Trong bài này các em sẽ được tìm hiểu các kiến thức về hô hấp như khái niệm hô hấp, các giai đoạn của quá trình hô hấp, các cơ quan trong hệ hô hấp của người, vai trò của hô hấp đối với cơ thể sống.
Sau khi học xong bài này các em cần:
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Sinh học 8 Bài 20 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp?
Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. Đây là đặc điểm cấu tạo của bộ phận nào?
Khoang mũi có chức năng gì
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Sinh học 8 Bài 20để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 2 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 3 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 4 trang 67 SGK Sinh học 8
Bài tập 1 trang 39 SBT Sinh học 8
Bài tập 1-TN trang 40 SBT Sinh học 8
Bài tập 6 trang 41 SBT Sinh học 8
Bài tập 13 trang 42 SBT Sinh học 8
Bài tập 18 trang 43 SBT Sinh học 8
Bài tập 19 trang 43 SBT Sinh học 8
Bài tập 20 trang 44 SBT Sinh học 8
Bài tập 23 trang 45 SBT Sinh học 8
Bài tập 24 trang 45 SBT Sinh học 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học DapAnHay sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 8 DapAnHay
Hoạt động nào dưới đây không phải là chức năng của hô hấp?
Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau, có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục. Đây là đặc điểm cấu tạo của bộ phận nào?
Khoang mũi có chức năng gì
Quá trình hô hấp bao gồm:
Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?
Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là:
Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo
Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?
Cơ thể người có khoảng bao nhiêu phế nang?
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống?
So sánh hệ hô hấp của người với hệ hô hấp của thỏ?
Hãy giải thích câu nói: chỉ cần ngưng thở 3 - 5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng có O2 để mà nhận.
Nhờ đâu nhà du hành vũ trụ, người lính cứu hỏa, người thợ lặn có thể hoạt động bình thường trong môi trường thiếu O2 (trong không gian vũ trụ, trong đám cháy, dưới đáy đại dương)
Hô hấp có vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?
Trong quá trình hô hấp, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường ngoài diễn ra ở
A. Khí quản. B. Phổi.
C. Khoang mũi. D. Cả A và B
Hệ hô hấp gồm:
A. đường dẫn khí
B. khoang mũi
C. hai lá phổi
D. cả A, B, và C
Chức năng của phổi là
A. Dẫn không khí ra và vào phổi.
B. Làm sạch và làm ấm không khí.
C. Trao đổi khí giữa môi trường ngoài với máu trong mao mạch phổi.
D. Ngăn cản bụi.
Chọn từ, cụm từ cho sẵn và điền vào chỗ trống trong các câu sau cho phù hợp:
Hô hấp là quá trình không ngừng ...(1)... cho các tế bào của cơ thể và ...(2)... do tế bào thải ra khỏi cơ thể. Quá trình hô hấp gồm ...(3)..., trao đổi khí ở phổi và ...(4)...
A. sự thử
B. trao đổi khí ở tế bào
C. cung cấp O2
D. loại CO2
Ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Khoang mũi 2. Thanh quản 3. Khí quản 4. Phổi | A. Ngăn bụi và diệt khuẩn. B. Nhận không khí từ khoang mũi. C. Chống bụi, làm ấm và ẩm không khí. D. Làm tăng bề mặt trao đổi khí. | 1... 2... 3... 4... |
Ghép nội dung cột 1 với cột 2 cho phù hợp và điển kết quả vào cột 3
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 |
1. Thở 2. Trao đổi khí ở phổi 3. Trao đổi khí ở tế bào | A. Cung cấp O2 cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thải ra. B. Giúp không khí trong phổi thường xuyên đổi mới. C. Tăng nồng độ O2 và giảm nồng độ CO2 trong máu. | 1... 2... 3... |
Câu nào đúng ghi Đ và càu nào sai ghi S vào ô trống:
Câu | Đúng | Sai |
1. Hai lá phổi được cấu tạo từ các túi nhỏ gọi là phế nang, bao quanh phổi có rất nhiều mao mạch. | ||
2. Đường dẫn khí ở các động vật hoàn toàn giống nhau. | ||
3. Sự trao đổi khí ở phổi còn được gọi là sự trao đổi khí ngoài. | ||
4. Các chất độc hại trong thuốc lá có thể làm tê liệt các lớp lông rung ở phế quản, làm giảm hiệu quả lọc không khí. |
Điền dấu X vào ô phù hợp trong bảng sau.
Cấu tạo | Khoang mũi | Thanh quản | Khí quản | Phổi |
Thành khoang phủ lớp biểu bì có lông | ||||
Gồm nhiều mảnh sụn khớp với nhau | ||||
Gồm nhiều mảnh sụn khuyết xếp chồng lên nhau | ||||
Gồm 2 lá, trong có chứa nhiều phế nang | ||||
Hai thành bên có dây thanh âm | ||||
Phế nang là một túi mỏng | ||||
Dưới lớp biểu bì có mạng lưới mao mạch sưởi ấm không khí khi hít vào |
Họ và tên
Tiêu đề câu hỏi
Nội dung câu hỏi
Câu trả lời của bạn
A. Ống phế nang
B. Tiểu phế quản hô hấp
C. Tiểu phế quản
D. Tiểu phế quản tận cùng
Câu trả lời của bạn
Đường dẫn khí chỉ có nhiệm vụ dẫn khí chấm dứt ở cuối cấu trúc : Tiểu phế quản tận cùng
Đáp án D
A. ống phế nang
B. Phế nang
C. Tiểu phế quản tận cùng
D. Tiểu phế quản hô hấp
Câu trả lời của bạn
Mỗi tiểu phế quản tận cùng dẫn khí đến một chùm nang trong phổi.
Đáp án C
A. Là một cấu trúc đàn hồi
B. Kín
C. Có thể thay đổi kích thước theo 3 chiều : trước sau , trên dưới , ngang
D. Tất cả đều đúng
Câu trả lời của bạn
Lồng ngực có đặc tính: Là một cấu trúc đàn hồi, kín, có thể thay đổi kích thước theo 3 chiều : trước sau , trên dưới , ngang
Đáp án D
A. Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.
B. Cấu tạo các vòng sụn. Ở phế quản, tận nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
C. Có sụn thanh nhiệt có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
D. Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau và có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
Câu trả lời của bạn
Khí quản: Cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau và có lớp niêm mạc tiết chất nhầy với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
Họng: Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.
Phế quản: Cấu tạo các vòng sụn. Ở phế quản, tận nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
Thanh quản: Có sụn thanh nhiệt có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
Đáp án D
So sánh thanh quản và khí quản .
P/s:giúp mình nhanh với ạ <3
Câu trả lời của bạn
A. Màng tế bào của các cơ quan
B. Bề mặt trao đổi khí của các phế nang trong phổi
C. Hoạt động co giãn của các cơ thở làm thay đổi thể tích của khoang ngực
D. Tất cả đều đúng.
Câu trả lời của bạn
A là sự trao đổi khí giữa mạch máu và mô
B là sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
C các cơ co giãn làm thay đổi thể tích lồng ngực, áp suất để hít khí vào.
Đáp án D
A. Thành có các vòng sụn
B. Thành có cơ trơn
C. Luôn chứa khí
D. Có các vòng sụn và áp suất âm màng phổi
Câu trả lời của bạn
Đường dẫn khí luôn mở vì có các vòng sụn và áp suất âm màng phổi
Đáp án D
A. Làm phổi không bị dính chặt vào thành ngực
B. Làm thuận lợi cho trao đổi khí ở phổi
C. Làm phổi khó trao đổi khí hơn
D. Làm phổi ít bị co giãn theo lồng ngực
Câu trả lời của bạn
Cấu tạo của khoang màng phổi:
Lá thành: dính sát vào lồng ngực nên khi lồng ngực dãn nở trong thì thở vào kéo theo lá thành bị kéo ra. Do áp suất âm của khoan màng phổi nên lá tạng cũng bị kéo ra theo, mà lá tạng dính sát với phổi nên phổi cũng bị kéo dãn ra, thể tích phổi tăng, áp suất khí trong phổi giảm nên khí từ đường dẫn khí bên ngoài tràn vào phổi.
⇒ thuận lợi cho trao đổi khí ở phổi.
A. Được tạo ra do tính đàn hồi của lồng ngực.
B. Có giá trị thấp nhất ở thì hít vào thông thường.
C. Có tác dụng làm cho phổi luôn giãn sát với lồng ngực.
D. Có giá trị cao hơn áp suất khí quyển ở cuối kì thở ra.
Câu trả lời của bạn
Áp suất âm trong khoang màng phổi:
Chức năng thông khí: làm phổi đi theo các cử động lồng ngực và dễ dàng nở ra bám sát với thành ngực, lá tạng luôn dính sát vào lá thành
Chức năng trao đổi khí: lúc áp suất âm nhất, không khí vào phổi và máu về phổi nhiều nhất, hiệu suất trao đổi khí đạt tối đa.
Làm máu về tim và lên phổi dễ dàng, làm nhẹ gánh cho tim phải.
Đáp án C
A. trong phổi luôn thấp hơn áp suất không khí bên ngoài.
B. trong phổi luôn thấp hơn trong khoang màng phổi.
C. trong khoang màng phổi luôn nhỏ hơn trong phổi.
D. trong khoang màng phổi lớn hơn áp suất không khí.
Câu trả lời của bạn
Áp suất trong khoang màng phổi luôn âm. Áp suất trong phổi hay trong các phế nang chính là áp suất của không khí. Áp suất của khoang màng phổi luôn nhỏ hơn trong phổi để giữ cho phổi không bị xẹp lại.
Đáp án C
A. Do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí.
B. Do có mạng mao mạch dày đặc , căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.
C. Có nhiều lông mũi.
D. Cả A và B
Câu trả lời của bạn
Làm ẩm không khí là do các lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí
Làm ấm không khí là do có mạng mao mạch dày đặc, căng máu và ấm nóng dưới lớp niêm mạc, đặc biệt ở mũi và phế quản.
Đáp án D
A. Khí quản cấu tạo bởi 15-20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
B. Mũi có lớp niêm mạc tiết chất nhày.
C. Họng có nắp thanh quản có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
D. Lá phổi phải có 3 thùy, lá phổi trái có 2 thùy.
Câu trả lời của bạn
Thanh quản: Có sụn thanh nhiệt (nắp thanh quản) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp chứ không phải họng.
Đáp án C
A. Mũi
B. Họng
C. Thanh quản
D. Phổi
Câu trả lời của bạn
Thanh quản có nắp thanh quản ( sụn thanh nhiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
Đáp án C
A. Có lớp niêm mạc tiết chất nhầy.
B. Có sụn thanh nhiệt có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
C. Được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc có từ 700-800 triệu phế nang.
D. Cấu tạo các vòng sụn, ở phế quản tận nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
Câu trả lời của bạn
Phổi được cấu tạo bởi các phế nang tập hợp từng cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc có từ 700-800 triệu phế nang.
Thanh quản: Có sụn thanh nhiệt có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
Toàn bộ đường hô hấp: có lớp niêm mạc tiết chất nhầy.
Phế quản: Cấu tạo các vòng sụn. Ở phế quản, tận nơi tiếp xúc các phế nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
Đáp án C
A. Lớp mỡ
B. Chất nhầy
C. Chất dịch
D. Cả A, B và C
Câu trả lời của bạn
Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp màng ngoài dính với lồng ngực, lớp màng trong dính với với phổi, giữa 2 lớp có chất dịch.
Đáp án C
A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổi
D. Bảo vệ hệ hô hấp
Câu trả lời của bạn
Hai lá phổi có chức năng là thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài
Đáp án A
A. Lông mũi
B. Lớp mao mạch dày đặc ở mũi
C. Lớp niệm mạc tiết chất nhày ở mũi
D. Hai lá phổi
Câu trả lời của bạn
Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường bên ngoài là chức năng của hai lá phổi.
Đáp án D
A. Hệ tuần hoàn.
B. Hệ thần kinh.
C. Hệ vận động.
D. Hệ hô hấp.
Câu trả lời của bạn
Ở cơ thể người, hệ hô hấp gồm mũi, khí quản, phế quản và 2 lá phối có chức năng thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường.
Đáp án D
A. Bao ngoài 2 lá phổi là 2 lớp màng. Lớp ngoài dính với lồng ngực. Lớp trong dính với phổi. Chính giữa có chất dịch.
B. Cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp xúc các phế nang ko có các vòng sụn mà là các thớ cơ.
C. Có nắp thanh quản (sụn thanh nhiệt) có thể cử động để đậy kín đường hô hấp.
D. Có lớp niêm mạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển động liên tục.
Câu trả lời của bạn
Phế quản có đặc điểm là cấu tạo bởi các vòng sụn. Ở phế quản, nơi tiếp xúc các phế nang ko có các vòng sụn mà là các thớ cơ.
Đáp án B
0 Bình luận
Để lại bình luận
Địa chỉ email của hạn sẽ không được công bố. Các trường bắt buộc được đánh dấu *