuỷ trong, nước tiểu cô đặc gấp 4 lần dịch lọc ban đầu.
Câu trả lời của bạn
Gần như tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết, 70 - 80% chất điện giải và nước được tái hấp thu bởi bộ phận này. Sự hấp thụ HCO3- cũng diễn ra ở đây.
Câu trả lời của bạn
Quá trình tái hấp thụ nước xảy ra thụ động trong các phân đoạn ban đầu của nephron. Trong quá trình hình thành nước tiểu, tế bào ống tiết một số chất vào dịch lọc để tăng cường quá trình tái hấp thu.
Câu trả lời của bạn
Sự hấp thụ dịch lọc của ống thận được gọi là sự tái hấp thu. Các tế bào biểu mô hình ống trong các phân đoạn khác nhau của nephron thực hiện điều này bằng cơ chế chủ động hoặc thụ động.
Câu trả lời của bạn
Osmoreceptors được kích hoạt bởi thể tích máu, thể tích dịch cơ thể và nồng độ ion. Khi các yếu tố này nằm trong phạm vi bình thường, hoặc trong quá trình cân bằng nội môi, các thụ thể osmore không hoạt động.
Câu trả lời của bạn
Lọc máu và chất thải trong cơ thể là chức năng quan trọng nhất của thận. Tất cả máu trong cơ thể sẽ được đi qua thận theo chu kỳ khoảng 20 – 25 lần mỗi ngày, phân chia thành các mao mạch li ti bện chặt với nephron. Sau đó, thận sẽ có nhiệm vụ đưa chất thải ra bên ngoài cơ thể thông qua niệu quản dưới dạng nước tiểu.
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *